ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1291/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 29 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỘT SỐ KHOẢN THU VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ CÁC KỲ
THI, HỘI THI TRONG PHẠM VI NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Liên bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực
hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông chuẩn bị
tham dự các kỳ thi OLIMPIC quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BGDĐT ngày 26/2/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy
chế thi trung học phổ thông quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
02/2016/TT-BGDĐT ngày 10/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế thi Trung học phổ thông quốc gia ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26/2/2015 của bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ quyết định số
700/QĐ-UBND ngày 03/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt
một số khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ
chức các kỳ thi phổ thông và các kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo
tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 104/TTrLN-SGDĐT-STC ngày 28
tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt một số khoản thu và mức chi phục vụ
các kỳ thi hội thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành giáo dục và đào
tạo tỉnh Yên Bái theo các nội dung sau:
1. Điều chỉnh một số khoản thu để chi phí phục
vụ trực tiếp cho học sinh thi và học sinh đỗ tốt nghiệp phổ thông, nghề, thi
tuyển sinh.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Thu tiền bằng tốt nghiệp, chi phí cho việc mua phôi
bằng, thuê ghi bằng, tiền in, ép bằng
|
Đồng/học sinh
|
20.000
|
2
|
Thu tiền giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
|
Đồng/học sinh
|
3.000
|
3
|
Thu tiền giấy chứng nhận nghề phổ thông
|
Đồng/học sinh
|
5.000
|
4
|
Thu tiền giấy thi
|
Đồng/học sinh
|
9.000
|
5
|
Thu tiền giấy nháp
|
Đồng/học sinh
|
5.000
|
2. Điều chỉnh nội dung, mức chi thực hiện xây
dựng ngân hàng trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi, hội thi.
a) Về nội dung chi:
- Mức chi xây dựng ngân
hàng trắc nghiệm.
- Tổ chức các kỳ thi.
+ Xét tuyển vào lớp 10;
+ Thi trung học phổ thông, bổ
túc trung học phổ thông Quốc gia;
+ Thi tuyển vào lớp 10 trung
học phổ thông, lớp 10 chuyên;
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 trung
học phổ thông;
+ Thi nghề phổ thông.
- Đối với các kỳ thi, cuộc
thi khác: Như cuộc thi giải Toán, Tiếng
Anh trên Internet; thi khoa học kỹ thuật; thi giải Toán
trên máy tính cầm tay; Toán tuổi thơ; thi
khảo sát giáo viên; thi khảo sát cán bộ quản lý; thi thử tốt nghiệp Trung học phổ thông;
thi chọn giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh của tất
cả các cấp học; thi liên hoan tiếng hát
giáo viên; thi bé khoẻ, bé đẹp; thi giai
điệu tuổi hồng; thi cán bộ quản lý giỏi;
thi hiểu biết về các kiến thức khoa học, chính trị, xã hội và các kỳ thi có
tính chất tương đương.
- Các nhiệm vụ chi khác
có liên quan.
b) Về mức chi của các nội
dung chi: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
3. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí tổ chức các kỳ
thi được sử dụng từ ngân sách chi thường xuyên đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán hàng năm, từ nguồn thu học phí
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng
Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục.
b) Kinh phí tổ chức các kỳ
thi học sinh giỏi cấp tỉnh, học sinh giỏi quốc gia, các cuộc
thi khác cấp tỉnh được sử dụng trong dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm (chi chung sự nghiệp
ngành) do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.
c) Kinh phí xét tuyển vào lớp
10, tổ chức thi tuyển vào lớp 10 đại trà, lớp 10 chuyên, tổ chức các kỳ
thi trung học phổ thông quốc gia; xét tốt nghiệp trung học cơ sở, xét tốt nghiệp bổ túc
trung học cơ sở được bảo đảm từ các khoản
thu hợp pháp theo quy định và từ
nguồn ngân sách nhà nước đã bố trí
trong dự toán chi hàng năm (chi chung sự
nghiệp ngành) của Sở Giáo dục và
Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Quản lý, sử dụng kinh phí thi
a) Kinh phí chi cho cán bộ, giáo viên tham
gia làm công tác coi thi.
- Cán bộ giáo viên tham gia công tác thi tại cụm thi đại học do trường đại học chi trả theo chế độ quy định.
- Đối với các hội đồng thi
độc lập: Cán bộ giáo viên được phân
công đến trường trung học phổ thông nào coi thi thì trường đó chịu trách nhiệm chi
trả.
- Đối với các điểm thi có
nhiều trường tham gia dự thi: Hiệu trưởng các trường thống nhất mức kinh phí thu của từng đơn vị
(theo tỷ lệ học sinh dự thi) nộp cho Hiệu trưởng trường đặt địa điểm thi để sử
dụng theo quy định.
b) Kinh phí chi cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên an ninh, bảo vệ, y tế, nhân viên phục
vụ các điểm thi do các trường trung
học phổ thông đặt điểm thi chịu trách nhiệm chi trả.
c) Kinh phí chi cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên an ninh, bảo vệ, y tế, nhân viên phục
vụ tham gia in sao đề, giao nhận bài thi, làm phách, chấm
thi trung học phổ thông quốc gia, thi học sinh giỏi quốc
gia; cán bộ, giáo viên thanh tra thi trung học phổ thông quốc gia do Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm
chi trả.
d) Kinh phí chi cho các cuộc thi khác do cấp (đơn vị) nào tổ chức thì cấp
(đơn vị) đó chịu trách nhiệm chi trả.
đ) Kinh phí xét tốt nghiệp trung học cơ sở do các
trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trung học cơ sở chi trả.
e) Chế độ công tác phí: Cán bộ,
giáo viên làm công tác coi, chấm thi, thanh tra thi công
tác ở đơn vị nào thì đơn vị đó chi trả theo chế độ quy định hiện hành.
Trường hợp giáo viên của các cơ sở đại học được điều động
tham gia phối hợp, tổ chức cụm thi tốt nghiệp; cán bộ, giáo viên của tỉnh Yên
Bái được cử đến chấm thi tại các cụm thi do trường Đại học chủ trì (nếu
có) thì công tác phí thực hiện theo quy định
hiện hành và các văn bản hướng dẫn của các
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính
theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
700/QĐ-UBND ngày 03/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
sở giáo dục và đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử;
- Lưu VT,VX,TH,TM.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|