|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Khiêu
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
06/2008/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 26 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU ĐỂ LÀM CƠ SỞ
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày
27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự
thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Xét Tờ trình số 429/TTr-STC ngày 31/12/2007 của Giám đốc Sở Tài chính về việc
ban hành bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường
thiệt hại GPMB các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trái,
hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi đất căn cứ vào Bảng đơn giá để tính giá trị bồi thường thiệt hại
về cây trái, hoa màu trong giải phóng mặt bằng đúng theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở,
ngành tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2004/QĐ-UBT ngày 11/6/2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
CÂY TRÁI, HOA MÀU ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
A. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY ĂN TRÁI
I. Đơn giá chuẩn của mỗi nhóm:
Phân chia làm 2 nhóm cây trồng
và 4 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng (cây mới trồng nhánh ghép, chiết chưa
đến 1 năm tính riêng).
1. Nhóm 1:
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết
cơ bản trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm;
- Loại 1: Thời gian cho trái
chưa ổn định từ 02 năm đến dưới 03 năm;
- Loại 2: Giai đoạn phát triển tốt
và cho trái ổn định từ 03 năm đến 10 năm;
- Loại 3: Thời gian trên 10 năm.
STT
|
LOẠI
CÂY TRỒNG
|
Đơn
vị tính
|
Thời
gian phát triển
|
Từ
01 năm đến dưới 2 năm
|
Từ
02 năm đến dưới 03 năm và trên 10 năm (loại 1 và loại 3)
|
Từ
03 năm đến 10 năm (loại 2)
|
1
|
Mận
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
100.000
|
2
|
Táo, sơ ri
|
đ/cây
|
15.000
|
30.000
|
80.000
|
3
|
Ổi
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
60.000
|
4
|
Chuối (1 mẹ 2-3 con)
|
đ/cây
|
4.000
|
|
|
5
|
Nhãn, dâu
|
đ/cây
|
20.000
|
150.000
|
200.000
|
6
|
Sa bô
|
đ/cây
|
20.000
|
75.000
|
170.000
|
7
|
Cam, quýt
|
đ/cây
|
15.000
|
50.000
|
120.000
|
8
|
Cóc, chanh
|
đ/cây
|
12.000
|
35.000
|
100.000
|
9
|
Mãng cầu
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
60.000
|
10
|
Khế, chùm giuột
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
60.000
|
11
|
Lê ki ma
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
60.000
|
12
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
7.000
|
|
|
13
|
Lựu
|
đ/cây
|
10.000
|
25.000
|
60.000
|
* Ghi chú: Cây nhánh ghép, chiết
nhánh, cây con, trồng dưới 1 năm giá bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng từ
01 năm đến dưới 2 năm.
2. Nhóm 2:
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết
cơ bản trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm;
- Loại 1: Thời gian cho trái
chưa ổn định từ 03 năm đến dưới 05 năm;
- Loại 2: Giai đoạn phát triển tốt
và cho trái ổn định từ 05 năm đến 20 năm;
- Loại 3: Thời gian trên 20 năm.
STT
|
LOẠI
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Thời
gian phát triển
|
Từ
02 năm đến dưới 03 năm
|
Từ
03 đến dưới 05 năm và trên 20 năm (loại 1 và loại 3)
|
Từ
05 năm đến 20 năm (loại 2)
|
1
|
Xoài
|
đ/cây
|
70.000
|
180.000
|
360.000
|
2
|
Sầu riêng, măng cục
|
đ/cây
|
70.000
|
180.000
|
360.000
|
3
|
Vú sữa
|
đ/cây
|
20.000
|
75.000
|
150.000
|
4
|
Dừa
|
đ/cây
|
20.000
|
100.000
|
200.000
|
5
|
Quách
|
đ/cây
|
20.000
|
80.000
|
160.000
|
6
|
Me
|
đ/cây
|
20.000
|
75.000
|
150.000
|
7
|
Bưởi
|
đ/cây
|
20.000
|
75.000
|
150.000
|
8
|
Chôm chôm
|
đ/cây
|
20.000
|
80.000
|
160.000
|
9
|
Mít
|
đ/cây
|
20.000
|
60.000
|
120.000
|
10
|
Điều
|
đ/cây
|
20.000
|
75.000
|
150.000
|
*Ghi chú: Cây dưới 2 năm giá trị
bồi thường tính bằng 50% giá trị cây trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm.
* Đối với cây còn nhỏ dưới 1 năm
tuổi xử lý như sau:
- Trường hợp: chủ hộ còn đất để
trồng và có nhu cầu trồng lại thì tính tiền công bứng, công trồng lại, tiền
công tính theo giá trị ngày công thực tế ở địa phương nơi có công trình (nhưng
không vượt đơn giá bồi thường của cùng loại cây ăn trái nêu trên).
II. Mật độ cây trồng đối với
cây đang sinh trưởng:
Đơn
vị tính: cây/1.000 m2
STT
|
LOẠI
CÂY TRỒNG
|
MẬT
ĐỘ CHUẨN
|
MẬT
ĐỘ TỐI ĐA
|
1
|
Xoài, dừa, dâu, điều, sầu
riêng, măng cụt, vú sữa
|
15
|
20
|
2
|
Sa bô, chôm chôm, bưởi, mận,
nhãn
|
40
|
50
|
3
|
Chanh, cam, quýt
|
80
|
100
|
4
|
Chuối
|
100
|
150
|
5
|
Đu đủ
|
250
|
270
|
B. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY KHÁC
STT
|
TÊN
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
Ф
từ 10 - 20cm
|
Ф
> 20 - 30cm
|
Ф
> 30 - 60cm
|
60cm
< Ф < 80cm
|
1
|
Bạch đàn, so đũa, trâm bầu,
gòn, sắn, bần, dầu u, gáo
|
đ/cây
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
2
|
Sao, dầu
|
đ/cây
|
30.000
|
50.000
|
100.000
|
150.000
|
Sao, dầu có đường kính (Ф) trên
80cm trở lên thì quy thành m3 gỗ để bồi thường. Nếu cây bị đốn thì giao cây cho
chủ hộ và bồi thường 50%; trường hợp do yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường,
cây được giữ lại bảo dưỡng thuộc sở hữu của Nhà nước thì được bồi thường 100%.
Cây khác:
STT
|
TÊN
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
2m
< cao < 5m
|
Cao
> 5m
|
1
|
Tre các loại (trừ tre mạnh
tông, tre tàu)
|
đ/cây
|
7.000
|
15.000
|
2
|
Tre mạnh tông, tre tàu
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
3
|
Tầm vông
|
đ/cây
|
5.000
|
10.000
|
4
|
Trúc, nứa, lồ ồ
|
đ/cây
|
2.000
|
3.000
|
STT
|
TÊN
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
Trồng
từ 1 - 3 năm (lác)
|
Trên
3 năm (lác)
|
Cao
dưới 5m (dừa nước)
|
Cao
trên 5m (dừa nước)
|
1
|
Lá dừa nước
|
đ/m2
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Lác (cói)
|
đ/m2
|
1.500
|
2.000
|
C. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY HẰNG NĂM
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
TÊN
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Cây lúa
|
1.000
|
2
|
Ngũ cốc
|
|
|
- Khoai lang, mì, bắp,
mía
|
2.000
|
|
- Đậu xanh, đậu phụng, đậu
nành
|
2.000
|
3
|
Thơm, khóm (bụi)
|
2.000
|
4
|
Rau các loại
|
2.000
|
D. ĐỐI VỚI LOẠI
HOA KIỂNG TRỒNG THẲNG DƯỚI ĐẤT:
Đối với loại cây này được bồi
thường chi phí di dời do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định cụ
thể, phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm kiểm kê.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH:
- Cách tính là kiểm kê số cây thực
tế trên diện tích cây trồng có so sánh với mật độ cây trồng từng loại cây cụ thể
và áp đơn giá quy định ở mục A, B, C (nếu vượt mật độ chuẩn thì tính 50% giá trị
cây trồng cùng chủng loại).
- Trường hợp các loại cây trồng
xen không theo mật độ cây trồng, không cùng chủng loại thì kiểm kê thực tế ở từng
loại cây trồng.
- Những loại cây chưa có đơn
giá, mật độ chuẩn, thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc
điểm của cây, giống cây, đối chiếu với đơn giá cây tương tự để tính cụ thể và
thống nhất đơn giá với cơ quan Tài chính.
- Khi kiểm kê cây trái, hoa màu
phải lập danh mục từng loại, xác định rõ năm trồng, thời gian sinh trưởng, có
trái hay không, đồng thời chủ hộ ký tên vào bảng kiểm kê.
Một số trường hợp đăc biệt:
a/. Trường hợp cây trồng đơn lẻ
trên bờ ao, hoặc cây trồng trên phần đất thu hồi theo tuyến có chiều ngang phần
đất nhỏ, cây trồng không theo mật độ, …. được xác định cụ thể.
b/. Trường hợp bồi thường xong,
đất đã thu hồi, công trình chưa thi công đến, nhưng chủ hộ được bồi thường chưa
kịp thu hoạch có thể thương lượng với chủ đầu tư để thu hoạch với điều kiện
không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình.
c/. Đối với các loại cây trồng
nêu ở mục A, B, C bảng đơn giá này, trồng trên đất do Nhà nước quản lý, khi thu
hồi đất sử dụng vào mục đích lợi ích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng mà đất đó không được bồi thường thì tùy trường hợp cụ thể được bồi
thường hoặc hỗ trợ./.
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 về Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
3.381
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|