THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1204/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN,
HIỆP ĐỊNH TÀI TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NHỮNG
VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN MIỀN NAM VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01
năm 2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng
ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định
số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số
2223/BNN-HTQT ngày 16 tháng 9 năm 2004); Bộ Tài chính (Công văn số
10974/TC-TCĐN ngày 28 tháng 9 năm 2004); Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Công văn
số 1238/NHNN-HTQT ngày 01 tháng 11 năm 2004).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép điều chỉnh Hiệp định Tín dụng phát triển số Cr
3292-VN, Hiệp định Tài trợ không hoàn lại (DANIDA) số TF – 023742 và Dự án Bảo
vệ và phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 25/2000/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm
2000, gồm các nội dung sau đây:
1. Điều chỉnh Hiệp định Tín dụng
phát triển số Cr 3292-VN:
- Chuyển Khoản tín dụng 5.579.551 USD (không bao
gồm khoản 61.650 USD cho mua sắm thiết bị và đào tạo) trong tổng số vốn vay
31.863.445 USD của Ngân hàng Thế giới (WB) cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam để cho vay đối với các cá nhân, hộ gia đình nông dân,
hợp tác xã và các doanh nghiệp nhỏ trong vùng dự án để phát triển sản xuất.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam mở một tài khoản đặc biệt (SA) để trực tiếp quản lý và sử dụng khoản tín dụng
trên đây.
- Không sử dụng số tiền 310.000 USD từ nguồn vốn
vay của Ngân hàng Thế giới để thực hiện điều tra sử dụng đất vùng đêm và nghiên
cứu môi trường vùng bảo tồn Bãi Bồi, Đất Mũi (nay là Vườn quốc gia Đấu Mũi).
Chuyển số tiền này vào Quỹ dự phòng để bổ sung cho quỹ cộng đồng xây dựng kết cấu
hạ tầng cho các xã nghèo và các xã ưu tiên của Dự án.
- Các điều chỉnh khác của Hiệp định tín dụng
phát triển, giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét trên cơ sở dự thảo điều chỉnh Hiệp định Ngân hàng
Thế giới (WB) gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 07 tháng 10 năm
2004 để thỏa thuận với Ngân hàng Thế giới và quyết định điều chỉnh.
2. Điều chỉnh Hiệp định Tài trợ
không hoàn lại (DANIDA) số TF – 023742:
- Vốn viện trợ không hoàn lại của DANIDA từ
82.124.000 Curon Đan Mạch, giảm 36.724.000 Curon, còn 45.400.000 Curon (tương
đương 7.300.000 USD).
- Chuyển 650.000 USD (trong tổng số 830.000 USD
Quỹ hỗ trợ xã hội của Dự án) cho Quỹ quay vòng và giao Ngân hàng Chính sách xã
hội thực hiện cho vay tới các hộ nghèo ở các xã nghèo trong vùng Dự án và tiếp
nhận tái định cư của Dự án.
3. Điều chỉnh Dự án Bảo vệ và
phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam với các nội dung
sau:
a) Tổng vốn Dự án sau điều chỉnh là 55.463.445
USD, gồm:
- Vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới (WB) là:
31.863.445 USD.
- Vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Đan
Mạch (DANIDA): 7.300.000 USD.
- Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam: 12.100.000
USD.
- Vốn tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam theo cam kết với Ngân hàng Thế giới: 4.200.000 USD.
b) Vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Thế giới (WB) được
phân bổ như sau:
- Tỉnh Trà Vinh: 2.538.041 USD.
- Tỉnh Sóc Trăng: 7.586.535 USD.
- Tỉnh Bạc Liêu: 2.744.946 USD.
- Tỉnh Cà Mau: 8.496.919 USD.
- Văn phòng Dự án Trung ương: 1.745.261 USD.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
5.579.551 USD.
- Dự phòng chưa phân bổ: 3.172.193 USD.
Tổng cộng: 31.863.445 USD.
c) Các hợp phần Dự án được điều chỉnh tương ứng
như sau:
HP1. Trồng, khôi phục và bảo vệ rừng ngập mặn:
3.800.000 USD.
HP2. Phát triển và Chuyển giao công nghệ (TDT):
4.300. 000 USD.
Tín dụng VBARD 10.200.000 USD.
HP3. Hỗ trợ xã hội: 8.500.000 USD.
HP4. Phát triển chính sách và thể chế: 1.240.000
USD.
HP5. Tái định cư: 17.500.000 USD.
HP6. Giám sát và đánh giá: 700.000 USD.
HP7. Điều phối và quản lý Dự án: 8.900.000 USD.
Điều 2. Giao Bộ Tài chính ký Hiệp định phụ vay lại khoản tín dụng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và Hiệp định phụ của
Ngân hàng Chính sách xã hội về khoản quỹ quay vòng từ nguồn viện trợ không hoàn
lại của DANIDA để triển khai thực hiện lại Hiệp định phụ này phù hợp với các điều
chỉnh của Hiệp định chính.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh: Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc
Trăng và Cà Mau căn cứ Quyết định số 116/1999/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 1999 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng khôi phục rừng ngập mặn
(vùng Dự án) tại các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, đồng thời căn
cứ số liệu và tình hình bị sạt lở hoặc vùng bãi bồi, xem xét điều chỉnh quy hoạch
phân vùng giữa các vùng phòng hộ xung yếu và vùng đệm thuộc địa bàn của Dự án.
Điều 4. Ủy quyền Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thay mặt Chính phủ Việt
Nam ký điều chỉnh các Hiệp định và điều chỉnh Dự án nêu tại Điều 1 của Quyết định
này với Ngân hàng Thế giới (WB).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
ký.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh Cà Mau, Bạc
Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|