ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1345/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 28 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH VỀ “QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6 /2015;
Luật
Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội;
Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20/ /6/2012;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Thông tư số
16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ
cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thông tư số
55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều
lệ ban đại diện cha mẹ học sinh;
Thông tư số
48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm
việc đối với giáo viên mầm non;
Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông;
Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 23/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định chế
độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Văn bản hợp nhất số
01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương
trình giáo dục mầm non;
Căn cứ văn bản số
20/TTHĐND-TH ngày 04/02/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận và quyết định thời
hạn trình HĐND tỉnh dự thảo nghị quyết;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 89/TTr-SGDĐT ngày 17/5/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh về “Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo
dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh
1.1. Trẻ em, học sinh
học tại các cơ sở giáo dục công lập, các cơ sở giáo dục công lập và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến khoản thu trên địa bàn tỉnh.
1.2. Quy định này không
áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập tự chủ toàn bộ kinh phí chi thường
xuyên; cơ sở giáo dục công lập tự chủ toàn bộ kinh phí chi thường xuyên và chi
đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Trẻ em, học sinh
học tại: Trường mầm non công lập; Trường Tiểu học, Trường Tiểu học và Trung học
cơ sở, Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông công lập; Trung tâm
giáo dục thường xuyên; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
(sau đây gọi là cơ sở giáo dục công lập).
2.2. Các cơ sở giáo dục
công lập.
2.3. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến các khoản thu.
3. Mục tiêu của chính sách
Quy định thống nhất các khoản thu dịch vụ phục vụ,
hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
4. Nội
dung của chính sách
4.1. Quy định cụ thể về các
khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục
công lập
4.1.1. Các khoản thu dịch vụ
phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục có quy định mức trần:
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa (1.000đ)
|
Trẻ em Mầm
non
|
Học sinh Tiểu
học
|
Học sinh THCS
|
Học sinh THPT
|
Học sinh
GDTX cấp THPT
|
1.
|
Tiền nước uống tinh
khiết
|
01hs/ tháng
|
10
|
10
|
12
|
12
|
12
|
2.
|
Trông trẻ ngoài giờ
(thứ 7, chủ nhật; trông trẻ trong hè; đón sớm; trả muộn, trông trưa bán trú)
|
01hs/giờ
|
5
|
5
|
Không
|
Không
|
Không
|
3.
|
Đồ dùng phục vụ cá nhân đối với trẻ bán trú: Bát, đĩa,
thìa, cốc, xô, chậu….
|
|
|
|
|
- Năm đầu vào trường
|
01 hs/năm
|
100
|
100
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
- Các năm học tiếp
theo
|
01 hs/năm
|
50
|
50
|
Không
|
Không
|
Không
|
4.
|
Vệ sinh phòng học
|
01 hs/tháng
|
10
|
10
|
Không
|
Không
|
Không
|
5.
|
Phục vụ nhà vệ sinh
của trẻ mầm non (điện, nước,thuê lao công, dụng cụ, vật tư,chất tẩy, giấy vệ
sinh…)
|
01hs/ tháng
|
20
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
6.
|
Phục vụ nhà vệ sinh chung
cho học sinh (điện, nước, thuê lao công, dụng cụ, vật tư, chất tẩy, giấy vệ
sinh…)
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đối với điểm trường
có 500 học sinh trở lên
|
01hs/ tháng
|
Không
|
15
|
15
|
15
|
15
|
6.2
|
Đối với điểm trường
dưới 500 học sinh
|
01hs/ tháng
|
Không
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. Các khoản dịch vụ phục
vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục không quy định mức trần:
- Tiền ăn bán trú (gồm:
bữa chính, bữa phụ; chi phí chất đốt, điện nước, thuê người nấu ăn, phục vụ các
bữa ăn. Riêng đối với mầm non không bao gồm tiền thuê người nấu ăn, phục vụ các
bữa ăn)
- Tin nhắn điện tử,
phô tô đề thi, đề khảo sát;
- Tiền học 2 buổi/ngày
đối với các lớp không bắt buộc;
- Tiền sử dụng điều
hòa, bình nóng lạnh;
- Làm quen với ngoại
ngữ cho trẻ mầm non;
- Tiền may quần áo đồng
phục;
- Tiền thẻ học sinh;
- Tiền xe đưa đón học
sinh;
- Thu thêm tiền bảo vệ;
- Tổ chức các hoạt động
giáo dục ngoài giờ học chính khóa: giáo dục kỹ năng sống; tiếng Anh tăng cường;
phát triển năng khiếu; hoạt động trải nghiệm sáng tạo; tư vấn tâm lý học đường;
thi cấp chứng chỉ Tin học, Ngoại ngữ; tăng cường hoạt động giáo dục thể chất;
hoạt động trải nghiệm di tích lịch sử.
4.1.3. Các cơ sở giáo dục được vận động, tiếp nhận, quản lý và
sử dụng các khoản tài trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước theo quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Nguyên tắc thực hiện
4.2.1. Các khoản thu dịch vụ
phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục quy định tại Nghị quyết này đảm bảo nguyên tắc
tự nguyện, có sự thống nhất giữa nhà trường với phụ huynh học sinh, thu đủ chi,
sử dụng đúng mục đích, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và thu nhập của người
dân trên địa bàn.
4.2.2. Đối với các khoản dịch
vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục không quy định mức trần các cơ sở giáo dục
phải xin chủ trương của chính quyền địa phương: UBND xã/phường đối với trường Mầm
non, Tiểu học, Trung học cơ sở; UBND huyện/thành phố đối với Trung tâm
GDNN-GDTX huyện, trường Trung học cơ sở trọng điểm, trường Trung học phổ thông,
Trường Dân tộc nội trú.
4.2.3. Các cơ sở giáo dục
báo cáo cơ quan quản lý giáo dục (Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào
tạo) phê duyệt trước khi thực hiện các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục. Khi triển khai phải công khai, minh bạch, hạch toán đầy đủ trên hệ thống
sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
5. Nguồn lực thi hành chính
sách và thời gian thực hiện
5.1. Nguồn lực thi hành nghị quyết: Từ đóng góp của phụ huynh học
sinh.
5.2. Điều kiện đảm bảo thi hành nghị quyết: Nghị
quyết quy định mức trần và các nội dung được phép thực hiện, khi thực hiện học
sinh đóng góp theo quyên tắc tự nguyện, học
sinh đăng ký tham gia sử dụng dịch vụ thì đóng góp, học sinh nào không tham gia
sử dụng dịch vụ thì không phải đóng tiền.
5.3. Thời gian thực hiện: Từ năm học
2021-2022.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng
quy định của pháp luật và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo
dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|