|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/2020/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò phà được đầu tư ngoài ngân sách Trà Vinh
Số hiệu:
|
15/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2020/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 02
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch
vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ
thể:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch
vụ đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
2. Mức giá
Theo phụ lục đính kèm (đã bao gồm thuế
VAT).
3. Trách nhiệm của đơn vị thu
a) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ đò, phà thực hiện thu giá dịch vụ nhưng không được vượt quá mức giá tối đa
được quy định tại các phụ lục đính kèm Quyết định này.
b) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ đò, phà thực hiện đăng ký kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy
định hiện hành; niêm yết công khai mức giá tại các bến đò, phà theo quy định của
pháp luật về giá.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài
chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 13 tháng 7 năm
2020 và thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban
ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- TT TU, TT. HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, GTVT;
- Cục thuế Trà Vinh;
- Chủ tịch UBND các huyện, TX, TP;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Website Chính phủ;
- Phòng: NN, NC;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 15/2020/QĐ-UBND
ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số
TT
|
Tên
bến
|
Địa
chỉ Bến
|
Mức
giá tối đa (đồng/lượt)
|
|
Hành
khách
|
Hành
khách đi xe đạp, xe đạp điện
|
Hành
khách đi xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện (*)
|
Xe
ô tô
|
Hàng
hóa (từ 50Kg trở lên)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
HUYỆN TRÀ
CÚ
|
|
1
|
Bến đò Xoài Rùm
|
ấp Xoài Rùm, Kim Sơn, Trà Cú
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Xoài Rùm - Sóc Trăng
|
2
|
Bến Vàm
|
ấp Vàm, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng
|
3
|
Bến Định An
|
Khóm 4, TT. Định An, Trà Cú
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Định An-Giồng Bàn-Sóc Trăng
|
4
|
Bến Bến Bạ
|
ấp Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Bến Bạ - Sóc Trăng
|
5
|
Bến đò Xoài Lơ
|
ấp Xoài Lơ, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng
|
II
|
HUYỆN CẦU
KÈ
|
1
|
Bến An Lộc
|
ấp An Lộc, Hòa Tân, Cầu Kè
|
4.000
|
4.000
|
8.000
|
|
|
Tuyến An Lộc - Sóc Trăng
|
2
|
Bến Tân Qui II
|
Tân Qui 2, An Phú Tân, Cầu Kè
|
7.000
|
7.000
|
12.000
|
|
|
- Tuyến Tân Qui II - Sóc Trăng
|
3
|
Bến Bà Bảy
|
ấp Bà Bảy, Ninh Thới, Cầu Kè
|
10.000
|
11.000
|
15.000
|
|
|
Tuyến Bà Bảy - Sóc Trăng
|
4
|
Bến An Hòa
|
ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu Kè
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến An Hòa - Sóc Trăng
|
5
|
Bến Bến Cát
|
- Bờ trái: ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu
Kè
- Bờ phải: ấp An Trại, An Phú Tân,
Cầu Kè
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
6
|
Bến Dinh An - Tân Qui II
|
- Bờ phải: Tân Qui II, An Phú Tân,
Cầu Kè
- Bờ trái: Dinh An, An Phú Tân, Cầu
Kè
|
1.000
|
1.500
|
3.000
|
|
|
|
7
|
Bến Đường Đức
|
ấp Trà Điêu, Ninh Thới, Cầu Kè
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Đường Đức - Sóc Trăng
|
8
|
Bến Tân Qui I
|
Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè
|
4.000
|
4.000
|
6.000
|
|
|
- Tuyến Tân Qui I - Vĩnh Long
|
9
|
Bến Tân Qui II
|
Tân Qui II, An
Phú Tân, Cầu Kè
|
1.000
|
1.500
|
3.000
|
|
|
|
10
|
Bến Đình
|
Dinh An - An Phú Tân, Cầu Kè
|
1.000
|
1.500
|
3.000
|
|
|
|
11
|
Bến Giồng Nổi
|
Giồng Nổi, Tam Ngãi, Cầu Kè
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
|
|
Tuyến Giồng Nổi - Vĩnh Long
|
12
|
Bến Tân Dinh
|
ấp Dinh An, An Phú Tân, Cầu Kè
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
|
|
Tuyến Tân Dinh - Vĩnh Long
|
13
|
Bến An Bình
|
ấp An Bình, Hòa Tân, Cầu Kè
|
10.000
|
10.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến An Bình - Sóc Trăng
|
14
|
Bến Tân Qui I
|
Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
Tuyến Tân Qui I
- Vĩnh Long
|
III
|
TP. TRÀ
VINH
|
1
|
Bến Hòa Hữu
|
ấp Hòa Hữu, Long Đức, TPTV
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
2
|
Bến Vĩnh Hưng
|
ấp Vĩnh Hưng, Long Đức, TPTV
|
2.000
|
3.000
|
13.000
|
|
|
Tuyến Vĩnh Hưng - Bến Tre
|
3
|
Bến Vĩnh Yên - Long Trị
|
- Bờ phải: ấp Vĩnh Yên, Long Đức,
TPTV
- Bờ trái: ấp Long Trị, Long Đức,
TPTV
|
4.000
|
5.000
|
8.000
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN CHÂU
THÀNH
|
1
|
Bến Ngãi Lợi - Cồn Nạn
|
- Bờ trái: Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành
- Bờ phải: Ngãi
Lợi, Hưng Mỹ, Châu Thành
|
3.000
|
3.000
|
8.000
|
|
|
|
2
|
Bến Bà Liêm
|
ấp Bà Liêm, Hòa Minh, Châu thành
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
|
Tuyến Bà Liêm - Bến Tre
|
3
|
Bến Rạch Kinh - Cồn Cò
|
- Bờ phải: Rạch Kinh xã Hòa Thuận
- Bờ trái: Cồn Cò, xã Hưng Mỹ
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
|
|
4
|
Bến Long Hưng II
|
Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành
|
6.000
|
6.000
|
11.000
|
|
|
Tuyến Long Hưng II - Bến Tre
|
5
|
Bến Thôn Vạn
|
ấp Thôn Vạn, Long Hòa, Châu Thành
|
3.000
|
|
|
|
|
Chỉ vận chuyển người đi bộ
|
6
|
Bến Cồn Phụng
|
Thôn Vạn (Cồn Phụng), xã Long Hòa,
Châu Thành
|
3.000
|
|
|
|
|
Chỉ vận chuyển người đi bộ
|
7
|
Bến Bãi Vàng - Xếp Phụng
|
Bờ trái: Ấp Đại Thôn, Hòa Minh,
Châu Thành
Bờ phải: Bãi Vàng, Hưng Mỹ, Châu
Thành
|
3.000
|
3.000
|
8.000
|
|
|
|
8
|
Bến Rạch Gốc
|
Rạch Gốc, Long Hòa, Châu Thành
|
6.000
|
6.000
|
13.000
|
|
|
Tuyến Rạch Gốc - Bến Tre
|
9
|
Bến Rạch Ngựa
|
Rạch Ngựa, Long Hòa, Châu Thành
|
6.000
|
6.000
|
12.000
|
|
|
Tuyến Rạch Ngựa - Bến Tre
|
10
|
Bến Vàm Lầu - Vàm Cả Nứa
|
Bờ phải: Bến Cát, Mỹ Long Bắc, Cầu
Ngang
Bờ trái: Bùng Binh, Long Hòa, Châu
Thành
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
|
11
|
Bến Hai Thủ
|
Ấp Hai Thủ, xã Long Hòa
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
|
12
|
Bến Ấp Rẫy A -
Bãi Vàng
|
- Bờ phải: ấp Rẩy, Vĩnh Kim, Cầu
Ngang
- Bờ trái: ấp Bãi Vàng, Hưng Mỹ,
Châu Thành
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
|
|
|
13
|
Bến Thủ Sau
|
ấp Hai Thủ, Long Hòa, Châu Thành
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Thủ Sau - Bến Tre
|
14
|
Bến Bạ
|
Giồng Giá, Hòa Minh, Châu Thành
|
6.000
|
6.000
|
12.000
|
|
|
Tuyến Bến Bạ - Bến Tre
|
15
|
Bến Bà Trầm - Long Hưng II
|
- Bờ trái: Ấp Long Hưng II, Hòa
Minh, Châu Thành
- Bờ phải: Ấp Bà Trầm, Hưng Mỹ,
Châu Thành
|
4.000
|
4.000
|
8.000
|
|
|
|
V
|
HUYỆN CÀNG
LONG
|
1
|
Bến Tân Định - Trà Gút
|
- Bờ phải: ấp
Tân Định, Đại Phúc, Càng Long
- Bờ trái: ấp Trà Gút, Đại Phước,
Càng Long
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
2
|
Bến Tất Vinh - Công Thiện Hùng
|
- Bờ phải thuộc Cóng Thiện Hùng,
Long Đức, TP.Trà Vinh.
- Bờ trái thuộc Tất Vinh, Đại Phước,
Càng Long
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
3
|
Bến Tân Hạnh
|
ấp Tân Hạnh, Đại Phúc, Càng Long
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
4
|
Bến Hiệp Phú
|
ấp Hiệp Phú , Nhị Long Phú, Càng
Long
|
1.000
|
1.500
|
4.000
|
|
|
Tuyến Hiệp Phú - Vĩnh Long
|
VI
|
HUYỆN CẦU
NGANG
|
1
|
Bến Hiệp Mỹ
|
- Bờ phải: ấp Đồng Cò, Hiệp Mỹ
Đông, Cầu Ngang
- Bờ trái: ấp Chợ, Hiệp Mỹ Tây, Cầu
Ngang
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
2
|
Bến Thị trấn Mỹ Long
|
Khóm IV, TT.Mỹ Long, Cầu Ngang
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN DUYÊN
HẢI
|
1
|
Bến Vàm Rạch Cỏ
|
ấp Vàm Rạch Cỏ, Long Vĩnh, Duyên Hái
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
|
|
|
2
|
Bến khách ngang sông Long Vĩnh - An
Thạnh 3
|
ấp Giồng Bàn, xã Long Vĩnh, huyện
Duyên Hải
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
|
|
Tuyến Trà Vinh - Sóc Trăng
|
2.1
|
Xe ô tô 4 đến 5 chỗ ngồi
|
|
|
|
50.000
|
|
|
2.2
|
Xe ô tô từ 6 đến dưới 12 chỗ ngồi
|
|
|
|
60.000
|
|
|
2.3
|
Xe ô tô từ 12 đến dưới 16 chỗ
ngồi
|
|
|
|
70.000
|
|
|
2.4
|
Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn
|
|
|
|
55.000
|
|
|
2.5
|
Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến 3 tấn
|
|
|
|
70.000
|
|
|
2.6
|
Hàng hóa từ 50 kg trở lên
|
|
|
|
|
2.000
|
|
* Ghi chú:
- Hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô,
xe máy điện (nếu đi 02 người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách)
- Mức giá dịch vụ trên đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng (VAT).
- Đối với xe ô tô mức giá chưa bao gồm
hành khách trên xe.
- Đối với xe ô tô tải mức giá chưa
bao gồm hàng hóa trên xe.
Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 02/07/2020 về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1.261
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|