|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1466/QĐ-UBND kinh phí sự nghiệp Chương trình 135 giảm nghèo bền vững Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
1466/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Phạm Đăng Quyền
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1466/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH 135, THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2016.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-TTg
ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm
2016;
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; văn bản
số 146/UBDT-VP135 ngày 25/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện
Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT
ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và
phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài
Chính - Ban Dân tộc - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 162/TTr-LN ngày 13 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương
trình 135, thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2016, như sau:
1. Đối tượng hưởng chương trình
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương
trình 135 năm 2016 theo quyết định số
204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn, bản đặc biệt khó
khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 tại Quyết
định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
2. Nội dung chương trình
Hỗ trợ phát triển sản xuất và duy tu
bảo dưỡng công trình trên địa bàn các xã, thôn, bản ĐBKK.
3. Định mức phân bổ kinh phí
3.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất
- Theo tiêu chí xã: 270 triệu đồng/xã
(Gồm 115 xã ĐBKK; riêng xã Trung
Thượng; huyện Quan Sơn phân bổ 135 triệu đồng/xã,
do thời điểm Trung ương giao kinh phí
đang là xã khu vực II; sau khi Trung ương giao bổ
sung vốn sẽ bổ sung sau);
- Theo tiêu chí thôn: 45 triệu đồng/thôn
(Gồm 181 thôn, bản ĐBKK, xã khu vực
I, II; nhưng số thôn, bản mỗi xã, thị trấn được tỉnh phân bổ kinh phí không quá 4 thôn,
bản).
3.2. Duy tu bảo dưỡng các công trình
Bằng 6,3% trên tổng mức vốn đầu tư
phát triển của các huyện đã được Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt giao kế hoạch vốn Đầu tư phát triển Chương trình 135, năm 2016 tại Quyết định 991/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016.
4. Tổng kinh phí giao dự toán
Tổng số: 47.610 triệu đồng
(Bốn
mươi bảy tỷ, sáu trăm mười triệu đồng)
Bao gồm:
4.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất:
39.060 triệu đồng
a) Phân bổ theo số xã ĐBKK: 30.915 triệu đồng
b) Phân bổ theo số thôn ĐBKK: 8.145
triệu đồng
4.2. Duy tu bảo dưỡng: 8.550 triệu đồng
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
5. Nguồn kinh phí
Từ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình
giảm nghèo trong dự toán ngân sách 2016 tại Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính: Thông báo kinh phí bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho các huyện; hướng dẫn,
quản lý, thanh toán nguồn kinh phí theo
đúng quy định hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Căn cứ các văn
bản hướng dẫn của Trung ương; Quyết định 4438/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014
của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề án:
Cây trồng, vật nuôi có lợi thế phát triển trên địa bàn các
huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020, Quyết định 3470/2014/QĐ-UBND ngày
17/10/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định
nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn
2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh và các quy định có Iiên quan
khác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả; tránh lãng phí nguồn lực tài chính.
3. Ban Dân tộc: Hướng dẫn thực hiện nội dung duy tu bảo dưỡng công trình để các huyện,
xã thuộc chương trình thực hiện có hiệu quả, tránh dàn trải; thường xuyên kiểm
tra, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh
và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
4. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: Có trách nhiệm hướng dẫn
các huyện lựa chọn đúng đối tượng hộ nghèo; hộ cận nghèo và các đối tượng khác
được hưởng chính sách này; đảm bảo công khai, công bằng, dân chủ, đúng quy định
hiện hành.
5. Chủ tịch UBND các huyện thuộc
Chương trình 135 năm 2016, căn cứ nguồn kinh phí được giao, phân bổ kinh phí
cho các đơn vị để triển khai thực hiện đúng mục tiêu, địa
bàn, có trọng điểm, nhằm phát huy hiệu quả nguồn kinh phí; thực hiện lồng ghép
với các chương trình, chính sách khác trên địa bàn; chủ động bố trí thêm nguồn
lực của ngân sách cấp mình và các nguồn lực hợp pháp khác nhằm phát huy hiệu quả
chất lượng của chương trình; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương
binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa;
Chủ tịch UBND các huyện thực hiện Chương
trình 135 năm 2016; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu
tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Ủy ban Dân tộc (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
DTMN/2016/Ngọc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ BIỂU
GIAO KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP HỖ TRỢ PTSX VÀ DUY TU BẢO DƯỠNG
CHO CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐBKK THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1466/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
HUYỆN/XÃ
|
TỔNG CỘNG
|
HỖ
TRỢ PTSX
|
DUY
TU BẢO DƯỠNG
|
TỐNG
|
XÃ
ĐBKK
|
THÔN,
BẢN ĐBKK
|
|
TỔNG SỐ
|
47,610
|
39,060
|
30,915
|
8,145
|
8,550
|
I
|
Huyện
Mường Lát
|
2,720
|
2,250
|
2,160
|
90
|
470
|
1
|
Xã Mường Chanh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Mường Lý
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Nhi Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Pù Nhi
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Quang Chiểu
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Tam Chung
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Tén Tằn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Trung Lý
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Thị trấn Mường Lát (2 bản)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
II
|
Huyện Quan Hóa
|
5,505
|
4,545
|
4,320
|
225
|
960
|
1
|
Xã Hiền Chung
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Hiền Kiệt
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Nam Động
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Nam Tiến
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Nam Xuân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Phú Lệ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Phú Nghiêm
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Phú Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Phú Thanh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
10
|
Xã Phú Xuân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
11
|
Xã Thành Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
12
|
Xã Thanh Xuân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
13
|
Xã Thiên Phủ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
14
|
Xã Trung Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
15
|
Xã Trung Thành
|
|
270
|
270
|
-
|
|
16
|
Xã Xuân Phú
|
|
270
|
270
|
-
|
|
17
|
Xã Hồi Xuân (4 bản)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
18
|
Thị trấn Quan Hóa (1 bản)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
III
|
Huyện Quan Sơn
|
3,545
|
2,925
|
2,835
|
90
|
620
|
1
|
Xã Mường Mìn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Na Mèo
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Sơn Điện
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Sơn Hà
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Sơn Thủy
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Tam Lư
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Tam Thanh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Trung Hạ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Trung Tiến
|
|
270
|
270
|
-
|
|
10
|
Xã Trung Xuân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
11
|
Xã Trung Thượng
|
|
135
|
135
|
-
|
|
12
|
Xã Sơn Lư (1 bản)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
13
|
Thị trấn Quan Sơn (1 bản)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
IV
|
Huyện
Bá Thước
|
4,810
|
3,960
|
3,510
|
450
|
850
|
1
|
Xã Ban Công
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Cổ Lũng
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Điền Hạ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Điền Quang
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Điền Thượng
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Hạ Trung
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Kỳ Tân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Lũng Cao
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Lũng Niêm
|
|
270
|
270
|
-
|
|
10
|
Xã Thành Lâm
|
|
270
|
270
|
-
|
|
11
|
Xã Thành Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
12
|
Xã Thiết Ống
|
|
270
|
270
|
-
|
|
13
|
Xã Văn Nho
|
|
270
|
270
|
-
|
|
14
|
Xã Ái Thượng (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
15
|
Xã Lâm Xa (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
16
|
Xã Lương Nội (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
17
|
Xã Lương Trung (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
18
|
Xã Thiết Kế (1
thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
V
|
Huyện Lang Chánh
|
2,775
|
2,295
|
2,160
|
135
|
480
|
1
|
Xã Đồng Lương
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Giao Thiện
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Lâm Phú
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Tam Văn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Tân Phúc
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Tri Nang
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Yên Khương
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Yên Thắng
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Quang Hiến (3 bản)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
VI
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
5,025
|
4,095
|
2,430
|
1,665
|
930
|
1
|
Xã Lộc Thịnh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Minh Tiến
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Mỹ Tân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Ngọc Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Phúc Thịnh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Phùng Giáo
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Thạch Lập
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Thúy Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Vân Am
|
|
270
|
270
|
-
|
|
10
|
Xã Minh Sơn (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
11
|
Xã Ngọc Khê (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
12
|
Xã Ngọc Liên (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
13
|
Xã Ngọc Trung (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
14
|
Xã Cao Ngọc (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
15
|
Xã Cao Thịnh (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
16
|
Xã Đồng Thịnh (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
17
|
Xã Kiên Thọ (4
thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
18
|
Xã Nguyệt Ấn (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
19
|
Xã Phùng Minh (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
20
|
Xã Quang Trung (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
VII
|
Huyện Thường Xuân
|
3,610
|
2,970
|
2,430
|
540
|
640
|
1
|
Xã Bát Mọt
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Luận Khê
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Tân Thành
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Vạn Xuân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Xuân Chinh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Xuân Lẹ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Xuân Lộc
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Xuân Thắng
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Yên Nhân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
10
|
Xã Luận Thành (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
11
|
Xã Lương Sơn (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
12
|
Xã Xuân Cao (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
13
|
Xã Xuân Cẩm (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
VIII
|
Huyện
Như Xuân
|
5,120
|
4,230
|
4,050
|
180
|
890
|
1
|
Xã Bình Lương
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Cát Tân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Cát Vân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Hóa Quỳ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Tân Binh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Thanh Hòa
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Thanh Lâm
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Thanh Phong
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Thanh Quân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
10
|
Xã Thanh Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
11
|
Xã Thanh Xuân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
12
|
Xã Xuân Bình
|
|
270
|
270
|
-
|
|
13
|
Xã Xuân Hòa
|
|
270
|
270
|
-
|
|
14
|
Xã Xuân Quỳ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
15
|
Xã Yên Lễ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
16
|
Xã Bãi Trành (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
17
|
Thị trấn Yên Cát (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
18
|
Xã Thượng Ninh (2 bản)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
IX
|
Huyện
Như Thanh
|
3,930
|
3,240
|
2,970
|
270
|
690
|
1
|
Xã Cán Khê
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Mậu Lâm
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Phúc Đường
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Phượng Nghi
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Thanh Kỳ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Thanh Tân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Xuân Khang
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Xuân Phúc
|
|
270
|
270
|
-
|
|
9
|
Xã Xuân Thái
|
|
270
|
270
|
-
|
|
10
|
Xã Xuân Thọ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
11
|
Xã Yên Lạc
|
|
270
|
270
|
-
|
|
12
|
Xã Hải Long (1
bản)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
13
|
Xã Phú Nhuận
(4 bản)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
14
|
Xã Xuân Du (1 bàn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
X
|
Huyện Cẩm Thủy
|
2,935
|
2,385
|
1,080
|
1,305
|
550
|
1
|
Xã Cẩm Châu
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Cẩm Liên
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Cẩm Phú
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Cẩm Thành
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Cẩm Phong (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
6
|
Xã Cẩm Bình (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
7
|
Xã Cẩm Giang (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
8
|
Xã Cẩm Long (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
9
|
Xã Cẩm Lương (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
10
|
Xã Cẩm Quý (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
11
|
Xã Cẩm Sơn (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
12
|
Xã Cẩm Tâm (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
13
|
Xã Cẩm Tú (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
14
|
Xã Cẩm Thạch (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
15
|
Xã Cẩm Yên (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
XI
|
Huyên
Thạch Thành
|
3,125
|
2,565
|
1,890
|
675
|
560
|
1
|
Xã Thạch Lâm
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Thạch Tượng
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Thành Công
|
|
270
|
270
|
-
|
|
4
|
Xã Thành Minh
|
|
270
|
270
|
-
|
|
5
|
Xã Thành Tân
|
|
270
|
270
|
-
|
|
6
|
Xã Thành Mỹ
|
|
270
|
270
|
-
|
|
7
|
Xã Thành Yên
|
|
270
|
270
|
-
|
|
8
|
Xã Ngọc Trạo (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
9
|
Xã Thạch Cẩm
(4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
10
|
Xã Thạch Đồng
(1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
11
|
Xã Thạch Long (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
12
|
Xã Thành Tâm (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
13
|
Xã Thành Tiến (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
14
|
Xã Thành Vinh (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
XII
|
Huyện Tĩnh Gia
|
1,055
|
855
|
540
|
315
|
200
|
1
|
Xã Phú Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Tân Trường
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Phú Lâm (4
thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
4
|
Xã Trường Lâm (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
XIII
|
Huyện Triệu Sơn
|
1,110
|
900
|
540
|
360
|
210
|
1
|
Xã Bình Sơn
|
|
270
|
270
|
-
|
|
2
|
Xã Thọ Bình
|
|
270
|
270
|
-
|
|
3
|
Xã Thọ Sơn (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
4
|
Xã Triệu Thành (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
XIV
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
965
|
765
|
0
|
765
|
200
|
1
|
Xã Vĩnh An (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
2
|
Xã Vĩnh Hùng (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
3
|
Xã Vĩnh Hưng (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
4
|
Xã Vĩnh Long (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
5
|
Xã Vĩnh Quang (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
6
|
Xã Vĩnh Thịnh (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
XV
|
Huyện Hà Trung
|
975
|
765
|
0
|
765
|
210
|
1
|
Xã Hà Đông (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
2
|
Xã Hà Lĩnh (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
3
|
Xã Hà Long (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
4
|
Xã Hà Sơn (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
5
|
Xã Hà Tân (2 thôn)
|
|
90
|
-
|
90
|
|
6
|
Xã Hà Tiến (4 thôn)
|
|
180
|
-
|
180
|
|
XVI
|
Huyện Thọ Xuân
|
230
|
180
|
0
|
180
|
50
|
1
|
Xã Xuân Phú (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
2
|
Xã Xuân Thắng (1 thôn)
|
|
45
|
-
|
45
|
|
XVII
|
Huyện Yên Định
|
175
|
135
|
0
|
135
|
40
|
1
|
Xã Yên Lâm (3 thôn)
|
|
135
|
-
|
135
|
|
Quyết định 1466/QĐ-UBND về giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình 135, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1466/QĐ-UBND về giao dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình 135, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ngày 29/04/2016 tỉnh Thanh Hóa
1.906
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|