|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/2016/QĐ-UBND mức chi khoản đóng góp hỗ trợ người cai nghiện ma túy Hà Giang
Số hiệu:
|
11/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2016/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày
09 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI, CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI;
TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng
12 năm 2000; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày
03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày
10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh,
tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa
bệnh và Nghị định 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối
với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia
đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức chi, các khoản đóng góp, chế độ miễn,
giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Các khoản chi phí cho học viên trong thời
gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội tỉnh (Phụ lục số 01).
2. Các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với
người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động
xã hội tỉnh (Phụ lục số 02).
3. Các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, chế độ
hỗ trợ người nghiện cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng (Phụ lục số
03).
4. Các nội dung khác liên quan
đến việc quản lý và sử dụng kinh phí trong công tác cai nghiện ma túy chưa quy
định tại Quyết định này thực hiện theo quy định Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ,
Thông tư Liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với
đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai
nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Hà Giang; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CÁC KHOẢN CHI PHÍ CHO HỌC VIÊN TRONG
THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO
DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí cho học viên trong thời gian chấp
hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
a
|
Tiền ăn
|
|
|
|
- Ngày thường
|
đồng/học
viên/ngày
|
25.000
|
|
- Ngày lễ, Tết dương lịch
|
3 lần tiêu chuẩn
ăn ngày thường
|
75.000
|
|
- Các ngày Tết nguyên đán
|
5 lần tiêu chuẩn
ăn ngày thường
|
125.000
|
|
b
|
Hoạt động văn nghệ, thể thao
|
đồng/học
viên/năm
|
80.000
|
|
c
|
Tiền điện, nước sinh hoạt
|
đồng/học
viên/tháng
|
80.000
|
|
d
|
Trang bị quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu.
|
đồng/ người/năm
|
Mức chi phí
theo thực tế
|
Quy định tại
khoản 2 Điều 24 NĐ 221/2013/NĐ-CP
|
2
|
Trợ cấp tiền tàu xe và tiền ăn đường cho học
viên thuộc đối tượng là thân nhân người có công với cách mạng, đối tượng bảo
trợ xã hội, hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về
nơi cư trú
|
a
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
Tối đa không
quá 3 ngày
|
b
|
Tiền tàu xe
|
|
Theo giá phương
tiện công cộng phổ thông
|
3
|
Các khoản chi phí cho người chưa thành niên
chữa trị, cai nghiện bắt buộc trong thời gian chấp hành Quyết định tại Trung
tâm
|
|
Các nội dung do tỉnh quy định thực hiện theo định
mức chi tại mục 1, 2 trên
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM
ĐỐI VỚI NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC
- LAO ĐỘNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Các khoản đóng góp
|
a
|
Tiền ăn
|
|
|
|
- Ngày thường
|
đồng/người/ngày
|
25.000
|
|
- Ngày lễ, Tết dương lịch
|
3 lần tiêu chuẩn
ăn ngày thường
|
75.000
|
|
- Các ngày Tết nguyên đán
|
5 lần tiêu chuẩn
ăn ngày thường
|
125.000
|
|
b
|
Thuốc hỗ trợ cắt cơn
nghiện và thuốc chữa trị bệnh thông thường.
|
đồng/lần chấp hành Quyết định
|
700.000
|
|
c
|
Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm
khác
|
đồng/lần chấp
hành Quyết định
|
100.000
|
|
d
|
Hoạt động văn nghệ, thể thao
|
đồng/học
viên/năm
|
80.000
|
|
đ
|
Học văn hóa, học nghề (nếu bản thân người nghiện
yêu cầu)
|
|
Do cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quy định
|
e
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
đồng/học
viên/tháng
|
80.000
|
|
g
|
Tiền đóng góp cơ sở vật chất
|
đồng/lần chấp
hành Quyết định
|
170.000
|
|
h
|
Phục vụ quản lý
|
đồng/học
viên/tháng
|
130.000
|
|
i
|
Trang bị quần áo, vật dụng sinh hoạt.
|
đồng/lần chấp
hành Quyết định
|
1.200.000
|
|
2
|
Chế độ miễn, giảm
|
a
|
Miễn chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người
nghiện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc diện bảo trợ xã hội đang hưởng
trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước
|
|
Miễn 100% các
khoản đóng góp tại mục 1
|
|
b
|
Giảm một phần chi phí chữa trị, cai nghiện đối
với người nghiện thuộc hộ nông lâm nghiệp có mức sống trung bình
|
|
Giảm 50% các
khoản đóng góp tại mục 1
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NGƯỜI
CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm
2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Các khoản đóng góp
|
|
|
|
a
|
Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất
ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn
|
đồng/người/lần
|
100.000
|
|
b
|
Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện
|
đồng/lần chấp
hành Quyết định
|
400.000
|
|
c
|
Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại
cơ sở điều trị cắt cơn
|
đồng/ngày
|
40.000
|
Tối đa không
quá 15 ngày
|
d
|
Chi phí cho các hoạt động Giáo dục, phục hồi
hành vi nhân cách
|
đồng/giờ
|
15.000
|
|
đ
|
Chi phí dạy nghề, tạo việc làm
|
|
Do cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quy định
|
|
2
|
Chế độ miễn, giảm
|
|
|
|
a
|
Miễn đóng góp đối với người nghiện ma túy cai
nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có
công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ
ngân sách nhà nước
|
|
Miễn 100% các
khoản đóng góp tại mục 1
|
|
b
|
Giảm mức chi phí đóng góp đối với người nghiện
ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nông, lâm nghiệp có
mức sống trung bình
|
|
Giảm 50% các
khoản đóng góp tại mục 1
|
|
3
|
Chế độ hỗ trợ
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn
nghiện ma túy đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng
đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người
khuyết tật
|
đồng/lần chấp
hành Quyết định
|
400.000
|
|
b
|
Hỗ trợ người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng
đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người
khuyết tật
|
|
|
|
+ Tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy
|
đồng/lần chấp
hành Quyết định
|
400.000
|
|
+ Tiền ăn trong thời gian tập trung tại cơ sở
điều trị cắt cơn
|
đồng/ngày
|
40.000
|
Tối đa không
quá 15 ngày
|
Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2016/QĐ-UBND ngày 09/05/2016 quy định mức chi, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.299
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|