|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Khiêu
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2008/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 17 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU; ĐƠN GIÁ NHÀ
Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁC ĐỂ LÀM
CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH: TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI, LUỒNG
CHO TÀU BIỂN CÓ TRỌNG TẢI LỚN VÀO SÔNG HẬU, KHU KINH TẾ ĐỊNH AN VÀ CÁC ĐƯỜNG
DÂY 220KV, 500KV ĐẤU NỐI TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC DUYÊN HẢI TỈNH TRÀ VINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002 và Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự
thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
Theo Tờ trình số 353/UBND-KT ngày 09/6/2008 của
UBND huyện Duyên Hải về việc xin phê duyệt giá các công trình nhà ở nằm trong
khu giải phóng mặt bằng Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Tờ trình số 19/TTr-UBND
ngày 12/6/2008 của UBND huyện Duyên Hải về việc xin phê duyệt vị trí đất muối,
đất màu, đơn giá bồi thường cây rừng, rừng non và các chính sách hỗ trợ khác, Tờ
trình số 398/TTr.SXD.QH-NĐ ngày 09/6/2008 của Sở Xây dựng về việc xin chủ
trương cho phép sử dụng đơn giá một số loại nhà đặc thù đối với công trình
Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu,
Tờ trình số 185/TTr-STC ngày 10/6/2008 của Sở Tài chính về việc xin phê duyệt vị
trí áp giá cho đất làm muối, đất màu, đơn giá bồi thường cây rừng, rừng non và
các chính sách hỗ trợ khác,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trái, hoa
màu; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ
trợ khác để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt
bằng khi nhà nước thu hồi đất đối với các công trình: Trung tâm Điện lực Duyên
Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu kinh tế Định An và
các đường dây 220KV, 500KV đấu nối Trung tâm Điện lực Duyên Hải tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi đất căn cứ Bảng đơn giá này để tính giá trị bồi thường thiệt hại về
cây trái hoa màu, nhà ở, vật kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ
khác theo quy định hiện hành của nhà nước. Những cây trái hoa màu, nhà ở, vật
kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác không nêu tại Bảng đơn
giá này, áp dụng theo đơn giá qui định tại Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày
26/02/2008 và Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/3/2008 của UBND tỉnh Trà
Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Kho bạc nhà nước Trà Vinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện:
Duyên Hải, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang, Càng Long căn cứ Quyết định này thi
hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 6 năm 2008 và thay thế Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 24/4/2008, Công
văn số 1340/UBND-KTTH ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Trà Vinh./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP,
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁC ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh)
I- ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY
TRÁI, HOA MÀU:
1. Cây hàng năm:
Cây ăn trái, hoa màu:
- Chuối (1mẹ, 2- 3 con): 15.000 đồng/cây
- Dưa hấu: 6.000 đồng/m2.
Trường hợp sắp đến kỳ thu hoạch mà chưa có nhu cầu
sử dụng đất ngay thì để các hộ dân thu hoạch (việc thu hồi đất vẩn tiến hành
theo qui định).
2. Cây lâu năm:
a) Cây lấy gỗ và cây khác, cây rừng (các
nội dung khác có liên quan áp dụng theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày
26/02/2008 của UBND tỉnh):
SỐTT
|
TÊN LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
F 1 - <
5cm
|
F 5 -<
10cm
|
F 10 - 20cm
|
F > 20 -
30cm
|
F > 30 -
60cm
|
60cm < F
< 80cm
|
1
|
Cây lấy gỗ và cây khác:
- Bạch đàn, Sắn, Dầu u, Gáo, Cóc, Tra, Đước
(các loại cây tương tự khác)
- Sao, Dầu (các loại cây tương tự khác)
|
đ/cây
đ/cây
|
|
|
20.000
40.000
|
50.000
80.000
|
70.000
140.000
|
140.000
200.000
|
2
|
Cây rừng:
- Mắm, Tra, Cóc, Phi lao và các loại cây tương
đương khác
- Cây Đước
- Cây rừng non (tính theo diện tích có rừng thực
tế)
|
đ/cây
đ/cây
4.500đ/m2
|
3.000 (mật độ không quá 3.500 cây/ha)
3.000
(mật độ không quá 10.000 cây/ha)
|
10.000
|
|
|
|
|
b) Dây thuốc cá:
- Trồng dưới 5 tháng: 8.000 đ/m2.
- Trồng từ 5 đến dưới 12 tháng: 9.000 đ/m2.
- Trồng trên 12 tháng: 10.000 đ/m2.
3. Vật nuôi:
Sò huyết: năng suất 370 con/kg, đơn giá 40.000 đồng/kg,
hỗ trợ 60% giá trị để dân tự di dời.
II- ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
KIẾN TRÚC VÀ CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP KHÁC :
1. Về nhà ở:
1.1- Nhà ở tạm bằng tre lá, nền đất: 150.000 đồng/m2.
1.2- Nhà ở tạm bằng khung gỗ tạp, nền đất, vách
lá, mái lá: 180.000 đồng/m2.
1.3- Chuồng trại, nhà tạm (chòi giữ tôm) và các
công trình bao che khác có kết cấu nền đất, tre, lá, gỗ tạp, chiều cao đỉnh nhà
thấp hơn 3m, thời gian sử dụng được dưới 2 năm: 120.000 đồng/m2.
1.4- Loại nhà cột bê tông cốt thép đúc sẳn không
móng, vách tolle + lá, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền đất, không
trần : 312.000 đồng/m2.
1.5- Loại nhà cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột
bê tông cốt thép đúc sẳn không móng, vách lá, mái tolle, có kết cấu đở bằng gỗ
xây dựng, nền gạch tàu, không trần: 360.000 đồng/m2.
1.6- Loại nhà cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột
bê tông cốt thép đúc sẳn, không móng, vách lá + vách tolle, mái tolle có kết cấu
đở bằng gỗ xây dựng, nền gạch tàu, không trần: 380.000 đồng/m2.
1.7- Loại nhà cột gạch + cột bê tông cốt thép
đúc sẳn không móng, vách tolle + vách ván ép, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ
xây dựng, nền gạch tàu không trần: 500.000 đồng/m2.
1.8- Loại nhà có một phần móng bê tông cốt thép,
cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột bê tông cốt thép, vách xung quanh lá và vách mặt
trước tường gạch, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng, nền láng vữa xi
măng có bê tông lót, không trần: 650.000 đồng/m2.
1.9- Loại nhà có một phần móng bê tông cốt thép,
cột gạch + cột gỗ xây dựng + cột bê tông cốt thép, vách tolle xung quanh và
vách mặt trước tường gạch có ốp lát, mái tolle có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng,
nền gạch tàu và có xây gạch bó nền, không trần: 845.000 đồng/m2.
2. Vật kiến trúc:
Giếng nước bơm tay:
- Giếng có nền láng vữa xi măng: 3.000.000 đồng/giếng
- Giếng không có nền: 2.500.000 đồng/giếng
3. Về đơn vị công tác xây lắp:
3.1- Khung vách lá: 80.000 đồng/m2.
3.2- Mái lá có khung đở: 70.000 đồng/m2.
3.3- Tolle các loại: 63.195 đồng/m2.
3.4- Ống nhựa (lấy nước ao tôm):
- D = 250mm : 77.000 đồng/m
- D = 300mm -:- 400mm : 104.000 đồng/m
Ngoài ra, nếu thực tế kết cấu nhà có thay đổi
nhưng cơ bản vẫn thuộc các khung trên thì được phép cộng trừ giá một đơn vị
công tác xây lắp (theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/3/2008 của UBND tỉnh)
vào khung để xử lý phù hợp từng trường hợp cụ thể.
III- VỀ VỊ TRÍ ĐẤT:
1. Đối với đất muối (diêm nghiệp): thống
nhất cho áp giá đất vị trí 1
2. Đối với đất màu: nếu vị trí đất thực tế
thấp hơn vị trí 2 thì cho áp giá đất vị trí 2.
(các nội dung khác có liên quan áp dụng theo Quyết
định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 29/12/2007 của UBND tỉnh):
IV- CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁC:
1. Hỗ trợ chi phí tôn tạo máy móc thiết bị,
công cụ lao động:
Đối với các hộ dân sau khi thu hồi đất, không
còn đất sản xuất nên không còn sử dụng hoặc phải thanh lý máy móc thiết bị,
công cụ lao động thì được hỗ trợ như sau:
- Máy móc thiết bị (bao gồm các thiết bị kèm
theo): 50% giá trị còn lại.
- Công cụ lao động (phục vụ cho làm muối): 100%
giá trị còn lại
Giao Chủ tịch UBND cấp huyện lập Hội đồng thẩm định
xác định giá trị còn lại đối với máy móc thiết bị, công cụ lao động.
2. Hỗ trợ chi phí san lắp đất triền động,
kênh rạch bằng phẳng để sản xuất (loại đất màu): 18.000 đồng/m2.
3. Hỗ trợ di chuyển mồ mã:
- Mã đất: 800.000 đồng/cái
- Mã đá: 3.000.000 đồng/cái
4. Hỗ trợ di chuyển nhà tạm (chòi giữ
tôm): 1.000.000 đồng/cái
5. Hỗ trợ gạo ăn theo chính sách: 12.000
đồng/kg
6. Hỗ trợ Điện kế (phụ): 100.000 đồng/cái
7. Hỗ trợ hộ đang hưởng trợ cấp do ảnh hưởng
chất dộc da cam như mức hỗ trợ gia đình chính sách 3.000.000 đồng/hộ.
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đối với các công trình: Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu kinh tế Định An và các đường dây 220KV, 500KV đấu nối Trung tâm Điện lực Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ngày 17/06/2008 ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc, các công việc xây lắp, chính sách hỗ trợ khác để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đối với các công trình: Trung tâm Điện lực Duyên Hải, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu kinh tế Định An và các đường dây 220KV, 500KV đấu nối Trung tâm Điện lực Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
4.023
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|