ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1595/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 19 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2011-2020
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH
ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành định mức chi phí
cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH
ngày 31/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban
hành giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi;
Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam 8302 - 2009 về quy hoạch phát triển thủy lợi do Bộ Khoa học và công nghệ công bố năm
2009;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 176/2009/QĐ-UBND
ngày 31.12.2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và đầu tư tại tờ trình số 145/TTr-KHKTN ngày 05/10/2010 về việc phê duyệt Đề
cương và Dự toán quy hoạch chi tiết hệ thống công trình thủy lợi 8 huyện, thị
xã, thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề
cương và Dự toán quy hoạch chi tiết hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2011-2020 như sau:
1- Tên đề cương quy hoạch: Quy hoạch chi tiết hệ thống công
trình thủy lợi tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020.
2- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh.
3- Địa điểm, phạm vi triển khai: Các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh Bắc Ninh.
4.Mục tiêu, nhiệm vụ:
4.1. Mục tiêu:
- Xây dựng quy hoạch hệ thống thủy lợi nhằm khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước hợp lý, hiệu quả, bền vững.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của các huyện,
thị xã, thành phố và của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020 và những năm tiếp
theo trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp-nông thôn.
- Đề xuất các phương án, giải pháp công trình, phi công
trình cấp, thoát nước phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp và đô thị.
- Làm cơ sở cho công tác xây dựng kế hoạch đầu tư phát
triển thủy lợi hàng năm của từng huyện, thị xã, thành phố giai đoạn từ 2011 -
2020.
4.2. Nhiệm vụ:
- Về tưới: Đề xuất các biện pháp cải tạo, nâng cấp và xây
dựng mới các hệ thống công trình, kết hợp nạo vét, kiên cố hóa kênh mương. Bảo
đảm đến năm 2020 sẽ cấp nước trực tiếp và tạo nguồn tưới cho khoảng 40.000 ha
gieo trồng hàng năm và cây lâu năm. Ngoài ra còn kết hợp tạo nguồn cấp nước cho
các ngành khác như dân sinh, công nghiệp, thủy sản, môi trường.
- Về tiêu và phòng chống lũ: Hoàn thiện các hệ thống tiêu
hiện có, đồng thời nghiên cứu xây dựng bổ sung mới các công trình để tiêu chủ
động cho khoảng 76.000 ha diện tích cần tiêu (diện tích trong đê) trong đó:
tiêu bằng động lực: 72.000 ha, tiêu tự chảy 4.000 ha. Trong đó ngoài việc
nghiên cứu tiêu thuần túy cho nông nghiệp còn phải bảo đảm tiêu thoát cho toàn
bộ các ngành kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình theo
giai 2 đoạn (2011 -2015 và 2016 - 2020).
5. Nội dung:
- Điều tra, thu thập tài liệu, nghiên cứu, phân tích, đánh
giá chi tiết các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế-xã hội, hiện trạng tưới, tiêu,
chống lũ, cấp nước sinh hoạt, ô nhiễm môi trường nước mặt.
- Điều tra đánh giá quá trình phát triển thủy lợi của từng
huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh.
- Phân tích, dự báo xu thế phát triển, cơ hội và thách thức
trong tương lai và xây dựng nhóm yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thủy lợi.
- Xác định phương hướng, mục tiêu và đề ra giải pháp quy
hoạch tưới, tiêu, cấp nước và phòng chống lũ cho từng huyện, thị xã và thành
phố của tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.
- Phân tích, tổng hợp hiệu quả đầu tư thực hiện quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp cơ bản để thực hiện quy hoạch đến năm
2020.
6. Các sản phẩm của dự án:
6.1. Yêu cầu chung:
6.1.1. Các kết quả nghiên cứu, tính toán được tổng hợp
thành hồ sơ đồ án quy hoạch (Hồ sơ gồm có các báo cáo, bản đồ và đĩa CD ). Hồ
sơ quy hoạch chi tiết thủy lợi được lập riêng cho từng huyện, thị xã và thành
phố.
6.1.2. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung các báo cáo và bản
đồ quy hoạch.
6.2. Các loại báo cáo: Báo cáo tóm tắt, tổng hợp; Các báo
cáo tính toán chuyên đề, gồm: Báo cáo hiện trạng phát triển thủy lợi; khí tượng
- thủy văn; tính toán quy hoạch cấp nước, quy hoạch tiêu - thoát nước và phòng
chống lũ; thủy lực; thủy công - kinh tế và Báo cáo đánh giá tác động môi trường
chiến lược.
6.3. Bản đồ quy hoạch chi tiết
6.3.1. Các bản đồ trong hồ sơ quy hoạch, gồm: Bản đồ hiện
trạng hạn và công trình cấp nước; hiện trạng úng, lụt và công trình tiêu, chống
lũ; Bản đồ quy hoạch cấp nước; quy hoạch tiêu - thoát nước và phòng chống lũ.
6.3.2 Các bản đồ lập ở 2 dạng:
- Trên bản đồ kỹ thuật số và bản đồ nền: tùy thuộc vào diện
tích diện tích các huyện, thị xã và thành phố của để lựa chọn tỷ lệ bản đồ
1:10.000 đến 1:15.000.
- Bản đồ Atlat được xây dựng trên bản đồ số, đóng kèm Báo
cáo hoặc đóng thành tập Phụ lục bản đồ, khổ A4 hoặc A3. Số lượng bản đồ Atlat
giao nộp theo quy định.
6.4. Các bản vẽ, bảng biểu: Thực hiện theo quy định tại phụ
lục "giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi” ban hành kèm theo Quyết
định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31.7.1998 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn về việc ban hành giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi.
7. Kinh phí và nguồn kinh phí:
7.1. Tổng kinh phí xây dựng quy hoạch: 6.342.612.000 đồng.
(sáu tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu, sáu trăm mười hai ngàn đồng).
7.2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí
khác.
8. Tổ chức thực hiện:
- Phân chia gói thầu: Phân chia thành 01 gói thầu.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Thời gian thực hiện: Năm 2010-2011.
- Tổ chức thực hiện: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện
theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Sở Kế
hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở giao thông vận tải, Sở Tài
nguyên và môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; các cơ quan liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Nhân Chiến
|