ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1724/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 02
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU,
CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2023 VÀ KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG RỪNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; L uậ t sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC
ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Quyết định
của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 3938/QĐ-BNN-TCLN ngày 09/10/2018; số 417/QĐ-BNN-TCLN
ngày 20/01/2021 về việc công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực
hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ các Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh: Số 3040/QĐ-UBND ngày 31/07/2020 về việc phê duyệt Điều
lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa; số
999/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền
dịch vụ môi trường rừng năm 2022 và Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường
rừng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số 4665/QĐ-UBND ngày 30/11/2016, số
5224/QĐ-UBND ngày 10/12/2019, số 36/QĐ-UBND ngày 05/01/2021, số 512/QĐ-UBND ngày
28/01/2022 về việc phê duyệt và công bố diện tích rừng, chủ rừng thuộc các lưu
vực Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá làm cơ sở thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 854/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 về việc
phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2023;
Căn cứ Công văn số 289/VNFF-BĐH
ngày 30/10/2023 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo số
tiền dịch vụ môi trường rừng dự kiến điều phối năm 2024 và đăng ký kế hoạch nộp
tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2024 của các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ môi trường rừng nộp tiền về Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và
phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở
Tài chính tại Văn bản số 1853/BC-STC ngày 10/4/2024; của Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tại Tờ trình số 03/TTr-HĐQL ngày 18/3/2024 (kèm
theo Nghị quyết số 05/2024/NQ- HĐQL ngày 26/02/2024 của Hội đồng quản lý Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023 đã được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27/3/2023, cụ
thể:
1. Điều chỉnh kế
hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023:
a) Kế hoạch thu được
phê duyệt tại Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh: 32.385.707
nghìn đồng.
b) Số tiền đề nghị
điều chỉnh giảm thu: 1.405.649 nghìn đồng.
c) Kế hoạch thu sau
khi điều chỉnh: 30.980.059 nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ, chín trăm tám
mươi triệu, không trăm năm mươi chín nghìn đồng) ; trong đó:
- Thu điều phối từ
Quỹ BV&PTR Việt Nam: 23.876.914 nghìn đồng.
- Thu nội tỉnh: 4.990.449
nghìn đồng.
- Thu lãi tiền gửi bổ
sung chi hoạt động quản lý: 363.364 nghìn đồng.
- Lãi tiền gửi dịch
vụ môi trường rừng của chủ rừng: 39.198 nghìn đồng.
- Số tiền dịch vụ môi
trường rừng nằm trong kế hoạch các năm trước chưa sử dụng, chuyển sang kế hoạch
năm 2023: 1.710.135 nghìn đồng.
2. Điều chỉnh kế
hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023
a) Kế hoạch chi được
phê duyệt tại Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh: 32.385.707
nghìn đồng.
b) Số tiền đề nghị
điều chỉnh giảm chi: 1.405.649 nghìn đồng.
c) Kế hoạch chi sau
khi điều chỉnh: 30.980.059 nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ, chín trăm tám
mươi triệu, không trăm năm mươi chín nghìn đồng); trong đó:
- Kinh phí quản lý: 4.104.529
nghìn đồng.
- Chi trả cho bên
cung ứng dịch vụ môi trường rừng: 26.875.530 nghìn đồng.
+ Chi trả cho chủ
rừng từ nguồn thu xác định được lưu vực: 22.183.207 nghìn đồng.
+ Sử dụng tiền dịch
vụ môi trường rừng nhưng không xác định được hoặc chưa xác định được đối tượng nhận
tiền dịch vụ môi trường rừng: 3.246.995 nghìn đồng.
- Chi hỗ trợ cho lưu
vực có mức chi trả bình quân thấp từ kinh phí dự phòng năm 2023: 1.445.328
nghìn đồng.
Đơn giá hỗ trợ cho
lưu vực có mức chi trả bình quân thấp được xác định theo phương pháp sau:
Đơn
giá chi trả dịch vụ môi trường rừng sau điều tiết (đồng/ha)
|
=
|
Tổng
số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu tại các lưu vực có mức chi trả bình
quân thấp.
|
+
|
Số
tiền dự phòng hỗ trợ cho các lưu vực có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng
bình quân thấp.
|
Tổng
diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong các lưu vực có mức
chi trả bình quân thấp trên địa bàn tỉnh.
|
(Chi
tiết tại Phụ lục số I và các phụ biểu kèm theo).
3. Nguồn kinh phí:
- Nguồn điều phối từ
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, lãi tiền gửi vốn điều lệ và tiền thu
dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
- Số tiền dịch vụ môi
trường rừng chưa chi của các năm trước chuyển sang năm 2023.
4. Lý do điều chỉnh:
a) Số tiền thực thu
trong năm 2023 so với Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được phê duyệt
tại Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 giảm 1.090.844 nghìn đồng. Nguyên nhân
giảm do nguồn thu điều phối từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam và lãi
tiền gửi tại ngân hàng thương mại giảm.
b) Số tiền dịch vụ
môi trường rừng nằm trong kế hoạch các năm trước chưa sử dụng chuyển sang kế
hoạch năm 2023 giảm 314.805 nghìn đồng do sau rà soát theo Thông báo số 382/TB-KVXI
ngày 20/7/2023 của Kiểm toán Nhà nước khu vực XI.
Điều 2. Phê
duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, cụ thể:
1. Kế hoạch thu tiền
dịch vụ môi trường rừng năm 2024:
Tổng thu: 30.737.827
nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ, bảy trăm ba mươi bảy triệu, tám trăm hai
mươi bảy nghìn đồng ); trong đó:
a) Thu điều phối từ
Quỹ BV&PTR Việt Nam: 25.240.691 nghìn đồng.
b) Thu nội tỉnh: 4.890.073
nghìn đồng.
c) Thu lãi tiền gửi: 185.196
nghìn đồng.
d) Số tiền dịch vụ
môi trường rừng thu vượt kế hoạch các năm trước chưa chi, chuyển sang kế hoạch
năm 2024: 421.867 nghìn đồng.
2. Kế hoạch chi tiền
dịch vụ môi trường rừng năm 2024
Tổng chi: 30.737.827
nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ, bảy trăm ba mươi bảy triệu, tám trăm hai
mươi bảy nghìn đồng); trong đó:
a) Kinh phí quản lý: 3.307.596
nghìn đồng.
- Từ nguồn thu dịch
vụ môi trường rừng năm 2024 (Bao gồm lãi tiền gửi bổ sung chi hoạt động quản
lý): 3.157.596 nghìn đồng.
- Từ kinh phí quản lý
năm 2023 chưa sử dụng chuyển sang năm 2024: 150.000 nghìn đồng.
b) Trích dự phòng: 1.508.79
nghìn đồng.
c) Chi trả cho bên
cung ứng dịch vụ môi trường rừng: 25.921.433 nghìn đồng.
- Chi trả cho bên
cung ứng dịch vụ môi trường rừng: 22.816.158 nghìn đồng.
- Hỗ trợ công tác bảo
vệ rừng, chương trình, dự án từ tiền thu dịch vụ môi trường rừng không xác định
được lưu vực: 3.105.275 nghìn đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục số II và các phụ biểu kèm theo).
3. Nguồn kinh phí
- Nguồn điều phối từ
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, lãi tiền gửi vốn điều lệ và tiền dịch
vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh trong năm 2024.
- Số tiền dịch vụ môi
trường rừng các năm trước chưa chi trả được cho các chủ rừng chuyển sang kế
hoạch năm 2024.
Điều 3. Căn
cứ Điều 1, Điều 2 Quyết định này, các đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước UBND tỉnh về tính đầy đủ, chính
xác, hợp lệ của hồ sơ và tài liệu, số liệu liên quan đến nội dung tham mưu,
thẩm định; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong theo dõi, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát và hướng dẫn Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và phòng
chống thiên tai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và
PTNT thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước trong theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát và hướng dẫn hoạt động của Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và
phòng chống thiên tai trong thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng tại các đơn vị, địa phương có liên quan. Rà soát, áp dụng hệ số K thành
phần theo quy định tại khoản 2 mục II phụ lục VII Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp,
để thực hiện việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định.
3. Hội đồng quản lý
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và Điều lệ về tổ chức
và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa tại Quyết định số
3040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh. Chỉ đạo Ban quản lý Quỹ
thực hiện đúng chức năng quỹ ủy thác, giải ngân và theo dõi thanh toán tiền
dịch vụ môi trường rừng theo kế hoạch được phê duyệt và số thu thực tế trong
năm.
4. Ban quản lý Quỹ
Bảo vệ, phát triển rừng và phòng chống thiên tai căn cứ vào kế hoạch được phê
duyệt và số tiền thực thu trong năm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo theo quy định của pháp luật, thực hiện tạm ứng tiền dịch vụ môi trường
rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng 01 lần/năm với tỷ lệ tạm ứng bằng
50% số tiền thực thu trong năm. Đồng thời, giúp Hội đồng quản lý Quỹ, Sở Nông
nghiệp và PTNT thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy
định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ; quyết định
thời điểm và đối tượng, chủ rừng được thực hiện tạm ứng theo đúng quy định.
5. Các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các huyện và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
được giao, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với Ban quản lý Quỹ bảo vệ, phát
triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, C hủ
tịch UBND các huyện trong lưu vực được chi trả dịch vụ môi trường rừng; Giám
đốc Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4, Quyết định (để t/hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Quỹ BV&PTR Việt Nam;
- Lưu: VT, NN.
(MC25.04.24)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|