ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1117/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM
2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
năm 2013, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP
ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg
ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Cà
Mau;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-UBND
ngày 07/02/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tại Tờ trình số 01/TTr-QPCTT ngày 25/3/2022 về việc Phê duyệt kế hoạch thu, nộp Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2022, với các nội dung chủ yếu sau (kèm theo Kế hoạch
số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh):
1. Mục đích, ý nghĩa: Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để
chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai theo quy định của
Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013 và Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày
01/08/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Những nội dung chính:
a) Đối tượng và mức đóng góp Quỹ: Thực
hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của
Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn
đóng góp Quỹ, thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn và thời hạn được miễn,
giảm, tạm hoãn: Thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định số
78/2021/NĐ-CP .
c) Hình thức thu, nộp Quỹ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 15 Nghị định số 78/2021/ND-CP.
d) Thời hạn nộp Quỹ:
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 31/7/2022.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày
31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.
đ) Công khai công tác thu, nộp Quỹ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20 Nghị định số
78/2021/NĐ-CP .
4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ:
Tổng số tiền Quỹ phòng, chống thiên
tai phải thu, nộp năm 2022 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người
hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn
vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân
sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, lực lượng vũ trang và người
lao động khác trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất
xem xét miễn, giảm): 6.879.345.302 đồng
(Sáu tỷ, tám trăm bảy mười chín triệu,
ba trăm bốn mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Trong
đó:
- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng Quỹ: 3.444.760.000 đồng (Ba tỷ, bốn trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm sáu mươi
nghìn đồng).
- Chỉ tiêu thu Quỹ: 3.434.585.302
đồng (Ba tỷ, bốn trăm ba mươi bốn triệu,
năm trăm tám mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng);
cụ thể:
+ Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh: 551.290.302 đồng.
+ Thành phố Cà Mau: 389.462.955 đồng.
+ Huyện Phú Tân: 286.161.136 đồng.
+ Huyện Cái Nước: 385.223.409 đồng.
+ Huyện Đầm Dơi: 354.394.091 đồng.
+ Huyện Ngọc Hiển: 220.426.591 đồng.
+ Huyện Năm Căn: 184.620.455 đồng.
+ Huyện Thới Bình: 363.208.409 đồng.
+ Huyện Trần Văn Thời: 517.306.364 đồng.
+ Huyện U Minh: 182.491.591 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch
thu và giao chỉ tiêu thu cho cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn quản lý;
đồng thời gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành thông báo và thu quỹ
đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu Quỹ, đảm bảo đúng đối tượng, số lượng được phân công theo Kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức
kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên
tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà
soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các tổ chức
kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của
Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài
chính năm 2021 trước ngày 23/4/2022.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng
hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch
toán phụ thuộc (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trên địa
bàn tỉnh có đơn vị chủ quản (Doanh nghiệp) nằm ngoài tỉnh Cà Mau.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát, tổng
hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách về số lượng người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động trong các đơn vị kinh tế trong nước và nước
ngoài trên địa bàn tỉnh (trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng với
nhiều doanh nghiệp, chỉ tổng hợp danh sách 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có
thời gian dài nhất) trước ngày 23/4/2022.
7. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh rà
soát, tổng hợp số liệu do Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau báo cáo; tham mưu, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống
thiên tai đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh
và người lao động trong các tổ chức này.
8. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn,
cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán liên quan đến Phiếu thu quỹ (sử dụng
trong thu quỹ đối tượng người lao động khác) ở cấp xã cho các huyện, thành phố
Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.
9. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm
tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên
địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng Quỹ, báo cáo về Cơ
quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Ủy ban nhân dân các huyện và
thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm đối với các số liệu báo cáo đề xuất miễn, giảm,
tạm hoãn đóng quỹ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, đồng thời có trách
nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn không thu được
Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển đổi địa
chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...)
và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo Cơ quan thường trực
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
(Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ kết quả thu, chi, hoạt động của Quỹ gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
trước ngày 10 hàng tháng để tổng hợp, theo dõi.
11. Các cơ quan được giao thu quỹ
phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với
các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ
huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực
- Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính kiểm tra,
giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp
Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
13. Những khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện, yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị kịp
thời phản ánh về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền quy định; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Quỹ phòng, chống thiên tai, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (kèm
theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT);
- BCĐ Quốc gia về PCTT
(b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Báo, Đài, CTTĐT tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi;
- Phòng NN-TN (Kha08);
- Lưu: VT.KL63/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
UBND TỈNH CÀ MAU
QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/KH-QPCTT
|
Cà
Mau, ngày 25 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP
ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày
07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-UBND
ngày 07/2/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh Cà Mau;
Trên cơ sở báo cáo số liệu và các ý
kiến đóng của các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, lực lượng vũ trang, cơ quan
trung ương đóng trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh đã hoàn thiện Kế hoạch - nộp Quỹ phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh phục vụ chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên
tai quy định tại Khoản 3, Điều 10, Luật Phòng chống thiên tai 2013 và Điều 7,
Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập
và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
- Thu quỹ phòng, chống thiên tai (sau
đây gọi tắt là “Quỹ”) phải đúng đối tượng và đảm bảo thời gian theo quy định.
Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh
bạch, công bằng và hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng và
mức đóng Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế
trong nước và nước ngoài trên địa bàn (sau đây gọi tắt là “các tổ chức kinh
tế”): Mức đóng bắt buộc một năm
là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31
tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng,
tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức.
b) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến
tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
theo quy định của pháp luật về lao động, mức đóng cụ
thể như sau:
b1) Cán bộ,
công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một
phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.
b2) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc
trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với
nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian
dài nhất. Mức lương tối thiểu vùng thực hiện theo quy định tại Nghị định số
90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Trong đó, Vùng II gồm:
Thành phố Cà Mau (3.920.000 đồng/tháng); Vùng III gồm các huyện: Năm Căn, Cái
Nước, U Minh, Trần Văn Thời (3.430.000 đồng/tháng); Vùng IV gồm các huyện: Phú
Tân, Đầm Dơi, Thới Bình, Ngọc Hiển (3.070.000 đồng/tháng).
b3) Người lao động khác: trừ
các đối tượng đã được quy định tại mục b1 và b2, Điểm b
Khoản này đóng 10.000 đồng/người/năm.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân (kể
cả tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống, hoạt động hoặc
tham gia phòng, chống thiên tai Cà Mau) hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ.
d) Đối tượng được miễn, giảm, tạm
hoãn đóng Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ: Thực hiện
theo Điều 13, Điều 14, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ
Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
2. Hình thức
thu, nộp và phân cấp Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế
trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh:
- Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
+ Cung cấp cho Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh danh sách, thông tin tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính
lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài
trên địa bàn có nghĩa vụ đóng góp Quỹ theo quy định tại điểm i, điểm k, Khoản 1
và Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ.
+ Chỉ đạo Chi cục thuế các khu vực hỗ
trợ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thu tiền đóng Quỹ của
các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn theo chỉ tiêu thu Quỹ
được tỉnh giao.
- Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Cà Mau (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”) chịu trách nhiệm tổ chức
thu tiền đóng Quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn
quản lý theo mức quy định.
- Người đứng đầu các tổ chức kinh tế
trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nộp Quỹ bằng hình thức
chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo đúng Thông báo
thu quỹ năm 2022 do đơn vị thu Quỹ cấp huyện phát hành và nộp lại Giấy nộp tiền
hoặc Giấy ủy nhiệm chi (bản photo) cho đơn vị thu Quỹ cấp huyện để phục vụ việc
tổng hợp và báo cáo kết quả thu quỹ.
b) Đối với công dân Việt Nam (Công
dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
theo quy định của pháp luật về lao động):
b1) Quỹ Phòng,
chống thiên tai tỉnh: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của cán bộ,
công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh
và lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói
trên có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người
hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định
và chuyển vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
b2) Thủ trưởng tổ chức kinh tế trong
nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thu quỹ của các cá nhân do
mình quản lý và nộp bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc
Nhà nước cấp huyện theo đúng Thông báo thu quỹ năm 2022 do đơn vị thu Quỹ cấp
huyện phát hành.
b3) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chịu
trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người
hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn
vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân
sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp huyện (trừ các đơn vị Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh đã thu). Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói
trên có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người
hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định
và chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b4) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”) tổ chức thu quỹ của cán bộ,
công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp xã,
các đối tượng là người lao động khác (10.000đ/người/năm)
trên địa bàn quản lý theo mức quy định.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã:
Ngày 21/01/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội
dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà
Mau căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Nghị định số
83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. Hiện nay, nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai thay thế Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Nghị định số
83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019, tuy nhiên Ủy ban nhân dân tỉnh chưa ban hành văn
bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021. Do đó, để đảm bảo
thực hiện đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nộp 100% số tiền thu
quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021, Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh sẽ phân bổ lại cho cấp huyện, cấp xã theo đúng mức quy định.
Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ
của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định trên cơ sở đảm bảo thời gian
hoàn thành việc nộp quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
3. Đơn vị thu
quỹ phòng, chống thiên tai
a) Đối với Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.3026992.91049
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau;
- Địa chỉ: số 03, Bông Văn Dĩa, Khóm
4, Phường 5, TP. Cà Mau; ĐT: 02903830800; Fax: 02903837103; Email: quypcttcamau@gmail.com.
b) Đối với Quỹ phòng, chống thiên
tai cấp huyện:
b1)
Thành phố Cà Mau:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thành phố Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.9086379.91049
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.
b2) Huyện Trần Văn Thời:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Trần Văn Thời;
- Số tài khoản: 3761.0.9086852.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Trần Văn Thời.
b3) Huyện Ngọc Hiển:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện Ngọc Hiển;
- Số tài khoản: 3761.0.9009376.91049 tại
Kho bạc Nhà nước huyện Ngọc Hiển.
b4) Huyện U Minh:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện U Minh;
- Số tài khoản: 3761.0.1122004.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện U Minh.
b5) Huyện Phú Tân:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Phú Tân;
- Số tài khoản: 3761.0.9086784.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Phú Tân.
b6) Huyện Đầm Dơi:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện Đầm Dơi;
- Số tài khoản: 3761.0.1004618.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Đầm Dơi.
b7) Huyện Thới Bình:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai huyện Thới Bình;
- Số tài khoản: 3761.0.9086649.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Thới Bình.
b8) Huyện Cái Nước:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Cái Nước;
- Số tài khoản: 3761.0.9092869.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Cái Nước.
b9) Huyện Năm Căn:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai huyện Năm Căn;
- Số tài khoản: 3761.0.9045018.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Năm Căn.
4. Thời hạn nộp
Quỹ
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần
trước ngày 31/7/2022.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày
31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.
5. Công khai công
tác thu - nộp Quỹ
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công
khai danh sách thu - nộp Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng
lương, phụ cấp và người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản,
niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày chuyển
vào tài khoản của Quỹ tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã phải công
khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng quỹ trên địa bàn; tổng
kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các
hình thức: báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Trung tâm văn hóa các thôn và thông báo trên
phương tiện truyền thanh xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phải công
khai kết quả thu nộp, danh sách tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài đã
đóng quỹ trên địa bàn huyện và từng xã; tổng kinh phí được cấp cho công tác
phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải trình tại
cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh công
khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và
từng huyện; báo cáo quyết toán thu chi; nội dung chi theo địa bàn cấp huyện bằng
các hình thức: gửi cơ quan quản lý Quỹ trung ương; niêm yết tại trụ sở Quỹ cấp
tỉnh; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức đóng góp quỹ; công khai trên
Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
III. CHỈ TIÊU THU
- NỘP QUỸ NĂM 2022
Tổng số tiền Quỹ phải thu - nộp Đợt 1
năm 2022 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ
cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ
kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, lực lượng vũ trang và người lao động khác trên địa
bàn toàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm) là: 6.879.345.302
đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, tám trăm bảy mươi chín triệu, ba trăm bốn mươi
lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Trong đó:
- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng
Quỹ Đợt 1 năm 2022 là: 3.444.760.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm
bốn mươi bốn triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). Tất cả các trường hợp đề
xuất miễn đóng quỹ đều thuộc đối tượng là cá nhân do Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau đề xuất.
- Chỉ tiêu thu quỹ Đợt 1 năm 2022 dự
kiến sẽ thực hiện (sau khi đã trừ đi khoản đề xuất miễn, giảm) là: 3.434.585.302
đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm ba
mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Cụ thể:
Quỹ PCTT tỉnh
|
551.290.302 đồng
|
TP Cà Mau
|
389.462.955 đồng
|
Huyện Phú Tân
|
286.161.136 đồng
|
Huyện Cái Nước
|
385.223.409 đồng
|
Huyện Đầm Dơi
|
354.394.091 đồng
|
Huyện Ngọc Hiển
|
220.426.591 đồng
|
Huyện Năm Căn
|
184.620.455 đồng
|
Huyện Thới Bình
|
363.208.409 đồng
|
Huyện Trần Văn Thời
|
517.306.364 đồng
|
Huyện U Minh
|
182.491.591 đồng
|
Tổng
|
3.434.585.302 đồng
|
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
* Ghi chú:
Đối với các đối tượng là các tổ chức
kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Mức đóng bắt buộc một năm là
0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31
tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế) do phải căn cứ số liệu báo cáo tài chính năm 2021 của các tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh
quản lý, tổng hợp, số liệu này đến nay Cục Thuế tỉnh chưa có báo cáo. Ngoài ra,
do chưa xác định được số lượng, danh sách các tổ chức kinh tế nên kéo theo việc
chưa xác định được người lao động trong các tổ chức kinh tế này. Do đó, sau khi
có báo cáo số liệu của Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh sẽ rà soát, tổng hợp
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao bổ sung chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống
thiên tai đối với đối tượng là tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài cũng như người lao động trong các tổ chức kinh tế (Chỉ tiêu Đợt
2).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Hiện nay, Quỹ phòng, chống thiên tai
tỉnh đang xin chủ trương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thay thế
Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 Ban hành Quy chế hoạt động, hướng
dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
Cà Mau. Sau khi văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021
được ban hành, các kinh phí có liên quan đến Quỹ phòng, chống thiên tai sẽ thực
hiện theo quy định tại văn bản thay thế.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch
thu và giao chỉ tiêu thu của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời gửi Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành Thông báo và thu quỹ
đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu quỹ, đảm bảo đúng đối tượng,
số lượng đã được phân công theo Kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức
kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng chống thiên
tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà
soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (trước ngày 15/4/2022)
danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc
phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài
sản theo báo cáo tài chính năm 2021.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng
hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch
toán phụ thuộc (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trên địa
bàn tỉnh mà đơn vị chủ quản (là Doanh nghiệp) nằm ngoài tỉnh Cà Mau.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát, tổng
hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (trước ngày 15/4/2022) danh sách
về số lượng người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các đơn vị
kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh. (Trường hợp người lao động
giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp thì chỉ tổng hợp danh
sách 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất).
7. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn,
cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán liên quan đến Phiếu thu quỹ (sử
dụng trong thu quỹ đối tượng người lao động khác, mức 10.000 đồng/người) ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển
khai thực hiện đúng quy định.
8. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm
tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên
địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng Quỹ, báo cáo về Cơ
quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
9. Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Cà Mau chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các số liệu báo
cáo đề xuất miễn, giảm, tạm hoãn đóng quỹ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản
lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế
trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển
đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...)
và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo bằng văn bản về Cơ
quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2022 để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo. Thực hiện chế độ báo cáo thường kỳ hàng tháng kết quả
thu, chi Quỹ, hoạt động của Quỹ gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trước
ngày 10 hàng tháng để tổng hợp, theo dõi.
10. Các cơ quan thu quỹ cần chú ý rà
soát kỹ các đối tượng thu là cá nhân, người lao động để tránh thu chồng chéo,
thu nhiều lần hoặc thu của các đối tượng đã được miễn đóng Quỹ,...; đối với cơ
quan thu quỹ của cấp xã việc thu quỹ và xuất Phiếu thu đảm bảo 01 Phiếu thu/người,
không xuất Phiếu thu theo hộ gia đình. Ngoài ra, khi thu quỹ đối tượng người
lao động khác (10.000 đồng/người/năm) tại các hộ gia đình, cần rà soát, loại trừ
các thành viên trong hộ gia đình là cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng
lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà
nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở các cấp, người lao động của địa phương làm việc
trong các tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh đã thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ tại
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm việc nhằm đảm bảo 01 người chỉ nộp Quỹ
01 lần/năm theo đúng quy định và tránh được việc tạo ra chỉ tiêu ảo thu không đạt.
Riêng đối với đối tượng thu là người lao động trong các tổ chức kinh tế, do đối
tượng này rất dễ biến động, vì vậy, giao các cơ quan thu quỹ rà soát đề nghị
người đứng đầu các tổ chức kinh tế thu nộp theo đúng số lượng thực tế tại thời
điểm nộp quỹ.
11. Các cơ quan được giao thu quỹ
phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với
các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính Phủ, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ
huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực
- Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, các cơ quan, tổ chức và địa phương có gặp vướng mắc, khó khăn, phản ảnh về
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc để
phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh để xử lý kịp thời theo quy định./.
Nơi nhận:
- BCĐ QG về PCTT (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh (b/c);
- Sở NN&PTNT (b/c);
- Sở Tài chính (p/h);
- KBNN tỉnh (p/h);
- Cục Thuế tỉnh (t/h);
- BHXH tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, TP. Cà Mau (t/h);
- Giám đốc Quỹ PCTT (b/c);
- Lưu: VT, QPCTT (Sơn).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Long Hoai
|
PHỤ LỤC I:
CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI TỈNH CÀ MAU ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà
Mau)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Cơ quan được giao chỉ tiêu
|
Tổng số tiền thu Quỹ năm 2022
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000 đồng/người)
|
Ghi chú
|
1
|
Quỹ PCTT tỉnh
|
551.290.302
|
551.290.302
|
0
|
|
2
|
TP Cà Mau
|
389.462.955
|
93.632.955
|
295.830.000
|
|
3
|
Huyện Phú Tân
|
286.161.136
|
51.371.136
|
234.790.000
|
|
4
|
Huyện Cái Nước
|
385.223.409
|
82.593.409
|
302.630.000
|
|
5
|
Huyện Đầm Dơi
|
354.394.091
|
85.404.091
|
268.990.000
|
|
6
|
Huyện Ngọc Hiển
|
220.426.591
|
38.096.591
|
182.330.000
|
|
7
|
Huyện Năm Căn
|
184.620.455
|
45.580.455
|
139.040.000
|
|
8
|
Huyện Thới Bình
|
363.208.409
|
77.378.409
|
285.830.000
|
|
9
|
Huyện Trần Văn
Thời
|
517.306.364
|
89.806.364
|
427.500.000
|
|
10
|
Huyện U Minh
|
182.491.591
|
58.211.591
|
124.280.000
|
|
TỔNG
|
3.434.585.302
|
1.173.365.302
|
2.261.220.000
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT XÉT MIỄN ĐÓNG QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai
tỉnh Cà Mau)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số người đề xuất xét miễn đóng Quỹ PCTT
|
Tổng số tiền đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT
|
Ghi chú
|
1
|
TP Cà Mau
|
78.031
|
780.310.000
|
Số liệu căn cứ vào báo cáo đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT
2022 của các huyện và thành phố Cà Mau
|
2
|
Huyện Phú Tân
|
32.512
|
325.120.000
|
3
|
Huyện Cái Nước
|
40.617
|
406.170.000
|
4
|
Huyện Đầm Dơi
|
48.487
|
484.870.000
|
5
|
Huyện Ngọc Hiển
|
22.655
|
226.550.000
|
6
|
Huyện Năm Căn
|
7.583
|
75.830.000
|
7
|
Huyện Thới Bình
|
39.380
|
393.800.000
|
8
|
Huyện Trần Văn
Thời
|
36.489
|
364.890.000
|
9
|
Huyện U Minh
|
38.722
|
387.220.000
|
TỔNG
|
344.476
|
3.444.760.000
|
|
PHỤ LỤC III:
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ,
ĐƠN VỊ GIAO QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THU ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày
/ /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động (người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Ban Dân tộc
|
22
|
749.169
|
|
2
|
Ban Dân Vận
|
24
|
799.380
|
|
3
|
Ban QL Khu Kinh
tế
|
39
|
1.331.807
|
|
4
|
Ban QLDA CT XD
|
49
|
1.655.378
|
|
5
|
Ban QLDA ODA và
NGO
|
18
|
611.374
|
|
6
|
Ban QLDA CT
Giao thông
|
25
|
835.562
|
|
7
|
Ban QLDA
NN&PTNT
|
51
|
1.727.045
|
|
8
|
Ban Tổ chức Tỉnh
ủy
|
26
|
863.733
|
|
9
|
Ban Tuyên giáo
|
29
|
988.965
|
|
10
|
Báo Ảnh Đất Mũi
|
27
|
913.598
|
|
11
|
Báo Cà Mau
|
38
|
1.300.848
|
|
12
|
Bảo hiểm Xã hội
tỉnh
|
160
|
5.420.712
|
|
13
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
381
|
12.902.045
|
|
14
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
|
624
|
21.139.091
|
|
15
|
Bưu điện tỉnh
|
267
|
9.058.493
|
|
16
|
Công an tỉnh
|
2.812
|
95.218.500
|
|
17
|
Cục hải quan
|
54
|
1.844.699
|
|
18
|
Cục Thi hành án
|
128
|
4.349.776
|
|
19
|
Cục thống kê
|
73
|
2.468.950
|
|
20
|
Cục thuế
|
443
|
15.001.591
|
|
21
|
Đài Khí tượng
thủy văn tỉnh
|
9
|
301.854
|
|
22
|
Đài truyền hình
|
129
|
4.374.928
|
|
23
|
Đảng ủy Dân
chính Đảng
|
32
|
1.079.685
|
|
24
|
Hội đồng Nhân
dân tỉnh
|
30
|
1.007.833
|
|
25
|
Hội Văn Học Nghệ
thuật
|
14
|
458.630
|
|
26
|
Hội Chữ thập đỏ
|
11
|
372.500
|
|
27
|
Hội Cựu chiến
binh
|
3
|
107.700
|
|
28
|
Hội LH Phụ nữ
|
13
|
430.600
|
|
29
|
Hội Nông dân
|
19
|
643.409
|
|
30
|
Kho bạc Nhà nước
|
133
|
4.520.704
|
|
31
|
Liên đoàn lao động
tỉnh
|
100
|
3.378.324
|
|
32
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị
|
11
|
380.786
|
|
33
|
Liên hiệp hội
khoa học kỹ thuật
|
6
|
190.808
|
|
34
|
Liên minh hợp
tác xã
|
16
|
538.221
|
|
35
|
Sở Công thương
|
49
|
1.654.352
|
|
36
|
Sở Lao động
thương binh và xã hội
|
147
|
4.971.354
|
|
37
|
Sở Giáo dục và
đào tạo
|
2.452
|
83.033.636
|
|
38
|
Sở Giao thông vận
tải
|
182
|
6.163.182
|
|
39
|
Sở Kế hoạch ĐT
|
37
|
1.261.554
|
|
40
|
Sở Khoa học
công nghệ
|
84
|
2.839.096
|
|
41
|
Sở Nông nghiệp
&PTNT
|
1.061
|
35.929.318
|
|
42
|
Sở Nội vụ
|
66
|
2.235.000
|
|
43
|
Sở Tài chính
|
132
|
4.458.341
|
|
44
|
Sở Tài nguyên
môi trường
|
186
|
6.304.564
|
|
45
|
Sở thông tin
truyền thông
|
46
|
1.557.727
|
|
46
|
Sở Tư Pháp
|
78
|
2.641.364
|
|
47
|
Sở Y tế
|
4.546
|
153.944.091
|
|
48
|
Sở Văn hóa TT
DL
|
279
|
9.447.955
|
|
49
|
Sở Xây dựng
|
43
|
1.460.729
|
|
50
|
Thanh tra tỉnh
|
34
|
1.151.364
|
|
51
|
Tỉnh đoàn
|
35
|
1.173.675
|
|
52
|
Tòa án tỉnh
|
142
|
4.810.355
|
|
53
|
Trường Cao đẳng
y tế
|
49
|
1.645.481
|
|
54
|
Trường Cao đẳng
cộng đồng
|
101
|
3.420.227
|
|
55
|
Trường Chính trị
|
43
|
1.453.749
|
|
56
|
UBKT Tỉnh ủy
|
40
|
1.366.499
|
|
57
|
UB Mặt Trận Tổ
Quốc tỉnh
|
21
|
696.045
|
|
58
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
158
|
5.347.532
|
|
59
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
144
|
4.878.297
|
|
60
|
Vườn Quốc gia
Mũi Cà Mau
|
56
|
1.881.469
|
|
61
|
Vườn Quốc gia U
Minh hạ
|
60
|
2.040.723
|
|
62
|
Viện Kiểm sát
Nhân dân tỉnh
|
146
|
4.957.769
|
|
63
|
Viễn thông Cà
Mau
|
10
|
334.775
|
|
64
|
Ngân hàng nhà
nước
|
37
|
1.263.382
|
|
TỔNG
|
16.280
|
551.290.302
|
|
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi mốt triệu, hai trăm
chín mươi nghìn đồng.
|
PHỤ LỤC IV:
CHỈ TIÊU GIAO THÀNH PHỐ CÀ MAU THU QUỸ PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày
/ /2021 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN KHỐI ĐẢNG
|
65
|
|
2.201.136
|
|
1
|
Văn phòng Thành
ủy Cà Mau
|
11
|
|
372.500
|
|
2
|
Ban Tổ chức
Thành ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
3
|
Ban Tuyên giáo
Thành ủy
|
6
|
|
203.182
|
|
4
|
Ban Dân vận
Thành ủy
|
5
|
|
169.318
|
|
5
|
Ủy ban kiểm tra
Thành ủy
|
6
|
|
203.182
|
|
6
|
UBMTTQVN thành
phố
|
6
|
|
203.182
|
|
7
|
Trung tâm Chính
trị thành phố
|
5
|
|
169.318
|
|
8
|
Hội Nông dân
thành phố
|
4
|
|
135.455
|
|
9
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ thành phố
|
4
|
|
135.455
|
|
10
|
Hội Cựu chiến
binh thành phố
|
3
|
|
101.591
|
|
11
|
Liên đoàn Lao động
thành phố
|
4
|
|
135.455
|
|
12
|
Thành đoàn
|
4
|
|
135.455
|
|
II
|
CÁC PHÒNG,
BAN KHỐI NHÀ NƯỚC
|
103
|
|
3.487.955
|
|
1
|
Văn phòng HĐND
và UBND thành phố
|
27
|
|
914.318
|
|
2
|
Phòng Kinh tế
thành phố
|
9
|
|
304.773
|
|
3
|
Phòng Y tế
thành phố
|
2
|
|
67.727
|
|
4
|
Phòng Dân tộc
thành phố
|
3
|
|
101.591
|
|
5
|
Phòng Tài chính
& kế hoạch thành phố
|
9
|
|
304.773
|
|
6
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố
|
9
|
|
304.773
|
|
7
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin thành phố
|
4
|
|
135.455
|
|
8
|
Phòng Quản lý
đô thị thành phố
|
6
|
|
203.182
|
|
9
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội TP
|
8
|
|
270.909
|
|
10
|
Phòng Giáo dục
và Đào tạo thành phố
|
9
|
|
304.773
|
|
11
|
Phòng Nội vụ
thành phố
|
7
|
|
237.045
|
|
12
|
Phòng Tư pháp
thành phố
|
6
|
|
203.182
|
|
13
|
Thanh tra thành
phố
|
4
|
|
135.455
|
|
III
|
ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
|
98
|
|
3.318.636
|
|
1
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng thành phố
|
10
|
|
338.636
|
|
2
|
Trung tâm Văn
hóa, Truyền thông và Thể thao
|
33
|
|
1.117.500
|
|
3
|
Ban Quản lý dự
án Nâng cấp đô thị thành phố
|
19
|
|
643.409
|
|
4
|
Đội trật tự đô
thị thành phố
|
17
|
|
575.682
|
|
5
|
Ban Quản lý chợ
thành phố
|
9
|
|
304.773
|
|
6
|
Hội Đông y
thành phố
|
5
|
|
169.318
|
|
7
|
Hội Chữ thập đỏ
thành phố
|
5
|
|
169.318
|
|
IV
|
UBND, ĐẢNG ỦY
CÁC XÃ, PHƯỜNG
|
417
|
29.583
|
309.951.136
|
|
1
|
Phường 1
|
31
|
1.056
|
11.609.773
|
|
2
|
Phường 2
|
27
|
931
|
10.224.318
|
|
3
|
Phường 4
|
20
|
1.816
|
18.837.273
|
|
4
|
Phường 5
|
22
|
2.035
|
21.095.000
|
|
5
|
Phường 6
|
22
|
1.285
|
13.595.000
|
|
6
|
Phường 7
|
19
|
2.083
|
21.473.409
|
|
7
|
Phường 8
|
21
|
1.936
|
20.071.136
|
|
8
|
Phường 9
|
21
|
1.097
|
11.681.136
|
|
9
|
Phường Tân
Xuyên
|
20
|
1.940
|
20.077.273
|
|
10
|
Phường Tân
Thành
|
19
|
1.218
|
12.823.409
|
|
11
|
Xã Tắc Vân
|
22
|
1.313
|
13.875.000
|
|
12
|
Xã Lý Văn Lâm
|
35
|
1.420
|
15.385.227
|
|
13
|
Xã An Xuyên
|
20
|
3.330
|
33.977.273
|
|
14
|
Xã Tân Thành
|
39
|
2.378
|
25.100.682
|
|
15
|
Xã Định Bình
|
36
|
1.669
|
17.909.091
|
|
16
|
Xã Hòa Thành
|
21
|
1.965
|
20.361.136
|
|
17
|
Xã Hòa Tân
|
22
|
2.111
|
21.855.000
|
|
V
|
CÁC ĐƠN VỊ
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
|
2.082
|
|
70.504.091
|
|
1
|
Trường MG Sơn
Ca
|
20
|
|
677.273
|
|
2
|
Trường MG Họa
Mi
|
15
|
|
507.955
|
|
3
|
Trường MN Tuổi
Ngọc
|
12
|
|
406.364
|
|
4
|
Trường MG Hoa Hồng
|
13
|
|
440.227
|
|
5
|
Trường MG Bông
Hồng
|
20
|
|
677.273
|
|
6
|
Trường MN Trúc
Xanh
|
19
|
|
643.409
|
|
7
|
Trường MG Hương
Sen
|
20
|
|
677.273
|
|
8
|
Trường MG BT TT
phường 7
|
9
|
|
304.773
|
|
9
|
Trường MN Ban
Mai
|
22
|
|
745.000
|
|
10
|
Trường MN Rạng
Đông
|
16
|
|
541.818
|
|
11
|
Trường MG Ánh
Dương
|
19
|
|
643.409
|
|
12
|
Trường MG Hương
Tràm
|
29
|
|
982.045
|
|
13
|
Trường MG Tân
Thành
|
15
|
|
507.955
|
|
14
|
Trường MG An
Xuyên
|
12
|
|
406.364
|
|
15
|
Trường MN Sao
Mai
|
20
|
|
677.273
|
|
16
|
Trường MN Anh
Đào
|
6
|
|
203.182
|
|
17
|
Trường MN Hoa
Mai
|
7
|
|
237.045
|
|
18
|
Trường MN Vàng
Anh
|
8
|
|
270.909
|
|
19
|
Trường MN Vành
Khuyên
|
7
|
|
237.045
|
|
20
|
Trường MN Quỳnh
Anh
|
13
|
|
440.227
|
|
21
|
Trường MN Búp
sen Hồng
|
22
|
|
745.000
|
|
22
|
Trường MN Bình
Minh
|
16
|
|
541.818
|
|
23
|
Trường MN Nắng
Hồng
|
19
|
|
643.409
|
|
24
|
Trường TH Đỗ Thừa
Luông
|
30
|
|
1.015.909
|
|
25
|
Trường TH Đinh
Tiên Hoàng
|
19
|
|
643.409
|
|
26
|
Trường TH Nguyễn
Tạo
|
45
|
|
1.523.864
|
|
27
|
Trường TH Văn
Lang
|
39
|
|
1.320.682
|
|
28
|
Trường TH Hùng
Vương
|
48
|
|
1.625.455
|
|
29
|
Trường TH Quang
Trung
|
34
|
|
1.151.364
|
|
30
|
Trường TH Lý
Thường Kiệt
|
43
|
|
1.456.136
|
|
31
|
Trường TH phường
6/2
|
26
|
|
880.455
|
|
32
|
Trường TH Nguyễn
Văn Trỗi
|
51
|
|
1.727.045
|
|
33
|
Trường TH Lạc
Long Quân
|
39
|
|
1.320.682
|
|
34
|
Trường TH phường
8/1
|
38
|
|
1.286.818
|
|
35
|
Trường TH Nguyễn
Đình Chiểu
|
59
|
|
1.997.955
|
|
36
|
Trường TH Lê
Quý Đôn
|
54
|
|
1.828.636
|
|
37
|
Trường TH Tắc
Vân
|
29
|
|
982.045
|
|
38
|
Trường TH Trần
Hưng Đạo
|
44
|
|
1.490.000
|
|
39
|
Trường TH Tân
Thành 1
|
13
|
|
440.227
|
|
40
|
Trường TH Tân
Thành 2
|
24
|
|
812.727
|
|
41
|
Trường TH Tân Định
|
23
|
|
778.864
|
|
42
|
Trường TH Kim Đồng
|
24
|
|
812.727
|
|
43
|
Trường TH Lê
Văn Tám
|
16
|
|
541.818
|
|
44
|
Trường TH Hòa
Thành 1
|
12
|
|
406.364
|
|
45
|
Trường TH Hòa
Thành 2
|
21
|
|
711.136
|
|
46
|
Trường TH Hòa
Thành 3
|
18
|
|
609.545
|
|
47
|
Trường TH Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
24
|
|
812.727
|
|
48
|
Trường TH Võ
Trường Toản
|
23
|
|
778.864
|
|
49
|
Trường TH Hoàng
Diệu
|
20
|
|
677.273
|
|
50
|
Trường TH Tân
Xuyên
|
22
|
|
745.000
|
|
51
|
Trường TH An
Xuyên
|
38
|
|
1.286.818
|
|
52
|
Trường TH Trần
Quốc Toản
|
18
|
|
609.545
|
|
53
|
Trường TH Lý Tự
Trọng
|
21
|
|
711.136
|
|
54
|
Trường TH Nguyễn
Trãi
|
33
|
|
1.117.500
|
|
55
|
Trường TH Tân
Hưng
|
23
|
|
778.864
|
|
56
|
Trường TH Lý
Văn Lâm
|
46
|
|
1.557.727
|
|
57
|
Trường TH Phan
Ngọc Hiển
|
33
|
|
1.117.500
|
|
58
|
Trường THCS Ngô
Quyền
|
36
|
|
1.219.091
|
|
59
|
Trường THCS
Phan Bội Châu
|
47
|
|
1.591.591
|
|
60
|
Trường THCS Nguyễn
Thái Bình
|
82
|
|
2.776.818
|
|
61
|
Trường THCS Võ
Thị Sáu
|
90
|
|
3.047.727
|
|
62
|
Trường THCS Huỳnh
Thúc Kháng
|
35
|
|
1.185.227
|
|
63
|
Trường THCS
Lương Thế Vinh
|
60
|
|
2.031.818
|
|
64
|
Trường THCS
Nguyễn Du
|
69
|
|
2.336.591
|
|
65
|
Trường THCS Tân
Thành
|
38
|
|
1.286.818
|
|
66
|
Trường THCS Định
Bình
|
24
|
|
812.727
|
|
67
|
Trường THCS
Nguyễn Trung Trực
|
26
|
|
880.455
|
|
68
|
Trường THCS Hòa
Tân
|
41
|
|
1.388.409
|
|
69
|
Trường THCS An
Xuyên 1
|
29
|
|
982.045
|
|
70
|
Trường THCS An
Xuyên 2
|
43
|
|
1.456.136
|
|
71
|
Trường THCS Nguyễn
T Minh Khai
|
53
|
|
1.794.773
|
|
TỔNG
|
|
|
389.462.955
|
|
Bằng chữ: Ba trăm tám mươi chín triệu, bốn trăm sáu
mươi hai nghìn đồng
|
PHỤ LỤC V:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN PHÚ TÂN THU QUỸ PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày
/ /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC
|
96
|
|
3.250.909
|
|
01
|
Văn phòng
HĐND&UBND huyện
|
27
|
|
914.318
|
|
02
|
Phòng Nội vụ
|
10
|
|
338.636
|
|
03
|
Phòng Nông nghiệp
- PTNT
|
9
|
|
304.773
|
|
04
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
|
169.318
|
|
05
|
Phòng LĐTB&XH
|
8
|
|
270.909
|
|
06
|
Phòng Giáo dục
- Đào tạo
|
7
|
|
237.045
|
|
07
|
Phòng Kinh tế -
Hạ tầng
|
7
|
|
237.045
|
|
08
|
Phòng Tài
nguyên - Môi trường
|
5
|
|
169.318
|
|
09
|
Thanh tra huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch
|
8
|
|
270.909
|
|
11
|
Phòng Văn hóa -
Thông tin
|
5
|
|
169.318
|
|
II
|
CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
|
41
|
|
1.388.409
|
|
01
|
Trung tâm Văn
hóa, truyền thông và Thể thao
|
24
|
|
812.727
|
|
02
|
Đội Quản lý
KT&BVNLTS
|
3
|
|
101.591
|
|
03
|
Ban Quản lý Dự
án
|
14
|
|
474.091
|
|
III
|
CÁC PHÒNG, BAN
KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
58
|
|
1.964.091
|
|
01
|
Văn phòng Huyện
ủy
|
14
|
|
474.091
|
|
02
|
Ban Tổ chức Huyện
ủy
|
5
|
|
169.318
|
|
03
|
Ban Tuyên giáo
Huyện ủy
|
5
|
|
169.318
|
|
04
|
Ủy ban Kiểm tra
Huyện ủy
|
6
|
|
203.182
|
|
05
|
Ban Dân vận Huyện
ủy
|
5
|
|
169.318
|
|
06
|
Mặt trận tổ quốc
Việt Nam
|
5
|
|
169.318
|
|
07
|
Hội LHPN huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
08
|
Hội Nông dân
huyện
|
4
|
|
135.455
|
|
09
|
Huyện Đoàn
|
4
|
|
135.455
|
|
10
|
Hội Cựu chiến
binh huyện
|
3
|
|
101.591
|
|
11
|
Trung tâm Chính
trị huyện
|
2
|
|
67.727
|
|
IV
|
ỦY BAN NHÂN DÂN,
ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN CÁI ĐÔI VÀM
|
185
|
23.479
|
241.054.773
|
|
01
|
Thị trấn Cái
Đôi Vàm
|
20
|
1.924
|
677.273
|
|
02
|
Xã Phú Thuận
|
20
|
2.000
|
677.273
|
|
03
|
Xã Nguyễn Việt
Khái
|
22
|
2.903
|
745.000
|
|
04
|
Xã Rạch Chèo
|
21
|
2.552
|
711.136
|
|
05
|
Xã Tân Hải
|
22
|
2.005
|
745.000
|
|
06
|
Xã Phú Tân
|
21
|
4.519
|
711.136
|
|
07
|
Xã Phú Mỹ
|
20
|
2.300
|
677.273
|
|
08
|
Xã Việt Thắng
|
21
|
1.460
|
711.136
|
|
09
|
Xã Tân Hưng Tây
|
18
|
3.816
|
609.545
|
|
V
|
CÁC CƠ QUAN
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
|
10
|
|
338.636
|
|
01
|
Hội Đông y
|
5
|
|
169.318
|
|
02
|
Hội Chữ thập đỏ
|
5
|
|
169.318
|
|
VI
|
CÁC ĐƠN VỊ
TRƯỜNG HỌC
|
1.127
|
|
38.164.318
|
|
VI.1
|
TRƯỜNG MẪU
GIÁO
|
184
|
|
6.230.909
|
|
01
|
Mẫu Giáo Phú
Tân
|
31
|
|
1.049.773
|
|
02
|
Mẫu Giáo Cái
Đôi Vàm
|
33
|
|
1.117.500
|
|
03
|
Mẫu Giáo Hoa Hồng
|
22
|
|
745.000
|
|
04
|
Mẫu Giáo Hướng
Dương
|
16
|
|
541.818
|
|
05
|
Mẫu Giáo Họa My
|
16
|
|
541.818
|
|
06
|
Mẫu Giáo Bông
Sen
|
17
|
|
575.682
|
|
07
|
Mẫu Giáo Sơn Ca
|
11
|
|
372.500
|
|
08
|
Mẫu Giáo Hoa
Mai
|
14
|
|
474.091
|
|
09
|
Mẫu Giáo Hương
Giang
|
12
|
|
406.364
|
|
10
|
Mẫu Giáo Hoa Tường
Vi
|
12
|
|
406.364
|
|
VI.2
|
TRƯỜNG TIỂU
HỌC
|
616
|
|
20.860.000
|
|
01
|
Tiểu học Việt
Thắng 1
|
30
|
|
1.015.909
|
|
02
|
Tiểu học Việt
Thắng 2
|
27
|
|
914.318
|
|
03
|
Tiểu học Phú
Thuận
|
35
|
|
1.185.227
|
|
04
|
Tiểu học Phú Mỹ
2
|
36
|
|
1.219.091
|
|
05
|
Tiểu học Phú Mỹ
3
|
24
|
|
812.727
|
|
06
|
Tiểu học Phú
Tân
|
31
|
|
1.049.773
|
|
07
|
Tiểu học Phú Hiệp
|
23
|
|
778.864
|
|
08
|
Tiểu học và
THCS Mỹ Bình
|
45
|
|
1.523.864
|
|
09
|
Tiểu học Tân Hải
|
40
|
|
1.354.545
|
|
10
|
Tiểu học Tân
Hưng Tây A
|
36
|
|
1.219.091
|
|
11
|
Tiểu học Tân
Hưng Tây B
|
29
|
|
982.045
|
|
12
|
Tiểu học Rạch
Chèo
|
37
|
|
1.252.955
|
|
13
|
Tiểu học Quảng
Phú
|
26
|
|
880.455
|
|
14
|
Tiểu học Việt
Khái 1
|
31
|
|
1.049.773
|
|
15
|
Tiểu học Việt
Khái 2
|
25
|
|
846.591
|
|
16
|
Tiểu học Việt
Khái 3
|
22
|
|
745.000
|
|
17
|
Tiểu học Cái
Đôi Vàm 1
|
37
|
|
1.252.955
|
|
18
|
Tiểu học Cái
Đôi Vàm 2
|
34
|
|
1.151.364
|
|
19
|
Tiểu Học Cái
Đôi Vàm 4
|
18
|
|
609.545
|
|
20
|
Tiểu học Kim Đồng
|
30
|
|
1.015.909
|
|
VI.3
|
TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ
|
327
|
|
11.073.409
|
|
01
|
THCS Đặng Tấn
Triệu
|
24
|
|
812.727
|
|
02
|
THCS Phan Ngọc
Hiển
|
32
|
|
1.083.636
|
|
03
|
THCS Nguyễn
Vĩnh Nghiệp
|
27
|
|
914.318
|
|
04
|
THCS Phú Tân
|
69
|
|
2.336.591
|
|
05
|
THCS Việt Thắng
|
31
|
|
1.049.773
|
|
06
|
THCS Tân Hưng
Tây
|
38
|
|
1.286.818
|
|
07
|
THCS Việt Khái
|
19
|
|
643.409
|
|
08
|
THCS Rạch Chèo
|
25
|
|
846.591
|
|
09
|
THCS Gò Công
|
18
|
|
609.545
|
|
10
|
THCS Võ Thị Sáu
|
19
|
|
643.409
|
|
11
|
THCS Lê Hồng
Phong
|
25
|
|
846.591
|
|
|
TỔNG
|
|
|
286.161.136
|
|
Bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu, một trăm sáu
mươi mốt nghìn đồng
|
PHỤ LỤC VI:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN CÁI NƯỚC THU QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày / /2022 của
Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/
người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC
|
96
|
|
3.250.909
|
|
1
|
Văn phòng HĐND
và UBND
|
27
|
|
914.318
|
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
10
|
|
338.636
|
|
3
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
9
|
|
304.773
|
|
4
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
7
|
|
237.045
|
|
5
|
Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
|
5
|
|
169.318
|
|
6
|
Thanh tra huyện
|
4
|
|
135.455
|
|
7
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
8
|
|
270.909
|
|
8
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch
|
9
|
|
304.773
|
|
9
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Phòng Nông nghiệp
và PTNT
|
8
|
|
270.909
|
|
11
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
4
|
|
135.455
|
|
II
|
ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
|
1866
|
|
63.189.545
|
|
12
|
Ban Quản lý chợ
và đô thị
|
6
|
|
203.182
|
|
13
|
Ban Quản lý Dự
án xây dựng
|
8
|
|
270.909
|
|
14
|
Trung tâm Văn
hóa - Thể thao
|
22
|
|
745.000
|
|
15
|
Trung tâm chính
trị
|
3
|
|
101.591
|
|
16
|
Các điểm trường
(trực thuộc Phòng Giáo dục và ĐT huyện)
|
1807
|
|
61.191.591
|
|
17
|
Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất
|
20
|
|
677.273
|
|
III
|
CÁC PHÒNG,
BAN KHỐI ĐẢNG
|
56
|
|
1.896.364
|
|
17
|
Ban Dân vận
|
4
|
|
135.455
|
|
18
|
Uỷ ban kiểm tra
|
6
|
|
203.182
|
|
19
|
Ban Tuyên giáo
|
6
|
|
203.182
|
|
20
|
Ban Tổ chức
|
5
|
|
169.318
|
|
21
|
Văn phòng Huyện
ủy
|
12
|
|
406.364
|
|
22
|
Hội Nông dân
|
4
|
|
135.455
|
|
23
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ
|
5
|
|
169.318
|
|
24
|
Huyện đoàn
|
7
|
|
237.045
|
|
25
|
Mặt Trận Tổ Quốc
Việt Nam
|
4
|
|
135.455
|
|
26
|
Hội Cựu chiến
binh
|
3
|
|
101.591
|
|
IV
|
UBND, ĐẢNG ỦY
CÁC XÃ, TT
|
380
|
30.263
|
315.498.182
|
|
27
|
Xã Lương Thế
Trân
|
36
|
1858
|
19.799.091
|
|
28
|
Xã Thạnh Phú
|
35
|
2498
|
26.165.227
|
|
29
|
Xã Phú Hưng
|
34
|
3420
|
35.351.364
|
|
30
|
Xã Tân Hưng
|
35
|
3200
|
33.185.227
|
|
31
|
Xã Hưng Mỹ
|
33
|
2782
|
28.937.500
|
|
32
|
Xã Hòa Mỹ
|
34
|
2446
|
25.611.364
|
|
33
|
Xã Tân Hưng
Đông
|
35
|
4682
|
48.005.227
|
|
34
|
Thị trấn Cái Nước
|
35
|
3010
|
31.285.227
|
|
35
|
Xã Đông Thới
|
36
|
1674
|
17.959.091
|
|
36
|
Xã Đông Hưng
|
35
|
1378
|
14.965.227
|
|
37
|
Xã Trần Thới
|
32
|
3315
|
34.233.636
|
|
V
|
CÁC CƠ QUAN
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
|
41
|
|
1.388.409
|
|
37
|
Hội Chữ thập đỏ
|
5
|
|
169.318
|
|
38
|
Hội Đông y
|
4
|
|
135.455
|
|
39
|
Hội Khuyến học
|
2
|
|
67.727
|
|
40
|
Hội Thủy sản
|
2
|
|
67.727
|
|
41
|
Hội Cựu thanh
niên xung phong
|
1
|
|
33.864
|
|
42
|
Hội Tiêu chuẩn
và BVQLNTD
|
2
|
|
67.727
|
|
43
|
Hội Tù chính trị
|
1
|
|
33.864
|
|
44
|
Hội Luật gia
|
1
|
|
33.864
|
|
45
|
hội bảo trợ người
tàn tật và trẻ mồ côi
|
1
|
|
33.864
|
|
46
|
hội người cao
tuổi
|
2
|
|
67.727
|
|
47
|
hội người mù
|
2
|
|
67.727
|
|
48
|
Ngân hàng chính
sách xã hội
|
18
|
|
609.545
|
|
TỔNG
|
|
|
385.223.409
|
|
Bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm triệu, hai trăm hai
mươi ba nghìn đồng
|
PHỤ LỤC VII:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN ĐẦM DƠI THU QUỸ PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày
/ /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN CHUYÊN MÔN
|
109
|
|
3.691.136
|
|
1
|
Văn phòng HĐND
- UBND huyện
|
32
|
|
1.083.636
|
|
2
|
Thanh tra huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
3
|
Phòng Nông nghiệp
& PTNT huyện
|
10
|
|
338.636
|
|
4
|
Phòng Kinh tế
và Hạ tầng huyện
|
6
|
|
203.182
|
|
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện
|
7
|
|
237.045
|
|
6
|
Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện
|
10
|
|
338.636
|
|
7
|
Phòng LĐ - TB
và XH huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
8
|
Phòng Tư pháp
huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
9
|
Phòng Dân tộc
huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
11
|
Phòng Nội vụ
huyện
|
9
|
|
304.773
|
|
12
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện
|
10
|
|
338.636
|
|
II
|
ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
|
1.981
|
|
67.083.864
|
|
1
|
Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai huyện
|
25
|
|
846.591
|
|
2
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư và xây dựng huyện
|
14
|
|
474.091
|
|
3
|
Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện
|
4
|
|
135.455
|
|
4
|
Trung tâm Văn
hóa, Truyền thông và Thể thao huyện
|
22
|
|
745.000
|
|
5
|
Ban Điều hành Bến
tàu
|
6
|
|
203.182
|
|
6
|
Các đơn vị trực
thuộc Phòng GD&ĐT huyện (trường học)
|
1.910
|
|
64.679.545
|
|
III
|
CÁC PHÒNG,
BAN KHỐI ĐẢNG
|
80
|
|
2.709.091
|
|
1
|
Văn phòng Huyện
ủy
|
18
|
|
609.545
|
|
2
|
Ban Tổ chức Huyện
ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
3
|
Ban Tuyên giáo
Huyện ủy
|
6
|
|
203.182
|
|
4
|
Ban Dân vận Huyện
ủy
|
5
|
|
169.318
|
|
5
|
Ủy ban Kiểm tra
Huyện ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
6
|
Ủy ban MTTQ VN
huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
7
|
Huyện đoàn
|
6
|
|
203.182
|
|
8
|
Hội Nông dân
huyện
|
6
|
|
203.182
|
|
9
|
Hội Cựu chiến
binh
|
4
|
|
135.455
|
|
10
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ huyện
|
6
|
|
203.182
|
|
11
|
Hội Chữ thập đỏ
huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
12
|
Hội Đông Y huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
IV
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN
|
335
|
26899
|
280.334.318
|
|
1
|
Trần Phán
|
20
|
1.525
|
15.927.273
|
|
2
|
Tân Dân
|
20
|
1.330
|
13.977.273
|
|
3
|
Tạ An Khương
Nam
|
21
|
921
|
9.921.136
|
|
3
|
Tạ An Khương
|
21
|
2.731
|
28.021.136
|
|
4
|
Tân Tiến
|
21
|
3.191
|
32.621.136
|
|
5
|
Thị trấn Đầm
Dơi
|
20
|
1.800
|
18.677.273
|
|
6
|
Quách Phẩm
|
22
|
1.154
|
12.285.000
|
|
7
|
Quách Phẩm Bắc
|
21
|
0
|
711.136
|
|
8
|
Tân Duyệt
|
21
|
3.005
|
30.761.136
|
|
9
|
Ngọc Chánh
|
21
|
0
|
711.136
|
|
10
|
Tạ An Khương
Đông
|
22
|
1.596
|
16.705.000
|
|
11
|
Tân Trung
|
22
|
2.030
|
21.045.000
|
|
12
|
Tân Đức
|
21
|
2.326
|
23.971.136
|
|
13
|
Tân Thuận
|
21
|
3.060
|
31.311.136
|
|
14
|
Thanh Tùng
|
20
|
0
|
677.273
|
|
15
|
Nguyễn Huân
|
21
|
2.230
|
23.011.136
|
|
V
|
CÁC CƠ QUAN KHÁC
ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
|
17
|
|
575.682
|
|
1
|
Bưu điện Đầm
Dơi
|
17
|
|
575.682
|
|
|
TỔNG
|
354.394.091
|
|
Bằng chữ: Ba trăm năm mươi bốn triệu, ba trăm chín mươi bốn nghìn đồng.
|
PHỤ LỤC VIII:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NGỌC HIỂN THU QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà
Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Các phòng,
ban chuyên môn khối nhà nước
|
90
|
|
3.047.727
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND huyện
|
26
|
|
880.455
|
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
5
|
|
169.318
|
|
3
|
Phòng Kinh tế -
Hạ tầng
|
6
|
|
203.182
|
|
4
|
Phòng Lao động
-Thương binh & Xã hội
|
8
|
|
270.909
|
|
5
|
Phòng Văn hóa -
Thông tin
|
5
|
|
169.318
|
|
6
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
|
169.318
|
|
7
|
Phòng
NN&PTNT
|
7
|
|
237.045
|
|
8
|
Phòng Tài
nguyên - Môi trường
|
6
|
|
203.182
|
|
9
|
Phòng Giáo dục
& Đào Tạo
|
9
|
|
304.773
|
|
10
|
Phòng Tài Chính
- Kế hoạch
|
8
|
|
270.909
|
|
11
|
Thanh tra Nhà
nước
|
5
|
|
169.318
|
|
II
|
Các phòng,
ban khối Đảng
|
58
|
|
1.964.091
|
|
1
|
Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam huyện
|
4
|
|
135.455
|
|
2
|
Ban Tuyên giáo
|
3
|
|
101.591
|
|
3
|
Văn phòng Huyện
Ủy
|
16
|
|
541.818
|
|
4
|
Ban Tổ Chức Huyện
Ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
5
|
Ủy ban kiểm tra
Huyện ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
6
|
Ban Dân vận
|
4
|
|
135.455
|
|
7
|
Huyện Đoàn
|
4
|
|
135.455
|
|
8
|
Hội Cựu Chiến
binh
|
3
|
|
101.591
|
|
9
|
Hội Nông dân
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ
|
5
|
|
169.318
|
|
III
|
Đơn vị sự
nghiệp, hội đặc thù
|
155
|
|
5.248.864
|
|
1
|
Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị
|
4
|
|
135.455
|
|
2
|
Trung tâm Văn
hóa, truyền thông và thể thao
|
21
|
|
711.136
|
|
3
|
Ban Quản Dự án
huyện
|
12
|
|
406.364
|
|
4
|
Trung tâm Y tế
huyện
|
112
|
|
3.792.727
|
|
5
|
Hội Chữ thập đỏ
|
3
|
|
101.591
|
|
6
|
Hội Đông y huyện
|
3
|
|
101.591
|
|
IV
|
Ủy ban nhân
dân, Đảng Ủy các xã, thị trấn
|
175
|
18.233
|
188.256.136
|
|
1
|
Xã Tam Giang
Tây
|
21
|
3.281
|
33.521.136
|
|
2
|
Xã Tân Ân
|
33
|
-
|
1.117.500
|
|
3
|
Xã Tân Ân Tây
|
20
|
4.489
|
45.567.273
|
|
4
|
Xã Đất Mũi
|
35
|
-
|
1.185.227
|
|
5
|
Xã Viên An
|
22
|
3.637
|
37.115.000
|
|
6
|
Xã Viên An Đông
|
22
|
3.026
|
31.005.000
|
|
7
|
Thị trấn Rạch Gốc
|
22
|
3.800
|
38.745.000
|
|
V
|
Các điểm trường
học
|
647
|
|
21.909.773
|
|
1
|
Trường Mẫu giáo
xã Tam Giang Tây
|
19
|
|
643.409
|
|
2
|
Trường Mẫu giáo
thị trấn Rạch Gốc
|
34
|
|
1.151.364
|
|
3
|
Trường Mẫu giáo
xã Tân Ân
|
10
|
|
338.636
|
|
4
|
Trường Mẫu giáo
xã Tân Ân Tây
|
12
|
|
406.364
|
|
5
|
Trường Mẫu giáo
xã Viên An Đông
|
10
|
|
338.636
|
|
6
|
Trường Mẫu Giáo
xã Viên An
|
12
|
|
406.364
|
|
7
|
Trường Mẫu giáo
xã Đất Mũi
|
18
|
|
609.545
|
|
8
|
Trường Tiểu học
1 xã Tam Giang Tây
|
28
|
|
948.182
|
|
9
|
Trường Tiểu học
2 xã Tam Giang Tây
|
15
|
|
507.955
|
|
10
|
Trường Tiểu học
3 xã Tam Giang Tây
|
18
|
|
609.545
|
|
11
|
Trường Tiểu học
1 thị trấn Rạch Gốc
|
28
|
|
948.182
|
|
12
|
Trường Tiểu học
2 thị trấn Rạch Gốc
|
36
|
|
1.219.091
|
|
13
|
Trường Tiểu học
xã Tân Ân
|
20
|
|
677.273
|
|
14
|
Trường Tiểu học
1 xã Tân Ân Tây
|
24
|
|
812.727
|
|
15
|
Trường Tiểu học
3 xã Tân Ân Tây
|
18
|
|
609.545
|
|
16
|
Trường Tiểu học
1 xã Viên An Đông
|
27
|
|
914.318
|
|
17
|
Trường Tiểu học
2 xã Viên An Đông
|
18
|
|
609.545
|
|
18
|
Trường Tiểu học
3 xã Viên An Đông
|
18
|
|
609.545
|
|
19
|
Trường Tiểu học
1 xã Viên An
|
24
|
|
812.727
|
|
20
|
Trường Tiểu học
2 xã Viên An
|
34
|
|
1.151.364
|
|
21
|
Trường Tiểu 1
xã Đất Mũi
|
31
|
|
1.049.773
|
|
22
|
Trường Tiểu 2
xã Đất Mũi
|
19
|
|
643.409
|
|
23
|
Trường Tiểu 3
xã Đất Mũi
|
15
|
|
507.955
|
|
24
|
Trường THCS xã
Tam Giang Tây
|
28
|
|
948.182
|
|
25
|
Trường THCS xã
Tân Ân Tây
|
22
|
|
745.000
|
|
26
|
Trường THCS xã
Viên An Đông
|
26
|
|
880.455
|
|
27
|
Trường THCS xã
Đất Mũi
|
35
|
|
1.185.227
|
|
28
|
Trường THCS
Bông Văn Dĩa
|
48
|
|
1.625.455
|
|
|
TỔNG
|
|
|
220.426.591
|
|
Bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu, bốn trăm hai
mươi sáu nghìn đồng
|
PHỤ LỤC IX:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NĂM CĂN THU QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà
Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC
|
157
|
|
5.316.591
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
30
|
|
1.015.909
|
|
2
|
Phòng Nông nghiệp
và PTNT
|
9
|
|
304.773
|
|
3
|
Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
|
9
|
|
304.773
|
|
4
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
6
|
|
203.182
|
|
5
|
Phòng Lao động
TB&XH
|
10
|
|
338.636
|
|
6
|
Phòng Nội vụ
|
9
|
|
304.773
|
|
7
|
Phòng Tài chính
và Kế hoạch
|
9
|
|
304.773
|
|
8
|
Trung tâm Văn
hóa, Truyền thông và Thể thao
|
21
|
|
711.136
|
|
9
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
4
|
|
135.455
|
|
11
|
Thanh tra huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
12
|
Trung tâm Chính
trị huyện
|
3
|
|
101.591
|
|
13
|
Ban Quản lý dự
án xây dựng
|
10
|
|
338.636
|
|
14
|
Hội Chử thập đỏ
|
5
|
|
169.318
|
|
15
|
Hội Đông y
|
5
|
|
169.318
|
|
16
|
Hội Cựu Thanh
niên xung phong
|
2
|
|
67.727
|
|
17
|
Hội Cựu tù
chính trị yêu nước
|
2
|
|
67.727
|
|
18
|
Hội Bảo trợ
NTT&Trẻ mồ côi
|
2
|
|
67.727
|
|
19
|
Hội Nạn nhân chất
độc DC/Dioxin
|
2
|
|
67.727
|
|
20
|
Hội Khuyến học
|
2
|
|
67.727
|
|
21
|
Ban đại diện Hội
người cao tuổi
|
2
|
|
67.727
|
|
22
|
Hội Luật gia
|
2
|
|
67.727
|
|
23
|
Hội Tiêu chuẩn
&Bảo vệ QL NTD
|
2
|
|
67.727
|
|
24
|
Hội Thủy sản
|
1
|
|
33.864
|
|
II
|
PHÒNG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
846
|
|
28.648.636
|
|
1
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
|
270.909
|
|
2
|
Khối Mầm
non
|
189
|
|
6.400.227
|
|
2.1
|
Trường Mầm non
thị trấn Năm Căn
|
38
|
|
1.286.818
|
|
2.2
|
Trường Mầm non
28/7
|
22
|
|
745.000
|
|
2.3
|
Trường Mẫu giáo
Sao Mai
|
36
|
|
1.219.091
|
|
2.4
|
Trường Mẫu giáo
xã Đất Mới
|
15
|
|
507.955
|
|
2.5
|
Trường Mẫu giáo
Sơn Ca
|
14
|
|
474.091
|
|
2.6
|
Trường Mẫu giáo
xã Hàng Vịnh
|
16
|
|
541.818
|
|
2.7
|
Trường Mẫu giáo
xã Lâm Hải
|
10
|
|
338.636
|
|
2.8
|
Trường Mẫu giáo
xã Hiệp Tùng
|
15
|
|
507.955
|
|
2.9
|
Trường Mẫu giáo
Hoa Mai
|
11
|
|
372.500
|
|
2.10
|
Trường Mẫu giáo
Bình Minh
|
12
|
|
406.364
|
|
3
|
Khối Tiểu
học
|
380
|
|
12.868.182
|
|
3.1
|
Trường Tiểu học
1 thị trấn Năm Căn
|
64
|
|
2.167.273
|
|
3.2
|
Trường Tiểu học
2 thị trấn Năm Căn
|
34
|
|
1.151.364
|
|
3.3
|
Trường Tiểu học
3 thị trấn Năm Căn
|
28
|
|
948.182
|
|
3.4
|
Trường Tiểu học
xã Lâm Hải
|
30
|
|
1.015.909
|
|
3.5
|
Trường Tiểu học
Lê Văn Tám
|
29
|
|
982.045
|
|
3.6
|
Trường Tiểu học
Võ Thị Sáu
|
24
|
|
812.727
|
|
3.7
|
Trường Tiểu học
xã Hàm Rồng
|
30
|
|
1.015.909
|
|
3.8
|
Trường Tiểu học
xã Hàng Vịnh
|
37
|
|
1.252.955
|
|
3.9
|
Trường Tiểu học
1 xã Hiệp Tùng
|
33
|
|
1.117.500
|
|
3.10
|
Trường Tiểu học
2 xã Hiệp Tùng
|
20
|
|
677.273
|
|
3.11
|
Trường Tiểu học
Kim Đồng
|
24
|
|
812.727
|
|
3.12
|
Trường Tiểu học
1 xã Tam Giang Đông
|
27
|
|
914.318
|
|
4
|
Khối THCS
|
269
|
|
9.109.318
|
|
4.1
|
Trường THCS
Phan Ngọc Hiển
|
66
|
|
2.235.000
|
|
4.2
|
Trường THCS thị
trấn Năm Căn
|
38
|
|
1.286.818
|
|
4.3
|
Trường THCS xã
Đất Mới 1
|
16
|
|
541.818
|
|
4.4
|
Trường THCS xã
Lâm Hải
|
25
|
|
846.591
|
|
4.5
|
Trường THCS xã
Hàm Rồng
|
24
|
|
812.727
|
|
4.6
|
Trường THCS xã
Hàng Vịnh
|
30
|
|
1.015.909
|
|
4.7
|
Trường THCS xã
Hiệp Tùng
|
23
|
|
778.864
|
|
4.8
|
Trường THCS xã
Tam Giang
|
22
|
|
745.000
|
|
4.9
|
Trường THCS Tam
Giang Đông
|
25
|
|
846.591
|
|
III
|
CÁC PHÒNG,
BAN KHỐI ĐẢNG
|
57
|
|
1.930.227
|
|
1
|
Huyện ủy Năm
Căn
|
38
|
|
1.286.818
|
|
2
|
Hội Nông dân
|
5
|
|
169.318
|
|
3
|
Huyện Đoàn Năm
Căn
|
5
|
|
169.318
|
|
4
|
Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam huyện
|
4
|
|
135.455
|
|
5
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ
|
5
|
|
169.318
|
|
IV
|
UBND, ĐẢNG ỦY
CÁC XÃ, THỊ TRẤN
|
255
|
13.904
|
147.675.227
|
|
1
|
Thị trấn Năm
Căn
|
42
|
3.187
|
33.292.273
|
|
2
|
Hàm Rồng
|
28
|
1.177
|
12.718.182
|
|
3
|
Đất Mới
|
34
|
899
|
10.141.364
|
|
4
|
Lâm Hải
|
33
|
954
|
10.657.500
|
|
5
|
Hàng Vịnh
|
37
|
1.780
|
19.052.955
|
|
6
|
Hiệp Tùng
|
19
|
1.939
|
20.033.409
|
|
7
|
Tam Giang
|
22
|
2.959
|
30.335.000
|
|
8
|
Tam Giang Đông
|
40
|
1.009
|
11.444.545
|
|
V
|
CÁC CƠ QUAN
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
|
31
|
|
1.049.773
|
|
1
|
Ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT
|
31
|
|
1.049.773
|
|
TỔNG
|
|
|
184.620.455
|
|
Bằng chữ: Một trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm hai
mươi nghìn đồng.
|
PHỤ LỤC X:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN THỚI BÌNH THU QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà
Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC
|
140
|
|
4.740.909
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND
|
31
|
|
1.049.773
|
|
2
|
Phòng Nông nghiệp
và PTNT
|
7
|
|
237.045
|
|
3
|
Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
|
8
|
|
270.909
|
|
4
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
6
|
|
203.182
|
|
5
|
Phòng Lao động
TB&XH
|
9
|
|
304.773
|
|
6
|
Phòng Nội vụ
|
7
|
|
237.045
|
|
7
|
Phòng Tài chính
và Kế hoạch
|
9
|
|
304.773
|
|
8
|
Trung tâm Văn
hóa, Truyền thông và Thể thao
|
26
|
|
880.455
|
|
9
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
5
|
|
169.318
|
|
11
|
Phòng Dân tộc
|
4
|
|
135.455
|
|
12
|
Thanh tra huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
13
|
Trung tâm Chính
trị huyện
|
3
|
|
101.591
|
|
14
|
Ban Quản lý dự
án xây dựng
|
11
|
|
372.500
|
|
15
|
Hội Đông y
|
4
|
|
135.455
|
|
II
|
PHÒNG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
1.598
|
|
54.114.091
|
|
1
|
Phòng Giáo dục
và Đào tạo
|
8
|
|
270.909
|
|
2
|
Khối Mầm Non
|
328
|
|
11.107.273
|
|
2.1
|
Ban Mai
|
12
|
|
406.364
|
|
2.2
|
Bình Minh
|
18
|
|
609.545
|
|
2.3
|
Cúc Trắng
|
13
|
|
440.227
|
|
2.4
|
Hoa Hồng
|
21
|
|
711.136
|
|
2.5
|
Hoa Hướng Dương
|
18
|
|
609.545
|
|
2.6
|
Hoa Mai
|
17
|
|
575.682
|
|
2.7
|
Họa My
|
24
|
|
812.727
|
|
2.8
|
Hoa Phong Lan
|
18
|
|
609.545
|
|
2.9
|
Hoa Phượng
|
27
|
|
914.318
|
|
2.10
|
Hoa Sen
|
29
|
|
982.045
|
|
2.11
|
Hoa Tràm
|
26
|
|
880.455
|
|
2.12
|
Rạng Đông
|
22
|
|
745.000
|
|
2.13
|
Thị Trấn Thới
Bình
|
27
|
|
914.318
|
|
2.14
|
Tuổi Ngọc
|
22
|
|
745.000
|
|
2.15
|
Vàng Anh
|
17
|
|
575.682
|
|
2.16
|
Vành Khuyên
|
17
|
|
575.682
|
|
3
|
Cấp Tiểu học
|
774
|
|
26.210.455
|
|
3.1
|
Biển Bạch
|
40
|
|
1.354.545
|
|
3.2
|
Biển Bạch Đông
|
24
|
|
812.727
|
|
3.3
|
Hồ Thị Kỷ A
|
27
|
|
914.318
|
|
3.4
|
Hồ Thị Kỷ B
|
29
|
|
982.045
|
|
3.5
|
Huỳnh Thị Kim
Liên
|
33
|
|
1.117.500
|
|
3.6
|
Khánh Thới
|
26
|
|
880.455
|
|
3.7
|
Phong Tiến
|
30
|
|
1.015.909
|
|
3.8
|
Tân Bằng
|
49
|
|
1.659.318
|
|
3.9
|
Tân Bình
|
38
|
|
1.286.818
|
|
3.10
|
Tân Lộc
|
40
|
|
1.354.545
|
|
3.11
|
Tân Lợi
|
45
|
|
1.523.864
|
|
3.12
|
Tân Phú
|
29
|
|
982.045
|
|
3.13
|
Tân Thới
|
25
|
|
846.591
|
|
3.14
|
Tân Xuân
|
41
|
|
1.388.409
|
|
3.15
|
Thị Trấn Thới
Bình A
|
50
|
|
1.693.182
|
|
3.16
|
Thị Trấn Thới
Bình B
|
28
|
|
948.182
|
|
3.17
|
Thới Bình B
|
28
|
|
948.182
|
|
3.18
|
Thới Bình C
|
30
|
|
1.015.909
|
|
3.19
|
Thới Hòa
|
27
|
|
914.318
|
|
3.20
|
Thới Thuận
|
30
|
|
1.015.909
|
|
3.21
|
Trí Phải
|
53
|
|
1.794.773
|
|
3.22
|
Trí Phải Đông
|
18
|
|
609.545
|
|
3.23
|
Trí Phải Tây
|
34
|
|
1.151.364
|
|
4
|
Cấp Trung học
cơ sở
|
488
|
|
16.525.455
|
|
4.1
|
Biển Bạch
|
26
|
|
880.455
|
|
4.2
|
Biển Bạch Đông
|
35
|
|
1.185.227
|
|
4.3
|
Hồ Thị Kỷ
|
32
|
|
1.083.636
|
|
4.4
|
Hữu Nhem
|
17
|
|
575.682
|
|
4.5
|
Khánh Thới
|
31
|
|
1.049.773
|
|
4.6
|
Nguyễn Thiện
Thành
|
62
|
|
2.099.545
|
|
4.7
|
Nguyễn Trung
|
33
|
|
1.117.500
|
|
4.8
|
Tân Lộc Bắc
|
41
|
|
1.388.409
|
|
4.9
|
Tân Lợi
|
53
|
|
1.794.773
|
|
4.10
|
Tân Phong
|
25
|
|
846.591
|
|
4.11
|
Tân Phú
|
40
|
|
1.354.545
|
|
4.12
|
Thị Trấn Thới
Bình
|
67
|
|
2.268.864
|
|
4.13
|
Trí Phải Tây
|
26
|
|
880.455
|
|
III
|
CÁC PHÒNG,
BAN KHỐI ĐẢNG
|
65
|
|
2.201.136
|
|
1
|
Văn phòng Huyện
ủy Thới Bình
|
19
|
|
643.409
|
|
2
|
Ban Dân vận huyện
Thới Bình
|
5
|
|
169.318
|
|
3
|
Ban Tuyên Giáo
Huyện ủy
|
5
|
|
169.318
|
|
4
|
Ủy ban kiểm tra
Huyện ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
5
|
Ban tổ chức Huyện
ủy
|
8
|
|
270.909
|
|
6
|
Hội Nông dân Thới
Bình
|
4
|
|
135.455
|
|
7
|
Huyện Đoàn Thới
Bình
|
4
|
|
135.455
|
|
8
|
Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam huyện
|
3
|
|
101.591
|
|
9
|
Hội Phụ nữ huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Hội Chữ thập đỏ
|
5
|
|
169.318
|
|
IV
|
UBND, ĐẢNG ỦY
CÁC XÃ, THỊ TRẤN
|
426
|
28.583
|
300.255.909
|
|
1
|
UBND Thị Trấn
Thới Bình
|
34
|
1.796
|
19.111.364
|
|
2
|
UBND Xã Thới
Bình
|
35
|
4.020
|
41.385.227
|
|
3
|
UBND Xã Trí Phải
|
41
|
2.909
|
30.478.409
|
|
4
|
UBND Xã Trí Lực
|
33
|
1.694
|
18.057.500
|
|
5
|
UBND Xã Tân Phú
|
35
|
2.352
|
24.705.227
|
|
6
|
UBND Xã Tân Lộc
|
34
|
1.326
|
14.411.364
|
|
7
|
UBND Xã Tân Lộc
Bắc
|
32
|
2.484
|
25.923.636
|
|
8
|
UBND Xã Tân Lộc
Đông
|
31
|
1.640
|
17.449.773
|
|
9
|
UBND Xã Hồ Thị
Kỷ
|
41
|
4.251
|
43.898.409
|
|
10
|
UBND Xã Tân Bằng
|
42
|
1.870
|
20.122.273
|
|
11
|
UBND Xã Biển Bạch
|
31
|
1.282
|
13.869.773
|
|
12
|
UBND Xã Biển Bạch
Đông
|
37
|
2.959
|
30.842.955
|
|
V
|
CÁC CƠ QUAN
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
|
56
|
|
1.896.364
|
|
1
|
Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai huyện
|
18
|
|
609.545
|
|
2
|
Ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT
|
30
|
|
1.015.909
|
|
3
|
BQL chợ và bến
tàu xe huyện Thới Bình
|
8
|
|
270.909
|
|
TỔNG
|
|
|
363.208.409
|
|
Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi ba triệu, hai trăm lẽ
tám nghìn đồng
|
PHỤ LỤC XI:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN TRẦN VĂN THỜI THU QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà
Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC
|
111
|
|
3.758.864
|
|
01
|
Văn phòng HĐND
& UBND huyện
|
38
|
|
1.286.818
|
|
02
|
Phòng GD&ĐT
|
8
|
|
270.909
|
|
03
|
Phòng Nội vụ
|
9,00
|
|
304.773
|
|
04
|
Phòng Tư pháp
|
5,00
|
|
169.318
|
|
05
|
Phòng kinh tế
và Hạ tầng
|
7
|
|
237.045
|
|
06
|
Thanh tra huyện
|
6,00
|
|
203.182
|
|
07
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch
|
7
|
|
237.045
|
|
08
|
Phòng Dân tộc
|
3
|
|
101.591
|
|
09
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
10
|
|
338.636
|
|
10
|
Phòng lao động
Thương binh và Xã hội
|
7
|
|
237.045
|
|
11
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
7
|
|
237.045
|
|
12
|
Phòng văn hóa
và Thông tin
|
4
|
|
135.455
|
|
II
|
ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
|
49
|
|
1.659.318
|
|
01
|
Trung tâm Văn
hóa, Truyền thông và Thể thao
|
27
|
|
914.318
|
|
02
|
Đội quản lý
TTXD và GT Thủy- bộ
|
11
|
|
372.500
|
|
03
|
Ban Quản lý dự
án xây dựng
|
11
|
|
372.500
|
|
III
|
SỰ NGHIỆP Y
TẾ
|
163
|
|
5.519.773
|
|
01
|
Trung Tâm Y tế
(gồm Trạm y tế các xã, TT)
|
163
|
|
5.519.773
|
|
IV
|
SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC
|
1.968
|
|
66.643.636
|
|
01
|
Trường THCS Lợi
An
|
33
|
|
1.117.500
|
|
02
|
Trường THCS
Khánh Bình
|
37
|
|
1.252.955
|
|
03
|
Trường THCS
Phong Điền
|
28
|
|
948.182
|
|
04
|
Trường THCS 2
Phong Điền
|
17
|
|
575.682
|
|
05
|
Trường THCS
Phong Lạc
|
27
|
|
914.318
|
|
06
|
Trường THCS K.
B. Đông
|
28
|
|
948.182
|
|
07
|
Trường THCS Phạm
Chí Hiền
|
30
|
|
1.015.909
|
|
08
|
Trường THCS
Khánh Lộc
|
22
|
|
745.000
|
|
09
|
Trường THCS Trần
Hợi
|
30
|
|
1.015.909
|
|
10
|
Trường THCS NT
QD U Minh
|
33
|
|
1.117.500
|
|
11
|
Trường THCS Vồ
Dơi
|
18
|
|
609.545
|
|
12
|
Trường THCS
Khánh Hưng
|
23
|
|
778.864
|
|
13
|
Trường THCS 1 Khánh
Hải
|
31
|
|
1.049.773
|
|
14
|
Trường THCS 2
Khánh Hải
|
17
|
|
575.682
|
|
15
|
Trường THCS K.
B. Tây
|
42
|
|
1.422.273
|
|
16
|
Trường THCS K.
B. T. Bắc
|
41
|
|
1.388.409
|
|
17
|
Trường THCS 1
Sông Đốc
|
67
|
|
2.268.864
|
|
18
|
Trường THCS 2
Sông Đốc
|
37
|
|
1.252.955
|
|
19
|
Trường THCS Trần
Văn Thời
|
30
|
|
1.015.909
|
|
20
|
Trường TH 1 Lợi
An
|
27
|
|
914.318
|
|
21
|
Trường TH 2 Lợi
An
|
28
|
|
948.182
|
|
22
|
Trường TH 1
Khánh Bình
|
25
|
|
846.591
|
|
23
|
Trường TH 2
Khánh Bình
|
23
|
|
778.864
|
|
24
|
Trường TH 3
Khánh Bình
|
27
|
|
914.318
|
|
25
|
Trường TH 1
Phong Lạc
|
19
|
|
643.409
|
|
26
|
Trường TH 2
Phong Lạc
|
24
|
|
812.727
|
|
27
|
Trường TH 1
Phong Điền
|
21
|
|
711.136
|
|
28
|
Trường TH 2
Phong Điền
|
30
|
|
1.015.909
|
|
29
|
Trường TH 3 Xã
Phong Điền
|
22
|
|
745.000
|
|
30
|
Trường TH 1
Khánh Bình Đông
|
23
|
|
778.864
|
|
31
|
Trường TH Lý Tự
Trọng
|
35
|
|
1.185.227
|
|
32
|
Trường TH 3
Khánh Bình Đông
|
22
|
|
745.000
|
|
33
|
Trường TH 4
Khánh Bình Đông
|
20
|
|
677.273
|
|
34
|
Trường TH 6
Khánh Bình Đông
|
20
|
|
677.273
|
|
35
|
Trường TH 1
Khánh Lộc
|
25
|
|
846.591
|
|
36
|
Trường TH 2
Khánh Lộc
|
18
|
|
609.545
|
|
37
|
Trường TH 1 Trần
Hợi
|
42
|
|
1.422.273
|
|
38
|
Trường TH U
Minh 1
|
27
|
|
914.318
|
|
39
|
Trường TH U
Minh 2
|
14
|
|
474.091
|
|
40
|
Trường TH U
Minh 3
|
18
|
|
609.545
|
|
41
|
Trường TH 1
Khánh Hưng
|
26
|
|
880.455
|
|
42
|
Trường TH 2
Khánh Hưng
|
21
|
|
711.136
|
|
43
|
Trường TH 3
Khánh Hưng
|
20,00
|
|
677.273
|
|
44
|
Trường TH 4
Khánh Hưng
|
16
|
|
541.818
|
|
45
|
Trường TH 1
Khánh Hải
|
23
|
|
778.864
|
|
46
|
Trường TH 2
Khánh Hải
|
20
|
|
677.273
|
|
47
|
Trường TH 3
Khánh Hải
|
20
|
|
677.273
|
|
48
|
Trường TH 4
Khánh Hải
|
20
|
|
677.273
|
|
49
|
Trường TH A
Khánh Bình Tây
|
34
|
|
1.151.364
|
|
50
|
Trường TH 2
Khánh Bình Tây
|
24
|
|
812.727
|
|
51
|
Trường TH Đá Bạc
|
20
|
|
677.273
|
|
52
|
Trường TH 1 K.
Bình Tây Bắc
|
35
|
|
1.185.227
|
|
53
|
Trường TH 3 K.
Bình Tây Bắc
|
27
|
|
914.318
|
|
54
|
Trường TH 4 K.
Bình Tây Bắc
|
18
|
|
609.545
|
|
55
|
Trường TH1 Sông
Đốc
|
36
|
|
1.219.091
|
|
56
|
Trường TH 2
Sông Đốc
|
32
|
|
1.083.636
|
|
57
|
Trường TH 4
Sông Đốc
|
14
|
|
474.091
|
|
58
|
Trường TH 5
Sông Đốc
|
27
|
|
914.318
|
|
59
|
Trường TH 6
Sông Đốc
|
18
|
|
609.545
|
|
60
|
Trường TH NT QD
Sông Đốc
|
39
|
|
1.320.682
|
|
61
|
Trường TH 1 Trần
Văn Thời
|
43
|
|
1.456.136
|
|
62
|
Trường TH 2 Trần
Văn Thời
|
18
|
|
609.545
|
|
63
|
Trường MN Lợi
An
|
19
|
|
643.409
|
|
64
|
Trường MN Tuổi
Ngọc
|
21
|
|
711.136
|
|
65
|
Trường MN Phong
Lạc
|
15
|
|
507.955
|
|
66
|
Trường MN Phong
Điền
|
18
|
|
609.545
|
|
67
|
Trường MN Hoa
Sen
|
17
|
|
575.682
|
|
68
|
Trường MN Sơn
Ca
|
22
|
|
745.000
|
|
69
|
Trường MN Khánh
Bình Tây
|
26
|
|
880.455
|
|
70
|
Trường MN Tuổi
Thơ
|
19
|
|
643.409
|
|
71
|
Trường MN Sông
Đốc
|
27
|
|
914.318
|
|
72
|
Trường MN Hướng
Dương
|
27
|
|
914.318
|
|
73
|
Trường MN Khánh
Hải
|
12
|
|
406.364
|
|
74
|
Trường MN Khánh
Bình Đông
|
21
|
|
711.136
|
|
75
|
Trường MN Khánh
Hưng
|
13
|
|
440.227
|
|
76
|
Trường MN Khánh
Lộc
|
16
|
|
541.818
|
|
77
|
Trường Mẫu Giáo
19/5
|
43
|
|
1.456.136
|
|
V
|
CÁC HỘI
|
16
|
|
541.818
|
|
01
|
Hội Khuyến học
|
1
|
|
33.864
|
|
02
|
Hội cựu Thanh
niên xung phong
|
2
|
|
67.727
|
|
03
|
Hội Người cao
tuổi
|
1
|
|
33.864
|
|
04
|
Hội Nạn nhân chất
độc da cam/DIOXIN
|
1
|
|
33.864
|
|
05
|
Hội Cụ tù chính
trị yêu nước
|
1
|
|
33.864
|
|
06
|
Hội tiêu chuẩn
và BVQLNTD
|
1
|
|
33.864
|
|
07
|
Hội thủy sản
|
1
|
|
33.864
|
|
08
|
Hội bảo trợ người
tàn tật và trẻ mồ côi
|
1
|
|
33.864
|
|
09
|
Hội Đông y
|
2
|
|
67.727
|
|
10
|
Hội chữ thập đỏ
|
5
|
|
169.318
|
|
VI
|
ĐẢNG ĐOÀN THỂ
|
65
|
|
2.201.136
|
|
01
|
Văn phòng Huyện
ủy
|
18
|
|
609.545
|
|
02
|
Ban Tổ chức huyện
ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
03
|
Ban Tuyên giáo
Huyện ủy
|
4
|
|
135.455
|
|
04
|
Ủy Ban kiểm tra
Huyện ủy
|
7
|
|
237.045
|
|
05
|
Ban Dân vận Huyện
ủy
|
4
|
|
135.455
|
|
06
|
Mặt Trận Tổ quốc
Việt Nam
|
5
|
|
169.318
|
|
07
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ
|
5
|
|
169.318
|
|
08
|
Hội Nông dân
|
4
|
|
135.455
|
|
09
|
Huyện đoàn
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Hội Cựu chiến
binh
|
3
|
|
101.591
|
|
11
|
Trung Tâm Bồi
dưỡng chính trị
|
3
|
|
101.591
|
|
VII
|
UBND XÃ, THỊ
TRẤN
|
280
|
42.750
|
436.981.818
|
|
01
|
Thị trấn Sông Đốc
|
20
|
12.318
|
123.857.273
|
|
02
|
Thị trấn Trần
Văn Thời
|
21
|
1.088
|
11.591.136
|
|
03
|
Xã Phong Lạc
|
22
|
1.852
|
19.265.000
|
|
04
|
Xã Lợi An
|
22
|
1.997
|
20.715.000
|
|
05
|
Xã Phong Điền
|
22
|
2.720
|
27.945.000
|
|
06
|
Xã Khánh Bình
|
22
|
2.932
|
30.065.000
|
|
07
|
Xã Khánh Bình
Đông
|
22
|
3.250
|
33.245.000
|
|
08
|
Xã Khánh Bình
Tây
|
22
|
0
|
745.000
|
|
09
|
Xã Khánh Bình
Tây Bắc
|
21
|
2.734
|
28.051.136
|
|
10
|
Xã Khánh Hải
|
20
|
2.502
|
25.697.273
|
|
11
|
Xã Trần Hợi
|
22
|
4.941
|
50.155.000
|
|
12
|
Xã Khánh Hưng
|
23
|
4.459
|
45.368.864
|
|
13
|
Xã Khánh Lộc
|
21
|
1.957
|
20.281.136
|
|
|
TỔNG
|
|
|
517.306.364
|
|
Bằng chữ: Năm trăm mười bảy triệu, ba trăm lẽ sáu
nghìn đồng
|
PHỤ LỤC XII:
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN U MINH THU QUỸ PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà
Mau)
STT
|
Tên đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp
và người lao động
|
Người lao động khác (10.000đ/ người)
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC PHÒNG,
BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC
|
133
|
|
4.503.864
|
|
1
|
Văn phòng
HĐND-UBND huyện
|
32
|
|
1.083.636
|
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
9
|
|
304.773
|
|
3
|
Phòng LĐ -
TB&XH
|
6
|
|
203.182
|
|
4
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch
|
8
|
|
270.909
|
|
5
|
Phòng Kinh tế -
Hạ Tầng
|
6
|
|
203.182
|
|
6
|
Phòng Tài
nguyên - MT
|
8
|
|
270.909
|
|
7
|
Phòng
NN&PTNT
|
8
|
|
270.909
|
|
8
|
Phòng Giáo dục
và Đào tạo
|
9
|
|
304.773
|
|
9
|
Phòng Văn Hóa
và Thông tin
|
5
|
|
169.318
|
|
10
|
Thanh tra Nhà
nước
|
7
|
|
237.045
|
|
11
|
Phòng Dân Tộc
|
6
|
|
203.182
|
|
12
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
|
101.591
|
|
13
|
Hội Đông Y
|
4
|
|
135.455
|
|
14
|
Hội Chữ Thập Đỏ
|
4
|
|
135.455
|
|
15
|
Hạt Kiểm lâm
|
17
|
|
575.682
|
|
II
|
ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
|
1.113
|
|
37.690.227
|
|
1
|
TTGD Nghề nghiệp
|
10
|
|
338.636
|
|
2
|
Ban QLDA Xây dựng
|
11
|
|
372.500
|
|
3
|
BQL Chợ &
BĐH bến tàu xe UM
|
5
|
|
169.318
|
|
4
|
BQL Chợ Khánh Hội
|
3
|
|
101.591
|
|
5
|
Trung tâm VH -
TT và Thể thao
|
15
|
|
507.955
|
|
6
|
MN Hướng Dương
|
13
|
|
440.227
|
|
7
|
MN Hoa Sen
|
18
|
|
609.545
|
|
8
|
MN Hoa Mai
|
29
|
|
982.045
|
|
9
|
MN Bông Hồng
|
18
|
|
609.545
|
|
10
|
MN Sơn Ca
|
16
|
|
541.818
|
|
11
|
MN Hoa Tường Vy
|
12
|
|
406.364
|
|
12
|
MN Họa Mi
|
12
|
|
406.364
|
|
13
|
MN Bạch Dương
|
22
|
|
745.000
|
|
14
|
MN Hoa Mộc Lan
|
12
|
|
406.364
|
|
15
|
TH Nguyễn Văn
Hài
|
37
|
|
1.252.955
|
|
16
|
TH Kim Đồng
|
40
|
|
1.354.545
|
|
17
|
TH Lê Văn Tám
|
25
|
|
846.591
|
|
18
|
TH Võ Thị Sáu
|
21
|
|
711.136
|
|
19
|
TH Vương Nhị
Chi
|
21
|
|
711.136
|
|
20
|
TH Nguyễn Phích
|
23
|
|
778.864
|
|
21
|
TH Nguyễn Văn Tố
|
21
|
|
711.136
|
|
22
|
TH Trường An
|
18
|
|
609.545
|
|
23
|
TH Huỳnh Quảng
|
19
|
|
643.409
|
|
24
|
TH Mạc Cửu
|
26
|
|
880.455
|
|
25
|
TH Đào Duy Từ
|
26
|
|
880.455
|
|
26
|
TH Trần Đại
Nghĩa
|
22
|
|
745.000
|
|
27
|
TH Đỗ Thừa
Luông
|
27
|
|
914.318
|
|
28
|
TH Trịnh Minh
Hưởng
|
21
|
|
711.136
|
|
29
|
TH Nguyễn Việt
Khái
|
23
|
|
778.864
|
|
30
|
TH Đặng Thùy
Trâm
|
20
|
|
677.273
|
|
31
|
TH Võ Trường Toản
|
35
|
|
1.185.227
|
|
32
|
TH Nguyễn Văn
Huyên
|
31
|
|
1.049.773
|
|
33
|
TH Thái Văn
Lung
|
34
|
|
1.151.364
|
|
34
|
TH Nguyễn Thị
Minh Khai
|
24
|
|
812.727
|
|
35
|
TH Lê Quí Đôn
|
22
|
|
745.000
|
|
36
|
TH&THCS Đỗ
Thừa Tự
|
26
|
|
880.455
|
|
37
|
TH & THCS Trần
Ngọc Hy
|
23
|
|
778.864
|
|
38
|
TH&THCS
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
39
|
|
1.320.682
|
|
39
|
TH&THCS Trần
Quốc Toản
|
34
|
|
1.151.364
|
|
40
|
THCS Nguyễn
Thái Bình
|
44
|
|
1.490.000
|
|
41
|
THCS Lý Tự Trọng
|
37
|
|
1.252.955
|
|
42
|
THCS Nguyễn Văn
Tố
|
31
|
|
1.049.773
|
|
43
|
THCS Nguyễn Mai
|
27
|
|
914.318
|
|
44
|
THCS Nguyễn
Trung Trực
|
31
|
|
1.049.773
|
|
45
|
THCS Huỳnh Phan
Hộ
|
23
|
|
778.864
|
|
46
|
THCS Hoàng Xuân
Nhị
|
26
|
|
880.455
|
|
47
|
THCS Lê Hồng
Phong
|
39
|
|
1.320.682
|
|
III
|
CÁC PHÒNG,
BAN KHỐI ĐẢNG
|
71
|
|
2.404.318
|
|
1
|
Văn phòng Huyện
ủy
|
17
|
|
575.682
|
|
2
|
Ban Tổ chức
|
6
|
|
203.182
|
|
3
|
Ủy ban Kiểm tra
|
6
|
|
203.182
|
|
4
|
Ban Tuyên giáo
|
4
|
|
135.455
|
|
5
|
Ban Dân vận
|
5
|
|
169.318
|
|
6
|
Trung tâm Bồi
dưỡng Chính trị
|
4
|
|
135.455
|
|
7
|
Ủy ban Mặt trận
tổ quốc
|
7
|
|
237.045
|
|
8
|
Liên đoàn lao động
huyện
|
5
|
|
169.318
|
|
9
|
Huyện Đoàn
|
3
|
|
101.591
|
|
10
|
Hội LH Phụ nữ
|
6
|
|
203.182
|
|
11
|
Hội Nông dân
|
7
|
|
237.045
|
|
12
|
Hội Cựu Chiến
Binh
|
3
|
|
101.591
|
|
IV
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN
|
333
|
12.428
|
135.556.591
|
|
1
|
Xã Khánh An
|
44
|
3.231
|
33.800.000
|
|
2
|
Xã Nguyễn Phích
|
47
|
0
|
1.591.591
|
|
3
|
Xã Khánh Lâm
|
47
|
0
|
1.591.591
|
|
4
|
Xã Khánh Hội
|
40
|
2.380
|
25.154.545
|
|
5
|
Xã Khánh Tiến
|
40
|
3.152
|
32.874.545
|
|
6
|
Xã Khánh Hòa
|
47
|
2.794
|
29.531.591
|
|
7
|
Xã Khánh Thuận
|
36
|
0
|
1.219.091
|
|
8
|
Thị trấn U Minh
|
32
|
871
|
9.793.636
|
|
V
|
CÁC CƠ QUAN
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
|
69
|
|
2.336.591
|
|
1
|
Bảo hiểm XH
|
9
|
|
304.773
|
|
2
|
Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
6
|
|
203.182
|
|
3
|
Kho bạc Nhà nước
huyện U Minh
|
34
|
|
1.151.364
|
|
4
|
Bưu điện huyện
U Minh
|
13
|
|
440.227
|
|
5
|
Chi cục Thi
hành án dân sự huyện
|
7
|
|
237.045
|
|
|
TỔNG
|
2.636
|
|
182.491.591
|
|
Bằng chữ: Một trăm tám mươi hai triệu, bốn trăm
chín mươi mốt nghìn đồng
|