|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/QĐ-ĐTĐL 2018 Quy trình phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện
Số hiệu:
|
11/QĐ-ĐTĐL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Điều tiết điện lực
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN PHỤC VỤ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRÊN
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số
56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hương
pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy định hương pháp xác định giá phát điện, trình tự
kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành
thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định hương
pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường
điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ
các khoản thanh toán trên thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số
56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện và
Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy định
hương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và
Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định hương pháp, trình tự xây dựng và ban hành
khung giá phát điện (Thông tư số 13/2017/TT-BCT).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số
02/QĐ-ĐTĐL ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy
trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trên thị
trường điện.
Việc xác nhận các sự kiện quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 13/2017/TT-BCT được thực
hiện theo Quy trình này từ thời điểm Thông tư có hiệu lực.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị
trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng Giám đốc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Giám đốc các đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ
trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Các
Phó Cục trưởng;
- Như Điều
3;
- Lưu:
VT, PC, TTĐ.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuấn
|
QUY TRÌNH
PHỐI
HỢP XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN PHỤC VỤ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 11/QĐ-ĐTĐL ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Cục trưởng
Cục Điều tiết điện lực)
Quy trình
này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn vị
trong công tác phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ công tác tính toán thanh
toán trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy
trình
này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị phát điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện.
Trong
Quy
trình
này, các thuật ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1.
AGC
(viết tắt theo tiếng Anh: Automatic Generation Control) là hệ thống
thiết bị tự động điều chỉnh tăng giảm công suất tác dụng của tổ máy phát điện
nhằm duy trì tần số của hệ thống điện ổn định trong phạm vi cho phép theo
nguyên tắc vận hành kinh tế tổ máy phát điện.
2. Bảng kê thanh
toán là
bảng tính toán các khoản thanh toán cho nhà máy điện trực tiếp tham gia thị trường
điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập cho mỗi ngày
giao dịch và cho mỗi chu kỳ thanh toán.
3. Chu kỳ giao dịch là khoảng thời gian
01 giờ tính từ phút đầu tiên của mỗi giờ.
4. Chu kỳ thanh
toán
là chu kỳ lập chứng từ, hoá đơn cho các giao dịch trên thị trường điện trong khoảng
thời gian 01 tháng, tính từ ngày 01 hàng tháng.
5. Công suất điều
độ
là mức công suất của tổ máy phát điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện huy động thực tế trong chu kỳ giao dịch.
6. Công suất huy
động giờ tới là
mức công suất của tổ máy phát điện dự kiến được huy động cho giờ đầu tiên trong
lịch huy động giờ tới.
7. Công suất huy động
ngày tới
là mức công suất của tổ máy phát điện dự kiến được huy động cho các chu kỳ giao
dịch trong lịch huy động ngày tới theo kết quả lập lịch có ràng buộc.
8. DCS (Distributed
Control System)
là hệ thống các thiết bị điều khiển trong nhà máy điện hoặc trạm điện được kết
nối mạng theo nguyên tắc điều khiển phân tán để tăng độ tin cậy và hạn chế các ảnh
hưởng do sự cố phần tử điều khiển trong nhà máy điện hoặc trạm điện.
9. DIM (Dispatch
Information Management) là hệ thống quản lý thông tin lệnh điều độ giữa cấp điều
độ có quyền điều khiển với nhà máy điện.
10. Đơn vị phát
điện
là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp
đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
11. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành
giao dịch thị trường điện.
12. Giá biên miền trong lịch huy động
giờ tới
là giá
biên miền Bắc, miền Trung và miền Nam công bố trong lịch huy động giờ tới của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
13. Giá sàn bản
chào
là mức giá thấp nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện
trong bản chào giá ngày tới.
14. Khởi động và hòa lưới
thành công là
sự kiện tổ máy hoàn thành lệnh hòa lưới tổ máy theo lệnh của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện và có sản lượng đo đếm trong tối thiểu 01 chu kỳ
giao dịch có liên quan.
15. Hệ thống điện là hệ thống các
trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết
với nhau.
16. Hệ thống điện quốc
gia
là hệ thống điện được chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả nước.
17. Hệ thống
thông tin thị trường điện là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu phục vụ
quản lý, trao đổi thông tin thị trường điện và hệ thống điện do Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện quản lý.
18. Lệnh điều độ là lệnh chỉ huy, điều
khiển chế độ vận hành hệ thống điện trong thời gian thực hành hệ thống điện và
thị trường điện thông qua hệ thống thông tin điều độ.
19. Lò hơi ngừng sự cố là sự kiện lò hơi
đang vận hành bị ngừng do sự cố các thiết bị liên quan trong phạm vi nhà máy quản
lý;
20. Ngày D là ngày giao dịch hiện
tại.
21. Ngày giao dịch là ngày diễn ra các
hoạt động giao dịch thị trường điện, tính từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày.
22. Sản lượng hợp
đồng giờ
là sản lượng điện năng được phân bổ cho từng chu kỳ giao dịch và được thanh
toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
23. Tổ máy ngừng sự cố là sự kiện tổ máy
đang phát điện bị ngừng phát điện do sự cố máy phát, lò máy, tuabin hoặc các
thiết bị phụ trợ liên quan trong phạm vi nhà máy quản lý.
24. Sự kiện thanh toán là sự kiện được sử dụng
để tính toán bảng kê thanh toán cho Đơn vị phát điện.
25. Sự kiện tính
toán là
sự kiện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng để tính toán
giá điện năng thị trường.
26. Trang thông tin điện
tử thị trường điện
là trang thông tin điện tử nội bộ có chức năng công bố thông tin vận hành hệ thống
điện và thị trường điện nội bộ do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện quản trị và vận hành.
Danh sách
các sự kiện cần xác nhận phục vụ tính toán thanh toán trong thị trường điện bao
gồm:
1. Tổ máy phát hoặc nhận
công suất phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ.
2. Tổ máy nhiệt điện khởi
động sau khi bị buộc phải ngừng trong trường hợp thừa công suất.
3. Tổ máy nhiệt điện
than nhiều lò hơi khởi động lại đối với lò hơi bị buộc phải ngừng trong trường
hợp thừa công suất.
4. Tổ máy thí nghiệm.
5. Tổ máy nhiệt điện
tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
6. Tổ máy nhiệt điện
tuabin khí có chung đuôi hơi vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải
nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện.
7. Nhà máy điện tuabin
khí tạm thời gián tiếp tham gia thị trường điện theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện.
8. Tổ máy phải phát
trong thời điểm đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt.
9. Tổ máy tách lưới phát
điện độc lập.
10. Tổ máy đấu nối vào lưới
mua điện từ nước ngoài.
11. Tổ máy nhiệt điện khởi
động hoặc ngừng máy theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
12. Tổ máy thủy điện phải
phát công suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào giá ngày tới theo yêu cầu
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện vì lý do an toàn hệ thống
điện.
13. Nhà máy thủy điện
tham gia điều chỉnh tần số cấp một theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện.
14. Hồ chứa của nhà máy
thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần.
15. Tổ máy có thời gian sự
cố lớn hơn 72 giờ.
16. Tổ máy kéo dài lịch sửa
chữa so với kế hoạch đã được phê duyệt và được đưa vào tính sản lượng hợp đồng
giờ.
17. Lò hơi của tổ máy nhiệt
điện than có nhiều lò hơi có thời gian sự cố lớn hơn 72 giờ.
18. Lò hơi của tổ máy nhiệt
điện than có nhiều lò hơi kéo dài lịch sửa chữa so với kế hoạch đã được phê duyệt
và được đưa vào tính sản lượng hợp đồng giờ.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ chạy bù đồng
bộ khi tổ máy vận hành trong chế độ bù đồng bộ theo yêu cầu của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện.
2. Các thông tin cần xác
nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Chuyển bù;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo đã chuyển bù thành công.
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Chuyển phát hoặc thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy;
- Thời điểm cắt máy cắt
đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo đã chuyển phát thành công hoặc ngừng máy.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Các thời điểm hoàn
thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo chuyển bù, chuyển phát hoặc ngừng máy thành công lấy theo bản
sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện hoặc của Đơn vị phát điện;
c) Thời điểm cắt máy
cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có tổ máy nhiệt điện khởi động sau khi bị buộc phải ngừng trong trường
hợp thừa công suất khi có đủ các điều kiện sau:
a) Ngừng máy trước và
tiến hành khởi động tiếp theo được thực hiện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện;
b) Tại chu kỳ ngừng
máy, giá chào dải công suất đầu tiên trong bản chào lập lịch của tổ máy tại chu
kỳ ngừng máy bằng giá sàn bản chào của tổ máy nhiệt điện;
c) Tại chu kỳ ngừng
máy, giá biên miền tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng giá sàn bản chào của tổ máy nhiệt
điện;
d) Trong khoảng thời
gian từ khi tổ máy ngừng do thừa nguồn đến khi tổ máy khởi động lại thành công,
tổ máy không có sửa chữa hoặc xử lý sự cố.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm hoàn
thành ngừng tổ máy được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 15 Quy
trình này;
b) Thời điểm khởi động
tổ máy được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm tổ máy nhận
tín hiệu khởi động qua hệ thống điều khiển DCS;
- Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh khởi động tổ máy hoặc thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo bắt đầu khởi động tổ máy;
- Thời điểm bắt đầu của
lệnh Khởi động lò.
c) Thời điểm hoàn
thành lệnh khởi động tổ máy được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều
15 Quy trình này;
d) Đối với các tổ máy
tuabin khí:
- Nhiên liệu sử dụng
để khởi động (nhiên liệu chính hoặc không phải nhiên liệu chính);
- Cấu hình khởi động
(chu trình đơn hoặc chu trình hỗn hợp).
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào lập lịch
ngày tới, bản chào giờ
tới của tổ
máy, giá biên miền lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện;
b) Nhiên liệu sử dụng
để khởi động, cấu hình khởi động (đối với các tổ máy tuabin khí) lấy theo bản
ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm tổ máy
nhận tín hiệu khởi động tổ máy lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo bắt đầu khởi động tổ máy lấy theo bản sao ghi âm công nghiệp
hoặc bản sao sổ ghi chép ca của của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện hoặc của Đơn
vị phát điện;
đ) Các dữ liệu khác
theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Quy trình này.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có tổ máy nhiệt điện than nhiều lò hơi khởi động 01 lò hơi
sau khi bị buộc phải ngừng trong trường hợp thừa công suất khi có đủ các điều
kiện sau:
a) Ngừng 01 lò hơi
trước đó và khởi động
tiếp
theo được thực hiện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện;
b) Tại chu kỳ ngừng
01 lò hơi, giá chào dải công suất đầu tiên trong bản chào lập lịch của tổ máy tại
chu kỳ ngừng máy bằng giá sàn bản chào của tổ máy nhiệt điện;
c) Tại chu kỳ ngừng 01
lò hơi, giá biên miền tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng giá sàn bản chào của tổ máy
nhiệt điện;
d) Trong khoảng thời
gian từ khi lò hơi ngừng do thừa nguồn đến khi hòa hơi lại thành công, lò hơi
hoặc tổ máy tương ứng không có sửa chữa hoặc xử lý sự cố.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm hoàn
thành lệnh
ngừng lò
hơi được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Ngừng lò hơi;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo lò hơi đã ngừng theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện.
b) Thời điểm khởi động
lò hơi được xác định theo thứ
tự ưu tiên sau:
- Thời điểm lò hơi nhận
tín hiệu khởi động qua hệ thống điều khiển DCS;
- Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh Khởi động lò hơi hoặc thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo bắt đầu khởi động lò hơi;
- Thời điểm bắt đầu của
lệnh Khởi động lò hơi.
c) Thời điểm hoàn
thành lệnh Khởi động lò hơi được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm kết thúc
của lệnh Hòa lưới hoặc lệnh Hòa hơi lò;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo lò hơi đã hòa hơi.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào lập lịch
ngày tới, bản chào giờ tới của tổ máy, giá biên miền lấy theo cơ sở dữ liệu hệ
thống thông tin thị trường điện;
b) Dữ liệu từ hệ thống
DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
c) Dữ liệu về ngừng và
khởi động lò hơi lấy từ bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca
của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện hoặc của Đơn vị phát điện;
d) Dữ liệu về ngừng
và khởi động lò hơi lấy từ bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có tổ máy thí nghiệm khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tổ máy có thí nghiệm
nối lưới đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt
theo hình thức Phiếu đăng ký công tác hoặc theo văn bản thông báo của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện về kế hoạch thử nghiệm tổ máy theo yêu cầu
hệ thống;
b) Tổ máy thực hiện
thí nghiệm khi có sự đồng ý của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Tổ máy thực hiện
thí nghiệm với khoảng thời gian, cấu hình tổ máy, loại nhiên liệu sử dụng, loại
hình thí nghiệm phù hợp trong đăng ký đã được phê duyệt hoặc trong văn bản
thông báo của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Đối với tổ máy
tuabin khí:
- Thời điểm bắt đầu sự
kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện đồng ý cho phép hoặc ra lệnh điều độ cho tổ máy chuyển sang
trạng thái thí nghiệm đối với tổ máy đang nối lưới;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động và
hòa lưới tổ máy đối với các tổ máy đang ngừng;
+ Thời điểm tổ máy chuyển sang chế độ thử
nghiệm theo ghi nhận DCS.
- Thời điểm kết thúc
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy
cắt cao áp tổ máy thí nghiệm (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy
hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
+ Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện ra lệnh điều độ cho tổ máy kết thúc thí nghiệm hoặc Đơn vị
phát điện thông báo kết thúc thí nghiệm đối với các tổ máy nối lưới;
- Nhiên liệu (nhiên
liệu chính, không phải nhiên liệu chính, hỗn hợp) và cấu hình (chu trình đơn, hỗn
hợp) thí nghiệm tương ứng;
- Thời điểm chuyển đổi
nhiên liệu và cấu hình thí nghiệm theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 Quy
trình này.
b) Đối với các tổ máy
không phải là tổ máy tuabin khí:
- Thời điểm bắt đầu sự
kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện đồng ý cho phép hoặc ra lệnh điều độ cho tổ máy chuyển sang
trạng thái thí nghiệm đối với tổ máy đang nối lưới;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động và
hòa lưới hoặc lệnh Hòa lưới tổ máy đối với các tổ máy đang ngừng;
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm tổ máy chuyển sang chế độ thử
nghiệm theo ghi nhận DCS.
- Thời điểm kết thúc
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy
cắt cao áp tổ máy thí nghiệm (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy
hoặc lệnh Thay đổi công suất về 0 (không) MW;
+ Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện ra lệnh điều độ cho tổ máy kết thúc thí nghiệm hoặc Đơn vị
phát điện thông báo kết thúc thí nghiệm đối với các tổ máy nối lưới.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Phiếu đăng ký công
tác được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt lấy theo cơ
sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện;
b) Thời điểm bắt đầu,
hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
c) Thời điểm đóng, cắt
máy cắt, chuyển đổi chế độ thí nghiệm lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện
cung cấp;
d) Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện đồng ý cho phép hoặc ra lệnh Thí nghiệm
và thời điểm Đơn vị phát điện thông báo kết thúc thí nghiệm hoặc thời điểm Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh điều độ cho tổ máy kết
thúc thí nghiệm lấy
từ bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện hoặc của Đơn vị phát điện;
đ) Trường
hợp Đơn vị phát điện có tổ máy tham gia thử nghiệm hệ thống tự động điều chỉnh
công suất (AGC) theo
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thì trong Bảng xác
nhận thời điểm tổ máy chạy thí nghiệm cần chú thích rõ là thí nghiệm AGC.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm
vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện khi
tổ máy
tuabin khí có một khoảng thời gian vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hoặc khi lò thu hồi nhiệt, tổ máy
tuabin hơi bị sự cố nhưng Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện vẫn
đồng ý cho vận hành chu trình đơn;
Không áp dụng xác
nhận sự kiện cho khoảng thời gian vận hành chu trình đơn trong quá trình khởi
động tổ máy và hòa lưới chu trình hỗn hợp hoặc quá trình ngừng máy từ chu trình
hỗn hợp.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện:
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí đang vận hành chu trình hỗn hợp, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác
định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng hoàn toàn van cách ly của
lò thu hồi nhiệt;
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy
cắt cao áp tổ máy tuabin hơi (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng lò.
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí đang ngừng máy, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động và
hòa lưới tổ máy tuabin khí;
+ Thời điểm Đơn vị phát điện thông báo tổ
máy đã hòa lưới.
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện:
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí chuyển từ vận hành chu trình đơn sang vận hành chu trình hỗn hợp, thời
điểm kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin hơi (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm đóng hoàn toàn các van xả
(van bypass) và tín hiệu mở hoàn toàn các van cách ly lò thu hồi nhiệt;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Hòa hơi lò.
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí ngừng máy khi đang vận hành chu trình đơn, thời điểm kết thúc sự kiện
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy
cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy
hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không).
c) Lý do vận hành chu
trình đơn;
d) Trường hợp tổ máy
có chuyển đổi nhiên liệu trong quá trình vận hành chu trình đơn, Đơn vị phát điện
cần cung cấp các dữ liệu theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 10 Quy trình
này.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Các thời điểm hoàn
thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm
đóng, cắt máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Các thời điểm
đóng, mở van xả (van bypass), van cách ly lò thu hồi nhiệt lấy theo bản ghi DCS
do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Dữ liệu khác theo
quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy trình này.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện khi tổ máy tuabin khí có một khoảng thời gian vận hành với
nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện:
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí chuyển sang vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu
chính khi đang vận hành nhiên liệu chính, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định
theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm van dầu bắt đầu mở;
+ Thời điểm bắt đầu thực hiện lệnh Chuyển
đổi nhiên liệu để chuyển từ nhiên liệu chính sang nhiên liệu hỗn hợp hoặc không
phải nhiên liệu chính.
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí hòa lưới và vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu
chính, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc
máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Khởi động và
hòa lưới tổ máy tuabin khí.
b) Thời điểm hoàn
thành lệnh Chuyển đổi nhiên liệu sang nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải
nhiên liệu chính;
c) Thời điểm bắt đầu
lệnh Chuyển đổi nhiên liệu sang nhiên liệu chính;
d) Thời điểm kết thúc
sự kiện
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí chuyển sang vận hành nhiên liệu chính khi đang vận hành với nhiên liệu
hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính, thời điểm kết thúc sự kiện được xác định
theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm van dầu đóng hoàn toàn;
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Chuyển đổi
nhiên liệu sang sử dụng hoàn toàn nhiên liệu chính.
- Trường hợp tổ máy
tuabin khí ngừng máy khi đang vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải
nhiên liệu chính, thời điểm kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên
sau:
+ Thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy
cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy
hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không).
đ) Tỷ lệ % (phần
trăm) vận hành không phải nhiên liệu chính lấy theo tỉ lệ dầu chỉnh định.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu,
hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm đóng, cắt
máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm đóng, mở
van dầu lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Tỷ lệ dầu chỉnh định
lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện khi nhà máy tuabin khí có khoảng thời gian tạm thời gián tiếp
tham gia thị trường điện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện;
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
liên quan đến việc tách nhà
máy điện tạm
thời gián tiếp tham gia thị trường điện;
b) Thông báo của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện trên trang thông tin điện tử thị trường điện về việc
tách nhà máy điện tạm thời gián tiếp tham gia
thị trường điện.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có tổ máy phải phát trong thời điểm đã có kế hoạch ngừng máy được phê
duyệt khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tổ máy có kế hoạch
ngừng máy đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt
theo hình thức Phiếu đăng ký công tác đồng thời kế hoạch này đã được Đơn vị
phát điện thể hiện thông qua bản chào giá ngày tới cho tổ máy (công suất tại dải
chào cuối cùng trong bản chào bằng 0 (không));
b) Trong các chu kỳ đã
có kế hoạch ngừng máy, tổ máy nối lưới và phát điện theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện (sản lượng đo đếm điện năng và sản lượng
huy động theo lệnh điều độ của tổ máy trong các chu kỳ đã có kế hoạch dừng máy
lớn hơn 0 (không));
c) Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh ngừng tổ máy vượt quá 01 chu kỳ
tính từ chu kỳ tổ máy chào công suất bằng 0 (không).
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu sự kiện:
- Trường hợp tổ máy
tiếp tục nối lưới và phát điện: Thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định là thời điểm bắt
đầu của chu kỳ mà tổ máy bắt
đầu chào dải công suất cuối cùng bằng 0 (không) trong bản chào giá ngày tới;
- Trường hợp tổ máy
đã ngừng máy và khởi động lên: Thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định là thời điểm
hoàn thành lệnh Hòa lưới tổ máy hoặc thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt
cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực) hoặc thời điểm Đơn vị phát
điện thông báo tổ máy đã hòa lưới.
b) Thời điểm kết thúc sự kiện là
thời điểm
xuất hiện
sớm nhất trong các thời điểm sau:
- Thời điểm hoàn thành
lệnh Ngừng máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không) hoặc thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt
đầu cực) hoặc thời điểm Đơn vị phát điện thông báo tổ máy đã tách lưới;
- Thời điểm kết thúc
chu kỳ liền trước chu kỳ tổ máy bắt đầu chào công suất khác giá trị 0 (không)
trong bản chào ngày tới.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm hoàn
thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm cắt máy
cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Bản chào ngày tới lấy
theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện.
d) Dữ liệu khác theo
quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy trình này.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện khi nhà máy phải thay đổi công suất để điều chỉnh tần số lưới
trong khoảng thời gian lưới điện khu vực bị tách khỏi lưới điện quốc gia.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện ghi nhận được về sự cố khu vực có nhà máy
tách lưới phát độc lập;
- Thời điểm hệ thống điều
chỉnh công suất tổ máy chuyển sang chế độ thay đổi công suất để điều chỉnh tần
số lưới.
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện là thời điểm lưới điện khu vực đã hòa được vào lưới điện quốc gia theo
ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hoặc thời điểm
Đơn vị phát điện hoàn thành lệnh Thay đổi công suất tại một mức công suất xác định theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm lưới điện
khu vực (có nhà máy tách lưới phát độc lập) tách khỏi hệ thống điện quốc gia
theo ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện yêu cầu và thông báo cho Đơn vị phát điện
lấy theo bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị
phát điện cung cấp;
c) Thời điểm hệ thống
điều tốc chuyển đổi chế độ làm việc lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện
cung cấp.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện khi tổ máy có khoảng thời gian đấu nối lưới điện mua điện nước ngoài
theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Khoảng thời
gian này được xác định từ thời điểm tổ máy tách khỏi lưới điện quốc gia cho đến
thời điểm tổ máy tách khỏi lưới điện mua điện nước ngoài.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không) với
lý do chuyển sang nối lưới điện mua điện từ nước ngoài;
- Thời điểm cắt máy cắt
đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực) để
tách khỏi lưới điện quốc gia với lý do chuyển sang nối lưới điện mua điện từ
nước ngoài;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện hoàn thành việc chuyển sang nối lưới điện nước ngoài.
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không) với
lý do chuyển sang nối lưới điện quốc gia;
- Thời điểm cắt máy cắt
đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực) để
tách khỏi lưới điện mua điện nước ngoài với lý do chuyển sang nối lưới điện quốc
gia;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện hoàn thành việc chuyển sang nối lưới điện Quốc gia.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Các thời điểm hoàn
thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm cắt
máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm Đơn vị
phát điện hoàn thành việc chuyển sang nối lưới điện nước ngoài hoặc lưới điện quốc gia lấy theo ghi
nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện này khi tổ máy khởi động, ngừng máy theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện (không áp dụng xác nhận sự kiện
cho tổ máy bị ngừng máy do sự cố).
2. Các thông tin cần xác
nhận cho sự kiện ngừng tổ máy gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu
ngừng tổ máy là thời điểm bắt đầu thực hiện lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi
công suất về giá trị 0 (không) hoặc thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện ra lệnh ngừng tổ máy;
b) Thời điểm hoàn
thành ngừng tổ máy được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành
lệnh Ngừng tổ
máy hoặc
lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
- Thời điểm cắt máy cắt
đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
- Thời điểm Đơn vị phát
điện thông báo tổ máy đã tách lưới.
3. Các thông tin cần xác
nhận cho sự kiện khởi động gồm có:
a) Thời điểm hoàn
thành lệnh
khởi động
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành
lệnh Hòa lưới
hoặc lệnh
Khởi động và hòa lưới tổ máy;
- Thời điểm đóng máy
cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo tổ máy đã hòa lưới thành công.
b) Thời điểm tổ máy đạt
lệnh điều độ hoặc đạt công suất phát ổn định thấp nhất được xác định theo thứ
tự ưu tiên sau:
- Thời điểm tổ máy đạt
công suất phát ổn định thấp nhất;
- Thời điểm tổ máy đạt
công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
- Thời điểm Đơn vị phát
điện thông báo tổ máy đã đạt công suất phát ổn định thấp nhất hoặc công suất
theo yêu cẩu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
- Thời điểm hoàn thành
lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không) trong trường
hợp tổ máy ngừng sự cố sau khi đã khởi động và hòa lưới thành công nhưng chưa đạt
công suất phát ổn định thấp nhất.
4. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu,
hoàn thành lệnh, thời điểm tổ máy đạt công suất theo yêu cầu lấy theo dữ liệu từ
hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị
phát điện;
b) Thời điểm đóng, cắt
máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm tổ máy đạt
công suất phát ổn định thấp nhất lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung
cấp;
d) Công suất phát ổn định
thấp nhất lấy theo Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện của Đơn vị phát điện;
đ) Dữ liệu đo đếm của
nhà máy điện đã được xác thực theo quy định tại Quy định đo đếm điện năng trong
thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện khi nhà máy thủy điện có khoảng thời gian phát công suất lớn
hơn công suất công bố trong bản chào ngày tới theo yêu cầu của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện trừ trường hợp tổ máy thuộc nhóm nhà
máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện là thời điểm hoàn thành lệnh Phát công suất lớn hơn công suất công bố
trong bản chào ngày tới;
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm hoàn thành
lệnh Thay đổi công suất về một mức mang tải cố định nhỏ hơn hoặc bằng công suất
công bố trong bản chào ngày tới;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo tổ máy đã kết thúc phát công suất lớn hơn công suất công bố
trong bản chào ngày tới theo lệnh của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào ngày tới
của Đơn vị phát điện lấy theo cơ sở dữ liệu vận hành thị trường điện;
b) Thời điểm bắt đầu,
hoàn thành lệnh, công suất lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
c) Thời điểm Đơn vị phát điện thông báo tổ máy đã kết thúc phát công suất
lớn hơn công suất công bố trong bản chào ngày tới lấy từ bản sao ghi âm công
nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện hoặc của Đơn vị phát điện.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện khi nhà máy có khoảng thời gian đảm nhận chức năng điều tần
cấp một theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện là thời điểm hoàn thành lệnh Điều tần hoặc thời điểm Đơn vị phát điện
thông báo đã chuyển nhà máy sang chế độ Điều tần;
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện là:
- Thời điểm hoàn thành
lệnh Thay đổi công suất về một mức mang tải cố định;
- Thời điểm Đơn vị phát
điện thông báo các tổ máy đã phát cố định tại mức công suất xác định.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm hoàn
thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo nhà máy điện kết thúc điều tần lấy từ bản sao ghi âm công
nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện hoặc của Đơn
vị phát điện.
1. Đơn vị phát điện được
xác định có sự kiện từ khi mức nước hồ chứa phía thượng lưu của nhà máy có
02 tuần liên tiếp thấp
hơn mức nước giới hạn tuần
cho đến khi nhà máy đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần
do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố.
Từ thứ Ba
của tuần thứ hai, nhà máy điện có 01 ngày bất kỳ có giá chào ứng với các dải
công suất không phải chào giá để đảm bảo yêu cầu cấp nước hạ du hoặc cấp điện
cho phụ tải địa phương nhỏ hơn giá trần bản chào của nhà máy đó thì lý do vi
phạm mức nước giới hạn tuần là do nguyên nhân chủ quan trong công tác chào giá
của nhà máy điện.
2. Các thông tin cần xác
nhận gồm có:
a) Thời điểm bắt đầu
sự kiện là thời điểm sau khi mức nước thượng lưu hồ của nhà máy điện có 02 tuần
liên tiếp nhỏ hơn mức nước giới hạn tuần theo công bố của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện;
b) Thời điểm kết thúc
sự kiện là thời điểm sau khi nhà máy điện đảm bảo không vi phạm mức nước giới
hạn tuần theo công bố của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Lý do vi phạm.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Mức nước giới hạn
tuần lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện;
b) Bản chào lập lịch
lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện.
1. Đơn vị phát điện có tổ
máy ngừng sự cố được xác định có sự kiện này trừ trường hợp tổ máy thuộc nhóm nhà
máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày hoặc tổ máy trở lại trạng
thái dự phòng trong thời hạn 72 giờ kể từ chu kỳ có thời điểm tổ máy ngừng
sự cố và lần khởi động sau khi trở lại trạng thái dự phòng này là khởi động và
hòa lưới thành công.
2. Thông tin cần xác nhận
bao gồm:
a) Thời điểm tổ máy bắt
đầu sự cố được xác định
theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
- Thời điểm cắt máy cắt
đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo tổ máy đã ngừng máy do bị sự cố.
b) Thời điểm tổ máy
trả lại trạng thái dự phòng sau sự cố được xác định khi có đủ các điều kiện sau:
- Đơn vị phát điện
thông báo tổ máy trả lại trạng thái dự phòng sau sự cố;
- Bản chào giá giờ tới
hoặc bản chào giá ngày tới (trong trường hợp không có bản chào giờ tới) cập nhật
công suất khả dụng phù hợp theo khả năng vận hành của tổ máy.
c) Thời điểm tổ máy kết
thúc sự cố được xác định theo một
trong các thời điểm sau:
- Thời điểm tổ máy
trở lại trạng thái dự phòng gần nhất mà lần khởi động sau khi trở lại trạng
thái dự phòng này là khởi động và hòa lưới thành công;
- Thời điểm tổ máy trở
lại trạng thái dự phòng và Đơn vị phát điện chào giá sàn cho tổ máy với mức
công suất phát ổn định thấp nhất vượt quá 72 giờ, kể từ chu kỳ tổ máy
trở lại trạng thái dự phòng.
- Thời điểm tổ máy bắt
đầu tách ra sửa chữa theo kế hoạch được phê duyệt và đưa vào tính sản lượng hợp
đồng giờ.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào ngày tới,
giờ tới của Đơn vị phát điện lấy theo cơ sở dữ liệu vận hành thị trường điện;
b) Thời điểm tổ máy bắt
đầu sự cố, thời điểm tổ
máy trở lại trạng thái dự phòng căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản
sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị phát điện
cung cấp;
c) Thời điểm tổ máy
tách ra sửa chữa căn cứ theo thời điểm đơn vị phát điện thông báo tách tổ máy
ra sửa chữa và được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt;
d) Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện lệnh khởi động tổ máy, thời điểm tổ máy
hòa lưới thành công căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản sao ghi âm
công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện hoặc của Đơn
vị phát điện
và dữ liệu đo đếm của
nhà máy điện đã được xác thực theo quy định tại Quy định đo đếm điện năng trong
thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành.
1. Đơn vị
phát điện được xác định có sự kiện này trong trường hợp không thuộc nhóm nhà máy
thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày và tổ máy có thời gian sửa
chữa lớn hơn thời gian sửa chữa đã được phê duyệt và đưa vào tính sản lượng hợp
đồng giờ.
2. Thông
tin cần xác nhận bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc sửa chữa tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt và đưa
vào tính sản lượng hợp đồng giờ;
b) Thời điểm tổ máy bắt
đầu ngừng sửa chữa thực tế
được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thời điểm hoàn thành
lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
- Thời điểm cắt máy cắt
đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
- Thời điểm Đơn vị phát
điện thông báo đã tách tổ máy ra sửa chữa theo kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Thời điểm tổ máy
trở lại trạng thái dự phòng sau sửa chữa được xác định khi có đủ các điều kiện sau:
- Đơn vị phát điện
thông báo tổ máy trả lại trạng thái dự phòng sau sửa chữa;
- Bản chào giá giờ tới
hoặc bản chào giá ngày tới (trong trường hợp không có bản chào giờ tới) cập nhật
công suất khả dụng phù hợp theo khả năng vận hành của tổ máy.
d) Thời điểm tổ máy kết
thúc sửa chữa theo thực tế được
xác định theo một trong các thời điểm sau:
- Thời điểm tổ máy
trở lại trạng thái dự phòng gần nhất mà lần khởi động sau khi trở lại trạng
thái dự phòng này là khởi động và hòa lưới thành công;
- Thời điểm tổ máy trở
lại trạng thái dự phòng và từ chu kỳ tổ máy trở lại trạng thái dự phòng Đơn vị
phát điện chào giá sàn cho tổ máy với mức công suất phát ổn định thấp nhất vượt
quá 72 giờ.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc sửa chữa tổ máy theo kế hoạch và được đưa vào tính sản lượng
hợp đồng giờ căn cứ theo lịch sửa chữa đã được phê duyệt và được đưa vào tính
toán kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới;
b) Thời điểm tổ máy bắt
đầu tách ra sửa chữa, kết thúc sửa chữa theo thực tế căn cứ theo dữ liệu từ hệ
thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát
điện, bản ghi DCS, bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành
do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện lệnh khởi động tổ máy, thời điểm tổ máy
hòa lưới thành công căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản sao ghi âm
công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện hoặc của Đơn vị phát điện và dữ liệu đo đếm của
nhà máy điện đã được xác thực theo quy định tại Quy định đo đếm điện năng trong
thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành.
1. Đơn vị phát điện có
lò hơi ngừng sự cố được xác định có sự kiện này trừ trường hợp lò hơi trở lại
trạng thái dự phòng trong thời hạn 72 giờ kể từ chu kỳ có thời điểm lò hơi ngừng
sự cố và lần khởi động sau khi trở lại trạng thái dự phòng này là khởi động
thành công.
2. Các thông tin cần xác
nhận gồm có:
a) Thời điểm lò hơi sự
cố được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Ngừng lò hơi;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo lò hơi đã ngừng bị sự cố.
b) Thời điểm lò hơi
trả lại trạng thái dự phòng sau sự cố được xác định khi có đủ các điều kiện
sau:
- Đơn vị phát điện
thông báo lò hơi trả lại trạng thái dự phòng sau sự cố;
- Bản chào giá giờ tới
hoặc bản chào giá ngày tới (trong trường hợp không có bản chào giờ tới) cập nhật
công suất khả dụng phù hợp theo khả năng vận hành của tổ máy.
c) Thời điểm lò hơi kết
thúc sự cố được xác định như sau:
- Thời điểm lò hơi
trở lại trạng thái dự phòng gần nhất mà lần khởi động sau khi trở lại trạng
thái dự phòng này là khởi động thành công;
- Thời điểm lò hơi trở
lại trạng thái dự phòng và từ chu kỳ lò hơi trở lại trạng thái dự phòng Đơn vị
phát điện chào giá sàn cho tổ máy với mức công suất phát ổn định thấp nhất phù
hợp theo khả năng vận hành của tổ máy vượt quá 72 giờ.
- Thời điểm lò máy bắt
đầu tách ra sửa chữa theo kế hoạch được phê duyệt và đưa vào tính sản lượng hợp
đồng giờ.
3. Dữ liệu phục vụ xác
nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào ngày tới,
giờ tới của Đơn vị phát điện lấy theo cơ sở dữ liệu vận hành thị trường điện;
b) Thời điểm lò hơi sự
cố, thời điểm lò hơi trở lại trạng thái dự phòng căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống
DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản
ghi DCS, bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện hoặc của Đơn vị phát điện;
c) Thời điểm Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh Hòa hơi lò, thời điểm hòa lò
thành công căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản sao ghi âm công nghiệp
hoặc bản sao sổ ghi chép ca của của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện hoặc của Đơn vị phát điện và dữ liệu đo đếm của nhà máy điện đã được xác
thực theo quy định tại Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh
tranh do Bộ Công Thương ban hành.
1. Đơn vị
phát điện được xác định có sự kiện này trong trường hợp lò hơi có thời gian sửa
chữa lớn hơn thời gian sửa chữa đã được phê duyệt và đưa vào tính sản lượng hợp
đồng giờ.
2. Thông
tin cần xác nhận bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc sửa chữa lò hơi theo kế hoạch đã được phê duyệt và đưa
vào tính sản lượng hợp đồng giờ;
b) Thời điểm lò hơi bắt
đầu ngừng sửa chữa thực tế được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thời điểm hoàn
thành lệnh Ngừng lò hơi;
- Thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo đã tách lò hơi ra sửa chữa theo kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Thời điểm lò hơi
trở lại trạng thái dự phòng sau sửa chữa được xác định khi có đủ các điều kiện
sau:
- Đơn vị phát điện
thông báo lò hơi trả lại trạng thái dự phòng sau sửa chữa;
- Bản chào giá giờ tới
hoặc bản chào giá ngày tới (trong trường hợp không có bản chào giờ tới) cập nhật
công suất khả dụng phù hợp theo khả năng vận hành của tổ máy.
d) Thời điểm lò hơi kết
thúc sửa chữa theo thực tế được xác định theo một trong các thời điểm sau:
- Thời điểm lò hơi
trở lại trạng thái dự phòng gần nhất mà lần khởi động sau khi trở lại trạng
thái dự phòng này là khởi động thành công;
- Thời điểm lò hơi trở
lại trạng thái dự phòng và từ chu kỳ lò hơi trở lại trạng thái dự phòng Đơn vị
phát điện chào giá sàn cho tổ máy với mức công suất phát ổn định thấp nhất phù
hợp theo khả năng vận hành của tổ máy vượt quá 72 giờ.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết
thúc sửa chữa lò hơi theo kế hoạch và được đưa vào tính sản lượng hợp đồng giờ
căn cứ theo lịch sửa chữa đã được phê duyệt và được đưa vào tính toán kế hoạch
vận hành thị trường điện tháng tới;
b) Thời điểm lò hơi bắt đầu tách ra sửa
chữa, kết thúc sửa chữa theo thực tế căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống DIM của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản ghi
DCS, bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện hoặc của Đơn vị phát điện;
c) Thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện lệnh khởi động lò hơi, thời điểm hòa lò thành công căn cứ
theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
và Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ
ghi chép ca của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hoặc của Đơn vị
phát điện và dữ liệu đo đếm của nhà máy điện đã được xác thực theo quy định tại
Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công
Thương ban hành.
1. Quy định chung
Quá trình xác nhận sự
kiện ngày D phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện được thực hiện
theo trình tự sau:
a) Xác định các sự kiện tính toán;
b) Xác nhận các sự kiện thanh toán.
2. Trình tự xác định các
sự kiện tính toán
a) Trước 10h00 ngày
D+1, Đơn vị phát điện có trách nhiệm công bố lên Trang thông tin điện tử thị
trường điện:
- Các sự kiện phục vụ
các khoản thanh toán trên thị trường điện ngày D của đơn vị mình (nếu có);
- Các dữ liệu phục vụ
việc xác nhận các sự kiện này.
b) Trước 15h00 ngày
D+1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện có
trách nhiệm phối hợp xác nhận các sự kiện đã được công bố trên trang Thông tin
điện tử thị trường điện căn cứ vào:
- Các dữ liệu do Đơn vị
phát điện cung cấp;
- Các dữ liệu do Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện thu thập;
- Nguyên tắc xác nhận sự
kiện theo quy định tại Chương II Quy trình này.
Sự kiện được Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện xác nhận được sử dụng làm sự kiện tính toán.
c) Đơn vị phát điện
không công bố sự kiện theo khung thời gian quy định tại Điểm a Khoản này, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định và công bố sự kiện tính toán cho
đơn vị đó căn cứ vào:
- Các dữ liệu do Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thu thập;
- Nguyên tắc xác nhận
sự kiện quy định tại Chương II Quy trình này.
d) Đơn vị phát điện
đã công bố sự kiện theo khung thời gian quy định tại Điểm a Khoản này nhưng
chưa thống nhất được với Đơn vị vận hành hệ thống điện sự kiện này theo khung
thời gian quy định tại Điểm b Khoản này, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm xác định sự kiện tính toán cho đơn vị đó căn cứ vào ghi
nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện.
3. Trình tự xác nhận các
sự kiện thanh toán
a) Sự kiện tính toán được
xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì sự kiện tính toán được
sử dụng làm sự kiện thanh toán;
b) Sự kiện tính toán
được xác định theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này:
- Trước ngày D+4, Đơn vị
phát điện có trách nhiệm công bố ý kiến phản hồi đối với sự kiện tính toán được
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố trên Trang thông tin
điện tử thị trường điện;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày Đơn vị phát điện
công bố ý kiến phản hồi đối với một sự kiện tính toán, Đơn vị phát điện có trách
nhiệm phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thống nhất
sự kiện đó;
- Sự kiện được Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện thống nhất được sử dụng làm sự kiện thanh toán;
- Đơn vị phát điện
không công bố ý kiến phản hồi theo khung thời gian quy định tại Điểm này, sự kiện tính toán được
sử dụng làm sự kiện thanh toán;
- Ý kiến phản hồi của
Đơn vị phát điện không được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thống
nhất theo khung thời gian quy định tại Điểm này, sự kiện thanh toán được
tạm xác định căn cứ vào ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
c) Sự kiện tính toán
được xác định theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này:
- Trước ngày D+6, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện có trách nhiệm tiếp
tục phối hợp xác nhận sự kiện này;
- Sự kiện được Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện xác nhận được sử dụng làm sự kiện thanh
toán;
- Đơn vị phát điện
không thống nhất được với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sự
kiện theo khung thời gian quy định tại Điểm này, sự kiện thanh toán được
xác định căn cứ vào ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC LỆNH TỪ HỆ THỐNG DIM PHỤC VỤ
XÁC NHẬN SỰ KIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp xác
nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trong thị trường điện)
STT
|
Tên
lệnh
|
1
|
Lệnh Chuyển bù
|
2
|
Lệnh Chuyển đổi nhiên liệu
|
3
|
Lệnh Chuyển phát
|
4
|
Lệnh Điều tần
|
5
|
Lệnh Hòa hơi
|
6
|
Lệnh Khởi động lò
|
7
|
Lệnh Khởi động và hòa lưới
|
8
|
Lệnh Hòa lưới
|
9
|
Lệnh Ngừng lò
|
10
|
Lệnh Ngừng tổ máy
|
11
|
Lệnh Thay đổi công suất
|
PHỤ LỤC 2
TRÌNH TỰ XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN TRONG THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trong
thị trường điện)
Quyết định 11/QĐ-ĐTĐL năm 2018 về Quy trình phối hợp xác nhận sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/QĐ-ĐTĐL ngày 09/02/2018 về Quy trình phối hợp xác nhận sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
1.061
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|