THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1508/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
I. DANH MỤC DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO TOÀN BỘ CHI PHÍ
1. Nhóm dịch vụ chăm sóc người có
công
a) Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người
có công;
b) Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương bệnh binh, người có công.
2. Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
a) Dịch vụ đào tạo nghề học nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm (Danh mục nghề học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định);
b) Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành
chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh (Danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định);
c) Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo
nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc
hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an,
thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát
triển kinh tế - xã hội.
3. Nhóm dịch vụ về việc làm
a) Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc
làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động;
b) Dịch vụ thu thập, phân tích, dự
báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập,
cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động,
kết nối thị trường lao động.
4. Dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng;
người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo
yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương
trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động.
5. Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo
vệ chăm sóc trẻ em
a) Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự
bảo vệ khẩn cấp theo Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã
hội, gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời;
Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu;
Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi thể chất; các dịch vụ cần thiết khác;
b) Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối
tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, gồm: Sàng lọc và
tiếp nhận đối tượng; Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Xây dựng kế hoạch chăm sóc; Tổ
chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; Cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng
thiết yếu phục vụ sinh hoạt; Quản lý đối tượng; Xác minh, tiếp xúc với gia đình
của đối tượng; Hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; Tổ chức giáo dục; Dạy
nghề; Dạy kỹ năng sống; Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục
hồi chức năng; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải
trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng;
c) Dịch vụ công tác xã hội và chăm
sóc bán trú cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26
tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi
không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm
HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ
em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng
giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công
tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020. gồm: (i) Dịch vụ công
tác xã hội: Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng; Trợ giúp pháp lý; Hòa giải; Vận động
nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh
khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng; Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn,
truyền thông, (ii) Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi: Dịch vụ tuyển chọn, tư vấn,
nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn; Đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng
bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ
sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận điều
kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký; Tập huấn, nâng
cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện;
Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng; Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, (iii) Dịch vụ
chăm sóc bán trú:
- Dịch vụ được cung cấp tại Trung
tâm: Đánh giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm sóc sức khỏe; Phục hồi thể chất; Dạy kĩ năng sinh hoạt
hàng ngày; Chuẩn bị các kĩ năng học đường; Dạy kỹ năng sống;
Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi,
giải trí; Phục hồi chức năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị liệu;
- Dịch vụ được cung cấp tại gia đình:
Thăm, khám sức khỏe và đánh giá nhu cầu của
đối tượng theo yêu cầu; Phục hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn;
Tham vấn; Chăm sóc).
6. Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng, chống
tệ nạn xã hội
a) Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma
túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo
việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập;
b) Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại
cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội;
c) Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn
nhân mua bán.
II. DANH MỤC DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ THEO LỘ TRÌNH TÍNH GIÁ DỊCH
VỤ CÔNG
1. Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng
nghề, trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại Điểm 1 Mục I nêu
trên.
2. Nhóm dịch vụ về việc làm
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động
theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất nghiệp
chi trả.
3. Nhóm dịch vụ lĩnh vực xã hội trong
cơ sở bảo trợ xã hội
a) Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn
cho đối tượng tự nguyện sống;
b) Dịch vụ công tác xã hội và chăm
sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện.
4. Nhóm dịch vụ về an toàn vệ sinh
lao động: Dịch vụ Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội:
- Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội
dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này;
- Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành khung giá và giá các loại hình dịch vụ để áp dụng cho các đối tượng thụ
hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương căn cứ
danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này quyết định
hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc lựa chọn đơn
vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
3. Ngoài các danh mục dịch vụ sự nghiệp
công quy định tại Điều 1 Quyết định này, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi
quản lý của địa phương.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về đối tượng hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính
Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, ĐMDN, PL, TH, TCCV,
Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|