|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
854/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
29/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 854/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH THANH HÓA NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNN&PTNT ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kiểm kê
và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 74/TTr-SNN&PTNT ngày 20 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hóa năm 2023 với
những nội dung chính như sau:
1. Diện tích rừng hiện
có:
647.437,26 ha, trong đó:
a) Diện tích có rừng tự
nhiên:
393.361,33 ha.
b) Diện tích có rừng trồng:
254.075,93 ha.
2. Diện tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính độ che phủ
toàn tỉnh là 597.438,35 ha, độ che phủ của rừng tương ứng 53,75%.
3. Biểu tổng hợp diện tích các loại đất, loại rừng
theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện và toàn tỉnh được cập nhật, tổng hợp
trên phần mềm diễn biến rừng, cụ thể:
a) Diện tích các loại rừng và đất quy hoạch phát
triển rừng phân theo mục đích sử dụng: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 đính
kèm.
b) Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
phân theo chủ quản lý:
Chi tiết theo Phụ biểu số 02 đính kèm.
c) Tổng hợp độ che phủ rừng: Chi tiết theo Phụ
biểu số 03 đính kèm
d) Diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
theo các nguyên nhân: Chi tiết theo Phụ biểu số 04 đính kèm.
4. Cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng năm 2023 tỉnh
Thanh Hóa (bao gồm: Bản đồ hiện trạng rừng và thông tin bản đồ (dạng số) được
lưu trữ tại hệ thống máy vi tính của Chi cục Kiểm lâm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm công khai và cung cấp thông tin, kết quả hiện trạng rừng năm 2023
trên địa bàn để các tổ chức, cá nhân thống nhất sử dụng; thực hiện trách nhiệm
quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Luật Lâm nghiệp năm 2017; tổ chức
quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng đất lâm nghiệp theo quy định. Số liệu hiện trạng
rừng năm 2023 là cơ sở để chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ
môi trường sinh thái và lập kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng, sử dụng rừng,
theo dõi diễn biến rừng cho năm tiếp theo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo
Chi cục Kiểm lâm công khai và cung cấp thông tin, kết quả hiện trạng rừng năm
2023 trên địa bàn tỉnh để thống nhất khai thác, sử dụng; triển khai, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc công tác theo dõi diễn biến rừng trên địa bàn; chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về độ tin cậy, tính chính xác của
kết quả điều tra, kiểm tra, đánh giá mức độ đầy đủ thông tin, tài liệu, số liệu,
cơ sở dữ liệu, kết quả hiện trạng rừng năm 2023 trên địa bàn toàn tỉnh. Thực hiện
việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê và các
đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao để phối hợp chặt chẽ với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu về hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh; đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa kết
quả thống kê diện tích đất đai với kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Tài
chính; Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê; Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình
phát triển Lâm nghiệp bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025; Chủ tịch
UBND các huyện, thị, thành phố; Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
cấp tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ;
- Bộ Nông nghiệp&PTNT (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Lưu: VT, NN.
(MC18.02.24)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
Phụ
biểu số 01: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG PHÂN THEO MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định
số: 854/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
Phân loại rừng
|
Mã
|
Diện tích đầu kỳ
|
Diện tích thay đổi
|
Diện tích cuối kỳ
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Cộng
|
Vườn quốc gia
|
Khu dự trữ thiên nhiên
|
Khu bảo vệ cảnh quan
|
Khu rừng nghiên cứu
|
Cộng
|
Đầu nguồn
|
Rừng bảo vệ nguồn nước
|
Rừng chắn gió chắn cát
|
Rừng chắn sóng, lấn biển
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
TỔNG DIỆN TÍCH (gồm diện tích có rừng và rừng trồng chưa thành rừng)
|
0000
|
647.737,35
|
-300,09
|
647.437,26
|
80.473,36
|
14.309,06
|
64.911,04
|
728,73
|
524,53
|
157.069,14
|
154.010,34
|
1.918,73
|
10,42
|
1.129,65
|
409.894,76
|
DIỆN TÍCH RỪNG
|
1000
|
595.935,29
|
1.503,06
|
597.438,35
|
80.311,12
|
14.275,13
|
64.801,60
|
709,86
|
524,53
|
153.784,33
|
151.203,18
|
1.695,99
|
10,42
|
874,74
|
363.342,90
|
I. RỪNG PHÂN
THEO NGUỒN GỐC
|
1100
|
595.935,29
|
1.503,06
|
597.438,35
|
80.311,12
|
14.275,13
|
64.801,60
|
709,86
|
524,53
|
153.784,33
|
151.203,18
|
1.695,99
|
10,42
|
874,74
|
363.342,90
|
1- Rừng tự nhiên
|
1110
|
393.361,33
|
|
393.361,33
|
78.927,91
|
14.141,04
|
64.500,16
|
|
286,71
|
133.748,41
|
133.748,41
|
|
|
|
180.685,01
|
- Rừng nguyên sinh
|
1111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng thứ sinh
|
1112
|
393.361,33
|
|
393.361,33
|
78.927,91
|
14.141,04
|
64.500,16
|
|
286,71
|
133.748,41
|
133.748,41
|
|
|
|
180.685,01
|
2. Rừng trồng
|
1120
|
202.573,96
|
1.503,06
|
204.077,02
|
1.383,21
|
134,09
|
301,44
|
709,86
|
237,82
|
20.035,92
|
17.454,77
|
1.695,99
|
10,42
|
874,74
|
182.657,89
|
- Trồng mới trên đất
chưa từng có rừng
|
1121
|
121.954,45
|
-2.150,11
|
119.804,34
|
679,69
|
12,24
|
154,43
|
287,21
|
225,81
|
10.240,26
|
8.306,96
|
1.050,41
|
10,14
|
872,75
|
108.884,39
|
- Trồng lại sau khi
khai thác rừng trồng đã có
|
1122
|
78.392,45
|
3.566,81
|
81.959,26
|
698,46
|
121,85
|
147,01
|
422,65
|
6,95
|
9.672,13
|
9.042,34
|
629,51
|
0,28
|
|
71.588,67
|
- Tái sinh tự nhiên
từ rừng trồng đã khai thác
|
1123
|
2.227,06
|
86,36
|
2.313,42
|
5,06
|
|
|
|
5,06
|
123,53
|
105,47
|
16,07
|
|
1,99
|
2.184,83
|
Cây cao su và
các loài cây đặc sản; trong đó:
|
1124
|
11.264,03
|
-4.619,58
|
6.644,45
|
2,35
|
|
|
0,93
|
1,42
|
197,28
|
197,28
|
|
|
|
6.444,82
|
- Cây cao su
|
1125
|
10.689,05
|
-4.679,76
|
6.009,29
|
|
|
|
|
|
49,88
|
49,88
|
|
|
|
5.959,41
|
- Cây đặc sản
|
1126
|
574,98
|
60,18
|
635,16
|
2,35
|
|
|
0,93
|
1,42
|
147,40
|
147,40
|
|
|
|
485,41
|
II. RỪNG PHÂN
THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA
|
1200
|
595.935,29
|
1.503,06
|
597.438,35
|
80.311,12
|
14.275,13
|
64.801,60
|
709,86
|
524,53
|
153.784,33
|
151.203,18
|
1.695,99
|
10,42
|
874,74
|
363.342,90
|
1. Rừng trên núi đất
|
1210
|
542.239,55
|
965,10
|
543.204,65
|
65.985,68
|
10.390,37
|
54.360,92
|
709,86
|
524,53
|
130.859,38
|
129.161,40
|
1.695,99
|
|
1,99
|
346.359,59
|
2. Rừng trên núi đá
|
1220
|
52.491,54
|
566,11
|
53.057,65
|
14.325,44
|
3.884,76
|
10.440,68
|
|
|
22.039,87
|
22.039,87
|
|
|
|
16.692,34
|
3. Rừng trên đất ngập
nước
|
1230
|
873,55
|
|
873,55
|
|
|
|
|
|
873,55
|
0,80
|
|
|
872,75
|
|
- Rừng ngập mặn
|
1231
|
873,55
|
|
873,55
|
|
|
|
|
|
873,55
|
0,80
|
|
|
872,75
|
|
- Rừng trên đất
phèn
|
1232
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập nước ngọt
|
1233
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng trên cát
|
1240
|
330,65
|
-28,15
|
302,50
|
|
|
|
|
|
11,53
|
1,11
|
|
10,42
|
|
290,97
|
III. RỪNG TỰ
NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY
|
1300
|
393.361,33
|
|
393.361,33
|
78.927,91
|
14.141,04
|
64.500,16
|
|
286,71
|
133.748,41
|
133.748,41
|
|
|
|
180.685,01
|
1. Rừng gỗ
|
1310
|
284.991,13
|
110,51
|
285.101,64
|
61.083,99
|
10.782,95
|
50.014,33
|
|
286,71
|
98.340,04
|
98.340,04
|
|
|
|
125.677,61
|
- Rừng gỗ lá rộng
thường xanh hoặc nửa rụng lá
|
1311
|
284.983,74
|
109,67
|
285.093,41
|
61.083,15
|
10.782,95
|
50.013,49
|
|
286,71
|
98.340,04
|
98.340,04
|
|
|
|
125.670,22
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng
lá
|
1312
|
|
0,84
|
0,84
|
0,84
|
|
0,84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ lá kim
|
1313
|
7,39
|
|
7,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,39
|
- Rừng gỗ hỗn giao
lá rộng và lá kim
|
1314
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng tre nứa
|
1320
|
50.252,31
|
-16,14
|
50.236,17
|
3.826,07
|
522,46
|
3.303,61
|
|
|
13.656,70
|
13.656,70
|
|
|
|
32.753,40
|
- Nứa
|
1321
|
27.307,72
|
-59,30
|
27.248,42
|
3.210,11
|
483,21
|
2.726,90
|
|
|
6.428,70
|
6.428,70
|
|
|
|
17.609,61
|
- Vầu
|
1322
|
10.507,55
|
-14,46
|
10.493,09
|
37,97
|
|
37,97
|
|
|
1.885,19
|
1.885,19
|
|
|
|
8.569,93
|
- Tre/luồng
|
1323
|
646,33
|
-8,79
|
637,54
|
|
|
|
|
|
12,70
|
12,70
|
|
|
|
624,84
|
- Lồ ô
|
1324
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loài khác
|
1325
|
11.790,71
|
66,41
|
11.857,12
|
577,99
|
39,25
|
538,74
|
|
|
5.330,11
|
5.330,11
|
|
|
|
5.949,02
|
3. Rừng hỗn giao gỗ
và tre nứa
|
1330
|
58.117,89
|
-94,37
|
58.023,52
|
14.017,85
|
2.835,63
|
11.182,22
|
|
|
21.751,67
|
21.751,67
|
|
|
|
22.254,00
|
- Gỗ là chính
|
1331
|
50.390,60
|
-17,43
|
50.373,17
|
12.073,88
|
2.515,12
|
9.558,76
|
|
|
18.512,38
|
18.512,38
|
|
|
|
19.786,91
|
- Tre nứa là chính
|
1332
|
7.727,29
|
-76,94
|
7.650,35
|
1.943,97
|
320,51
|
1.623,46
|
|
|
3.239,29
|
3.239,29
|
|
|
|
2.467,09
|
4. Rừng cau dừa
|
1340
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. ĐẤT CHƯA
THÀNH RỪNG
|
2000
|
96.370,16
|
-1.695,70
|
94.674,46
|
1.812,32
|
910,18
|
849,66
|
51,74
|
0,74
|
9.687,08
|
8.875,91
|
283,75
|
10,32
|
517,10
|
83.175,06
|
1. Diện tích đã trồng
chưa đạt tiêu chí thành rừng
|
2010
|
51.802,06
|
-1.803,15
|
49.998,91
|
162,24
|
33,93
|
109,44
|
18,87
|
|
3.284,81
|
2.807,16
|
222,74
|
|
254,91
|
46.551,86
|
2. Diện tích khoanh
nuôi tái sinh
|
2020
|
4.001,06
|
-269,36
|
3.731,70
|
464,17
|
173,79
|
290,38
|
|
|
1.131,56
|
1.131,56
|
|
|
|
2.135,97
|
3. Diện tích khác
|
2030
|
40.567,04
|
376,81
|
40.943,85
|
1.185,91
|
702,46
|
449,84
|
32,87
|
0,74
|
5.270,71
|
4.937,19
|
61,01
|
10,32
|
262,19
|
34.487,23
|
Phụ
biểu số 02: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG PHÂN THEO CHỦ RỪNG
VÀ TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÍNH ĐẾN 31/12/2023
(Kèm theo Quyết định
số: 854/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Phân loại rừng
|
Mã
|
Tổng
|
BQL rừng ĐD
|
BQL rừng PH
|
Tổ chức kinh tế
|
Lực lượng vũ trang
|
Tổ chức KH&CN, ĐT,GD
|
Hộ gia đình, cá nhân trong nước
|
Cộng đồng dân cư
|
Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
|
UBND
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH (gồm diện tích có rừng và rừng trồng chưa thành rừng)
|
0000
|
647.437,26
|
86.100,29
|
76.470,16
|
12.979,63
|
35.743,26
|
3.273,34
|
372.278,82
|
30.651,09
|
|
29.940,67
|
A
|
DIỆN TÍCH RỪNG
|
1000
|
597.438,35
|
85.607,78
|
72.239,25
|
11.347,19
|
35.008,40
|
3.101,93
|
335.417,61
|
29.731,79
|
|
24.984,40
|
I
|
RỪNG PHÂN THEO
NGUỒN GỐC
|
1100
|
597.438,35
|
85.607,78
|
72.239,25
|
11.347,19
|
35.008,40
|
3.101,93
|
335.417,61
|
29.731,79
|
|
24.984,40
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
1110
|
393.361,33
|
83.560,01
|
52.602,67
|
3.509,19
|
33.972,07
|
123,32
|
184.774,92
|
26.239,27
|
|
8.579,88
|
|
- Rừng nguyên sinh
|
1111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng thứ sinh
|
1112
|
393.361,33
|
83.560,01
|
52.602,67
|
3.509,19
|
33.972,07
|
123,32
|
184.774,92
|
26.239,27
|
|
8.579,88
|
2
|
Rừng trồng
|
1120
|
204.077,02
|
2.047,77
|
19.636,58
|
7.838,00
|
1.036,33
|
2.978,61
|
150.642,69
|
3.492,52
|
|
16.404,52
|
|
- Trồng mới trên đất
chưa có rừng
|
1121
|
119.804,34
|
771,46
|
6.943,58
|
4.203,51
|
417,03
|
1.028,19
|
94.322,61
|
3.264,63
|
|
8.853,33
|
|
- Trồng lại sau khi
khai thác rừng trồng đã có
|
1122
|
81.959,26
|
1.276,31
|
12.667,22
|
3.629,95
|
619,30
|
1.866,44
|
54.330,13
|
227,89
|
|
7.342,02
|
|
- Tái sinh tự nhiên
từ rừng trồng đã khai thác
|
1123
|
2.313,42
|
|
25,78
|
4,54
|
|
83,98
|
1.989,95
|
|
|
209,17
|
|
Cây cao su và
các loài cây đặc sản; trong đó:
|
1124
|
6.644,45
|
5,09
|
645,55
|
1.174,77
|
86,40
|
1.703,63
|
1.532,30
|
35,61
|
|
1.461,10
|
|
- Cây cao su
|
1125
|
6.009,29
|
4,37
|
406,13
|
1.174,77
|
86,40
|
1.703,63
|
1.163,45
|
15,41
|
|
1.455,13
|
|
- Cây đặc sản
|
1126
|
635,16
|
0,72
|
239,42
|
|
|
|
368,85
|
20,20
|
|
5,97
|
II
|
RỪNG PHÂN THEO
ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA
|
1200
|
597.438,35
|
85.607,78
|
72.239,25
|
11.347,19
|
35.008,40
|
3.101,93
|
335.417,61
|
29.731,79
|
|
24.984,40
|
1
|
Rừng trên núi đất
|
1210
|
543.204,65
|
70.981,33
|
70.326,49
|
10.200,24
|
34.834,66
|
3.018,21
|
308.912,07
|
26.179,59
|
|
18.752,06
|
2
|
Rừng trên núi đá
|
1220
|
53.057,65
|
14.626,45
|
1.912,42
|
1.146,95
|
173,74
|
83,72
|
26.209,97
|
3.552,20
|
|
5.352,20
|
3
|
Rừng trên đất ngập
nước
|
1230
|
873,55
|
|
|
|
|
|
89,51
|
|
|
784,04
|
|
Rừng ngập mặn
|
1231
|
873,55
|
|
|
|
|
|
89,51
|
|
|
784,04
|
|
Rừng trên đất phèn
|
1232
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rừng ngập nước ngọt
|
1233
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng trên cát
|
1240
|
302,50
|
|
0,34
|
|
|
|
206,06
|
|
|
96,10
|
III
|
RỪNG TỰ NHIÊN
PHÂN THEO LOÀI CÂY
|
1300
|
393.361,33
|
83.560,01
|
52.602,67
|
3.509,19
|
33.972,07
|
123,32
|
184.774,92
|
26.239,27
|
|
8.579,88
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên
|
1310
|
285.101,64
|
63.777,07
|
38.876,00
|
2.785,85
|
19.202,64
|
123,18
|
139.039,03
|
15.760,72
|
|
5.537,15
|
|
Rừng gỗ lá rộng thường
xanh hoặc nửa rụng lá
|
1311
|
285.093,41
|
63.776,23
|
38.876,00
|
2.785,85
|
19.202,64
|
123,18
|
139.031,64
|
15.760,72
|
|
5.537,15
|
|
Rừng gỗ lá rộng rụng
lá
|
1312
|
0,84
|
0,84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rừng gỗ lá kim
|
1313
|
7,39
|
|
|
|
|
|
7,39
|
|
|
|
|
Rừng gỗ hỗn giao lá
rộng và lá kim
|
1314
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1320
|
50.236,17
|
4.672,62
|
4.430,45
|
156,85
|
6.952,51
|
|
25.660,90
|
6.489,96
|
|
1.872,88
|
|
- Nứa
|
1321
|
27.248,42
|
3.436,78
|
3.457,70
|
156,85
|
1.917,75
|
|
13.614,55
|
3.823,49
|
|
841,30
|
|
- Vầu
|
1322
|
10.493,09
|
254,27
|
928,98
|
|
468,38
|
|
6.706,34
|
1.911,67
|
|
223,45
|
|
- Tre/luồng
|
1323
|
637,54
|
|
|
|
|
|
583,26
|
24,37
|
|
29,91
|
|
- Lồ ô
|
1324
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loài khác
|
1325
|
11.857,12
|
981,57
|
43,77
|
|
4.566,38
|
|
4.756,75
|
730,43
|
|
778,22
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và
tre nứa
|
1330
|
58.023,52
|
15.110,32
|
9.296,22
|
566,49
|
7.816,92
|
0,14
|
20.074,99
|
3.988,59
|
|
1.169,85
|
|
- Gỗ là chính
|
1331
|
50.373,17
|
13.097,38
|
6.987,85
|
293,07
|
7.624,42
|
0,14
|
17.621,14
|
3.867,81
|
|
881,36
|
|
- Tre nứa là chính
|
1332
|
7.650,35
|
2.012,94
|
2.308,37
|
273,42
|
192,50
|
|
2.453,85
|
120,78
|
|
288,49
|
4
|
Rừng cau dừa
|
1340
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
DIỆN TÍCH CHƯA
THÀNH RỪNG
|
2000
|
94.674,46
|
2.988,36
|
6.327,59
|
2.637,81
|
2.985,52
|
775,16
|
62.136,47
|
3.135,92
|
|
13.687,63
|
1
|
Diện tích đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
2010
|
49.998,91
|
492,51
|
4.230,91
|
1.632,44
|
734,86
|
171,41
|
36.861,21
|
919,30
|
|
4.956,27
|
2
|
Diện tích khoanh
nuôi tái sinh
|
2020
|
3.731,70
|
712,99
|
428,48
|
125,61
|
571,62
|
67,26
|
1.297,80
|
117,46
|
|
410,48
|
3
|
Diện tích khác
|
2030
|
40.943,85
|
1.782,86
|
1.668,20
|
879,76
|
1.679,04
|
536,49
|
23.977,46
|
2.099,16
|
|
8.320,88
|
Phụ
biểu số 03: TỔNG HỢP TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG TÍNH ĐẾN 31/12/2023
(Kèm theo Quyết định
số: 854/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị
|
Tổng diện tích
tự nhiên
|
Tổng diện tích
rừng tham gia độ che phủ
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Phân loại theo
mục đích sử dụng
|
Độ che phủ rừng
(%)
|
Rừng trồng đã
thành rừng
|
Rừng trồng chưa
thành rừng
|
Tổng cộng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Huyện Bá Thước
|
77.757,20
|
54.830,00
|
39.391,57
|
15.438,43
|
2.796,71
|
57.626,71
|
11.969,99
|
10.095,73
|
35.560,99
|
70,51
|
2
|
Huyện Cẩm Thủy
|
42.449,53
|
19.235,28
|
7.029,60
|
12.205,68
|
2.621,46
|
21.856,74
|
|
4.685,26
|
17.171,48
|
45,31
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
8.286,84
|
64,45
|
|
64,45
|
6,57
|
71,02
|
|
24,54
|
46,48
|
0,78
|
4
|
Huyện Hà Trung
|
24.393,86
|
5.079,54
|
600,70
|
4.478,84
|
547,50
|
5.627,04
|
524,53
|
1.266,57
|
3.835,94
|
20,82
|
5
|
Huyện Hậu Lộc
|
14.367,08
|
1.275,89
|
|
1.275,89
|
96,04
|
1.371,93
|
370,90
|
411,02
|
590,01
|
8,88
|
6
|
Huyện Hoằng Hóa
|
20.387,24
|
1.078,48
|
|
1.078,48
|
212,48
|
1.290,96
|
|
143,38
|
1.147,58
|
5,29
|
7
|
Huyện Lang Chánh
|
58.562,81
|
48.162,99
|
30.146,68
|
18.016,31
|
2.359,72
|
50.522,71
|
|
14.046,69
|
36.476,02
|
82,24
|
8
|
Huyện Mường Lát
|
81.240,93
|
62.940,23
|
56.801,34
|
6.138,89
|
2.419,55
|
65.359,78
|
5.696,01
|
22.048,44
|
37.615,33
|
77,47
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
28.491,40
|
2.127,21
|
113,02
|
2.014,19
|
496,86
|
2.624,07
|
|
802,92
|
1.821,15
|
7,47
|
10
|
Huyện Nga Sơn
|
15.779,96
|
390,74
|
0,80
|
389,94
|
99,21
|
489,95
|
|
343,30
|
146,65
|
2,48
|
11
|
Huyện Ngọc Lặc
|
49.098,65
|
19.577,94
|
4.484,80
|
15.093,14
|
3.605,70
|
23.183,64
|
|
2.752,66
|
20.430,98
|
39,87
|
12
|
Huyện Như Thanh
|
58.811,00
|
34.008,93
|
14.685,04
|
19.323,89
|
3.610,81
|
37.619,74
|
3.665,63
|
8.640,34
|
25.313,77
|
57,83
|
13
|
Huyện Như Xuân
|
72.171,84
|
50.517,69
|
32.361,73
|
18.155,96
|
5.802,84
|
56.320,53
|
6.723,46
|
11.628,99
|
37.968,08
|
70,00
|
14
|
Huyện Quan Hóa
|
99.069,90
|
84.006,17
|
52.731,88
|
31.274,29
|
1.951,88
|
85.958,05
|
23.881,39
|
13.984,42
|
48.092,24
|
84,79
|
15
|
Huyện Quan Sơn
|
92.662,45
|
82.704,56
|
71.157,24
|
11.547,32
|
3.329,15
|
86.033,71
|
|
26.977,10
|
59.056,61
|
89,25
|
16
|
Huyện Quảng Xương
|
17.446,94
|
238,87
|
|
238,87
|
40,49
|
279,36
|
|
|
279,36
|
1,37
|
17
|
Thị xã Nghi Sơn
|
45.560,99
|
14.842,34
|
3.489,40
|
11.352,94
|
1.617,18
|
16.459,52
|
|
5.579,97
|
10.879,55
|
32,58
|
18
|
Huyện Thạch Thành
|
55.921,73
|
25.004,48
|
12.080,84
|
12.923,64
|
2.550,82
|
27.555,30
|
3.919,97
|
5.811,13
|
17.824,20
|
44,71
|
19
|
Huyện Thiệu Hóa
|
15.991,72
|
191,32
|
|
191,32
|
2,68
|
194,00
|
|
|
194,00
|
1,20
|
20
|
Huyện Thọ Xuân
|
29.229,40
|
2.639,31
|
15,84
|
2.623,47
|
356,19
|
2.995,50
|
57,10
|
|
2.938,40
|
9,03
|
21
|
Huyện Thường Xuân
|
110.717,35
|
82.707,31
|
67.320,24
|
15.387,07
|
10.513,50
|
93.220,81
|
23.350,05
|
26.469,92
|
43.400,84
|
74,70
|
22
|
Huyện Triệu Sơn
|
29.004,53
|
3.212,58
|
988,09
|
2.224,49
|
1.303,55
|
4.516,13
|
|
1.240,85
|
3.275,28
|
11,08
|
23
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
15.770,13
|
3.382,61
|
|
3.382,61
|
1.005,57
|
4.388,18
|
|
|
4.388,18
|
21,45
|
24
|
Huyện Yên Định
|
22.882,90
|
782,93
|
42,27
|
740,66
|
39,00
|
821,93
|
|
|
821,93
|
3,42
|
25
|
Thành phố Sầm Sơn
|
4.494,21
|
171,87
|
|
171,87
|
0,78
|
172,65
|
112,46
|
0,99
|
59,20
|
3,82
|
26
|
Thành phố Thanh Hóa
|
14.534,58
|
343,44
|
|
343,44
|
18,87
|
362,31
|
201,87
|
114,92
|
45,52
|
2,36
|
27
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
6.386,17
|
500,94
|
|
500,94
|
14,05
|
514,99
|
|
|
514,99
|
7,84
|
|
Tổng
|
1.111.471,34
|
597.438,35
|
393.361,33
|
204.077,02
|
49.998,91
|
647.437,26
|
80.473,36
|
157.069,14
|
409.894,76
|
53,75
|
Phụ
biểu số 04: TỔNG HỢP DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG
THEO CÁC NGUYÊN NHÂN TÍNH ĐẾN 31/12/2023
(Kèm theo Quyết định
số: 854/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Loại đất, loại
rừng
|
Mã
|
Diện tích thay
đổi
|
Trồng rừng
|
Rừng trồng đủ
tiêu chí thành rừng
|
Khoanh nuôi tái
sinh đủ tiêu chí thành rừng
|
Khai thác rừng
|
Cháy rừng
|
Phá rừng trái
pháp luật, lấn, chiếm rừng
|
Chuyển Mục đích
sử dụng
|
Thay đổi do sâu
bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết
|
Nguyên nhân
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH (gồm diện tích có rừng và rừng
trồng chưa thành rừng)
|
0000
|
-300,09
|
12.585,39
|
|
|
-11.682,44
|
|
|
-246,16
|
-3,65
|
-953,23
|
A
|
DIỆN TÍCH RỪNG
|
1000
|
1.503,06
|
|
13.985,96
|
|
-11.682,44
|
|
|
-246,16
|
-3,65
|
-550,65
|
I
|
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC
|
1100
|
1.503,06
|
|
13.985,96
|
|
-11.682,44
|
|
|
-246,16
|
-3,65
|
-550,65
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
1110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng nguyên sinh
|
1111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng thứ sinh
|
1112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trồng
|
1120
|
1.503,06
|
|
13.985,96
|
|
-11.682,44
|
|
|
-246,16
|
-3,65
|
-550,65
|
|
- Trồng mới trên đất chưa từng có rừng
|
1121
|
-2.150,11
|
|
4.369,89
|
|
-5.089,23
|
|
|
-187,80
|
-3,65
|
-1.239,32
|
|
- Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng
|
1122
|
3.566,81
|
|
9.477,19
|
|
-6.542,00
|
|
|
-44,66
|
|
676,28
|
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác
|
1123
|
86,36
|
|
138,88
|
|
-51,21
|
|
|
-13,70
|
|
12,39
|
|
Cây cao su và các loài cây đặc sản; trong đó:
|
1124
|
-4.619,58
|
|
160,21
|
|
-1.608,43
|
|
|
-3,28
|
|
-3.168,08
|
|
- Cây Cao su
|
1125
|
-4.679,76
|
|
16,54
|
|
-1.523,93
|
|
|
-3,28
|
|
-3.169,09
|
|
- Cây đặc sản
|
1126
|
60,18
|
|
143,67
|
|
-84,50
|
|
|
|
|
1,01
|
II
|
RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA
|
1200
|
1.503,06
|
|
13.985,96
|
|
-11.682,44
|
|
|
-246,16
|
-3,65
|
-550,65
|
1
|
Rừng trên núi đất
|
1210
|
965,10
|
|
13.982,68
|
|
-11.661,30
|
|
|
-246,16
|
-3,65
|
-1.106,47
|
2
|
Rừng trên núi đá
|
1220
|
566,11
|
|
3,28
|
|
-21,14
|
|
|
|
|
583,97
|
3
|
Rừng trên đất ngập nước
|
1230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập mặn
|
1231
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trên đất phèn
|
1232
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng ngập nước ngọt
|
1233
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng trên cát
|
1240
|
-28,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-28,15
|
III
|
RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY
|
1300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
1310
|
110,51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110,51
|
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá
|
1311
|
109,67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109,67
|
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
1312
|
0,84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,84
|
|
- Rừng gỗ lá kim
|
1313
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim
|
1314
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1320
|
-16,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-16,14
|
|
- Nứa
|
1321
|
-59,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-59,30
|
|
- Vầu
|
1322
|
-14,46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-14,46
|
|
- Tre/luồng
|
1323
|
-8,79
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-8,79
|
|
- Lồ ô
|
1324
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loài khác
|
1325
|
66,41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66,41
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
1330
|
-94,37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-94,37
|
|
- Gỗ là chính
|
1331
|
-17,43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-17,43
|
|
- Tre nứa là chính
|
1332
|
-76,94
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-76,94
|
4
|
Rừng cau dừa
|
1340
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG
|
2000
|
-1.695,70
|
|
-13.985,96
|
|
11.682,44
|
|
|
|
3,65
|
604,17
|
1
|
Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng
|
2010
|
-1.803,15
|
12.585,39
|
-13.985,96
|
|
|
|
|
|
|
-402,58
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái sinh
|
2020
|
-269,36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-269,36
|
3
|
Diện tích khác
|
2030
|
376,81
|
-12.585,39
|
|
|
11.682,44
|
|
|
|
3,65
|
1.276,11
|
Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 854/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2023
596
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|