ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2019/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 19 tháng 03
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VIỆC
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP VIỆC MUA SẮM TÀI
SẢN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 659/TTr-STC ngày 05 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như
sau:
1. Xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô
chuyên dùng;
2. Máy vi tính để bàn (bao gồm cả
thiết bị lưu điện);
3. Máy vi tính xách tay;
4. Máy in; Máy scan; Máy photocopy;
Máy fax;
5. Máy chiếu; các thiết bị trình
chiếu; màn hình chiếu;
6. Máy điều hòa nhiệt độ;
7. Bộ bàn ghế học
sinh, sinh viên; bàn ghế giáo viên;
8. Bộ bàn ghế ngồi làm việc;
9. Bộ bàn ghế họp, hội trường, tiếp
khách;
10. Tủ đựng tài liệu;
11. Kệ, giá đựng
hồ sơ;
12. Hóa chất, vật tư y tế tiêu hao;
13. Trang thiết bị y tế.
Điều 2. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
Nguồn ngân sách nhà nước đã được cơ
quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán từ đầu năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Đơn vị thực hiện và cách
thức thực hiện mua sắm tập trung
1. Đơn vị thực hiện
mua sắm tập trung
a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh thực hiện việc mua sắm
tập trung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh.
b) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các huyện, thành phố thực hiện việc mua sắm tập trung cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp huyện.
2. Việc mua sắm tập trung thực hiện
theo cách thức ký thỏa thuận khung.
3. Thời gian thực hiện mua sắm tập trung: kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
tiếp sử dụng tài sản
a) Căn cứ dự toán mua sắm tài sản
được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản
có trách nhiệm gửi cơ quan quản lý cấp trên (đơn vị dự toán cấp I) để thống nhất về quy cách, chủng loại trang
thiết bị, tài sản mua sắm,
b) Trên cơ sở ý kiến thống nhất của
cơ quan quản lý cấp trên (đơn vị dự toán cấp I) về quy cách, chủng loại trang
thiết bị, tài sản mua sắm cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có
trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi đơn
vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung, kèm theo dự toán mua sắm tài sản được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
c) Thực hiện hạch toán, báo cáo và
quản lý, sử dụng tài sản theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xem xét có ý kiến về sự phù hợp, tính
đồng bộ về tiêu chuẩn, số lượng, quy cách, chủng loại trang thiết bị, tài sản
mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
3. Các đơn vị được giao mua sắm tập
trung
a) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
của cơ quan, tổ chức, đơn vị và tổ chức thực hiện việc mua sắm tập trung theo
đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện việc mua sắm tài sản
theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, pháp luật về đấu thầu.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý
hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Xử lý một số tình huống
phát sinh
1. Đối với các gói thầu mua sắm đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện mua sắm theo quy định hiện
hành.
2. Trường hợp tài sản mua sắm tập
trung quy định tại Điều 1 Quyết định này mà có giá trị dự toán mua sắm dưới 100
triệu đồng thì được mua sắm trực tiếp trên cơ sở thỏa thuận khung tại kết quả
lựa chọn nhà thầu (nếu có).
3. Trường hợp tài sản mua sắm tập
trung quy định tại Điều 1 Quyết định là tài sản phải mua từ nhà thầu đã thực
hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không
thể mua từ nhà thầu khác thì các đơn
vị được giao thực hiện việc mua sắm tập trung tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thực hiện mua sắm theo quy định hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh;
Trưởng ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Đài PT-TH, Báo Đồng Khởi,
- CTTĐT, Ban tiếp công dân (niêm yết);
- Phòng N/c: TH, TCĐT;
- Lưu: VT, Ph.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|