|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1701/QĐ-UBND 2020 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
1701/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1701/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết
định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 254/TTr-STNMT ngày 05/8/2020 về
việc đề nghị phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định
này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) áp dụng đối với
dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên
quan xây dựng, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá dịch vụ sự
nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này.
c) Căn cứ lộ trình tính giá dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước và tình hình thực tế khi triển khai, thực hiện rà soát, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
2. Sở Tài chính: Tổ chức thẩm định giá dịch vụ sự
nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của Luật Giá,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá và các quy định hiện hành của pháp luật
có liên quan.
3. Căn cứ vào Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này, các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và các Bộ, Ngành trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (Báo cáo)
- Bộ tài chính; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
(Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các Phó chánh VP
UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo, Văn
phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, (Huy. TH).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 1701/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
TÊN DỊCH VỤ
|
NSNN đảm bảo
toàn bộ chi phí
|
NSNN đảm bảo
một phần chi phí
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC VIỄN THÁM VÀ
THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, quản lý, lữu trữ, cập nhật cơ sở dữ
liệu viễn thám tại địa phương
|
x
|
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu thông tin về
tài nguyên môi trường; quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật thông tin; hoạt động
đảm bảo an toàn thông tin của trang thông tin điện tử; hoạt động đảm bảo lưu
trữ tài liệu, dữ liệu đảm bảo cung cấp thông tin về tài nguyên môi trường thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh;
|
x
|
|
|
3
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin thuộc
lĩnh vực tài nguyên môi trường, bao gồm cả phần cứng và phần mềm; ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên Môi
trường.
|
x
|
|
|
4
|
Hợp đồng dịch vụ đo đạc và xây dựng các loại bản
đồ bằng công nghệ số.
|
|
|
|
II
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI VÀ ĐO
ĐẠC BẢN ĐỒ
|
|
|
|
1
|
Đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tổ chức,
hộ gia đình cá nhân và cơ sở tôn giáo
|
x
|
|
|
2
|
Lập hồ sơ Cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, hộ
gia đình cá nhân và cơ sở tôn giáo
|
x
|
|
|
3
|
Đo đạc, lập, chỉnh lý biến động bản đồ địa
chính, bản đồ địa hình, chỉnh lý hồ sơ địa chính; xây dựng mạng lưới toạ độ
và độ cao.
|
x
|
|
|
4
|
Thống kê đất đai hàng năm, kiểm kê đất đai và
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm
|
x
|
|
|
5
|
Đo đạc lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý đất đai
|
x
|
|
|
6
|
Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng
đất.
|
x
|
|
|
7
|
Đo đạc lập bản đồ giao đất, thu hồi đất, cho
thuê đất.
|
x
|
|
|
8
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoach sử dụng đất
các cấp
|
x
|
|
|
9
|
Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán
công trình đo đạc bản đồ.
|
x
|
|
|
10
|
Đo vẽ, lập bản đồ địa giới hành chính các cấp;
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, chuyên nghành...
|
x
|
|
|
11
|
Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản
lý đất đai, thống kê, kiểm kê đất đai
|
x
|
|
|
12
|
Lập bản đồ giá đất, định giá đất; xây dựng và
điều chỉnh bảng giá đất hàng năm; xác định giá đất cụ thể để thực hiện các
chương trình, dự án, tư vấn định giá đất
|
x
|
|
|
13
|
Hoạt động điều tra cơ bản khác thuộc lĩnh vực
đo đạc bản đồ, quản lý đất đai theo quy định của luật.
|
x
|
|
|
III
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối
với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
|
x
|
|
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, đề án, dự án,
chương trình....về lĩnh vực bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước, bảo
tồn, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu.
|
x
|
|
|
3
|
Xây dựng và thực hiện quan trắc hiện trạng môi
trường, phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý; thành
lập bản đồ môi trường
|
x
|
|
|
4
|
Điều tra cơ bản môi trường; Quan trắc, giám
sát chất lượng các thành phần môi trường; Xây dựng hệ thống thông tin về chất
lượng môi trường
|
x
|
|
|
5
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường, xây dựng báo cáo
hiện trạng môi trường. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch,
đề án, nhiệm vụ về phòng ngừa, khắc phục, cải tạo môi trường; báo cáo diễn biến
chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh hàng năm
|
x
|
|
|
6
|
Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
sinh hoạt
|
|
x
|
|
7
|
Điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm
môi trường; xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở công ích
|
x
|
|
|
8
|
Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin
môi trường; tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường
|
x
|
|
|
9
|
Quan trắc, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi
trường phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo vệ môi trường,
khoáng sản, tài nguyên nước và đa dạng sinh học
|
x
|
|
|
10
|
Quan trắc, điều tra, phân tích, thống kê, kiểm
kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học. Lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
|
x
|
|
|
11
|
Quan trắc, giám sát chất lượng các thành phần
môi trường
|
x
|
|
|
IV
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Lập, điều chỉnh quy
hoạch tài nguyên nước; đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước; đánh
giá cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước. hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài
nguyên nước; đánh giá tài nguyên nước mặt, tài nguyên nước dưới đất, xả thải
vào nguồn nước; kiểm kê, thống kê tài nguyên nước;
|
x
|
|
|
2
|
Hoạt động phòng, chống,
khắc phục hậu quả do nước gây ra thuộc lưu vực sông nội tình;
|
x
|
|
|
3
|
Khoanh định vùng cấm,
vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo
nước dưới đất, dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất. khoanh Định
khu vực cấm, tạm cấm khai thác cát sỏi và khoáng sản trên sông;
|
x
|
|
|
4
|
Điều tra cơ bản tài nguyên
nước; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước. Xây dựng, quản lý hệ
thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh;
|
x
|
|
|
5
|
Lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực khai thác nước sinh hoạt.
Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước trong phạm vi nội tỉnh;
|
x
|
|
|
6
|
Hoạt động quan trắc
mạng lưới tài nguyên nước, hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
|
x
|
|
|
7
|
Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông
tin môi trường; tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường
|
x
|
|
|
8
|
Quan trắc, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi
trường phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo vệ môi trường,
khoáng sản, tài nguyên nước và đa dạng sinh học
|
x
|
|
|
9
|
Quan trắc, điều tra, phân tích, thống kê, kiểm
kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học. Lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
|
x
|
|
|
10
|
Quan trắc, giám sát chất lượng các thành phần
môi trường
|
x
|
|
|
V
|
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG, THỦY
VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó
biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu; đánh giá khí hậu
|
x
|
|
|
2
|
Thu thập thông tin, dữ liệu và khí tượng thủy
văn, giám sát biến đổi khí hậu; Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, xây dựng
các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh
|
x
|
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
x
|
|
|
4
|
Lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng
thủy văn chuyên dùng địa phương; xây dựng mạng lưới quan trắc khí tượng thủy
văn; quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.
|
x
|
|
|
VI
|
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch, điều
chỉnh hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
|
x
|
|
|
2
|
Điều tra cơ bản tài
nguyên khoán sản; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản;
|
x
|
|
|
3
|
Điều tra, đánh giá
tai biến địa chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường
và hoạt động khác theo quy định của pháp luật;
|
x
|
|
|
4
|
Khoanh định khu vực
cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; xác định khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt;
|
x
|
|
|
5
|
Phân tích mẫu quặng
phục vụ giải quyết, xử lý tang vật các vụ việc, vụ án liên quan đến khoáng sản.
|
x
|
|
|
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1701/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
969
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|