ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1041/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 12
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP
ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND
ngày 25/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-UBND
ngày 26/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh tại Tờ trình số 01/TTr-QPCTT ngày 27/5/2020 (kèm
Công văn số 1482/STC-NS&TH ngày 18/5/2020 của Giám đốc Sở Tài chính).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên
tai tỉnh Cà Mau năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau: (Có Kế hoạch
số 01/KH-QPCTT kèm theo).
1. Mục đích, ý nghĩa:
Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh để chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai quy định
của Luật Phòng, chống thiên tai.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Những nội dung chính:
a) Đối tượng và mức đóng góp Quỹ: Thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của
Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai.
b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn
đóng góp Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ: Thực
hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày
17/10/2014 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày
12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014.
c) Hình thức thu, nộp Quỹ: Thực hiện
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính
phủ và Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ.
d) Thời hạn nộp Quỹ:
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần
trước ngày 30/7/2020.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày
30/7/2020, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2020.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Cà Mau: Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ chậm nhất ngày 30/11/2020.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời hạn
hoàn thành việc thu nộp quỹ của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định
trên cơ sở đảm bảo thời gian hoàn thành việc nộp quỹ về Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh.
e) Công khai công tác thu, nộp Quỹ:
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công
khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố
tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm
công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu, nộp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã công khai kết
quả thu, nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn quản lý. Hình
thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm;
niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Trung tâm văn hóa cấp xã, trụ sở Ban Nhân
dân ấp, khóm và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn
vị và từng huyện. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng văn
bản tới cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng góp Quỹ; công khai trên website của Cơ
quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ Phòng, chống
thiên tai năm 2020:
Tổng số tiền Quỹ Phòng, chống thiên
tai phải thu, nộp năm 2020 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (không bao gồm đối tượng người lao động
trong các tổ chức kinh tế trên địa bàn): 25.927.157.537 đồng (Hai
mươi lăm tỷ, chín trăm hai mươi bảy triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, năm
trăn ba mươi bảy đồng). Trong đó:
- Số tiền miễn đóng Quỹ (tạm tính): 4.869.120.000
đồng (Bốn tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng).
- Chỉ tiêu thu Quỹ: 21.058.037.537
đồng (Hai mươi mốt tỷ, không trăm năm mươi tám triệu, không trăm ba mươi
bảy nghìn, năm trăm ba mươi bảy đồng); cụ thể:
+ Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh
|
: 3.211.189.266 đồng.
|
+ Thành phố Cà Mau
|
: 8.069.460.656 đồng.
|
+ Huyện Phú Tân
|
: 832.308.412 đồng.
|
+ Huyện Cái Nước
|
: 1.805.008.249 đồng.
|
+ Huyện Đầm Dơi
|
: 1.376.283.276 đồng.
|
+ Huyện Ngọc Hiển
|
: 801.512.404 đồng.
|
+ Huyện Năm Căn
|
: 747.714.009 đồng.
|
+ Huyện Thới Bình
|
: 1.325.310.418 đồng.
|
+ Huyện Trần Văn Thời
|
: 1.711.377.828 đồng.
|
+ Huyện U Minh
|
: 1.177.873.019 đồng.
|
Tổng
|
: 21.058.037.537 đồng.
|
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm và nghĩa
vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy
định.
2. Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền về thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai để tổ chức,
cá nhân biết, đồng thuận và tích cực thực hiện.
3. Giao Cơ quan Thường trực Ban Chỉ
huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh; đôn đốc việc thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh theo quy
định của pháp luật.
4. Giao Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau chỉ đạo rà soát kỹ các đối tượng thuộc diện miễn đóng Quỹ
Phòng, chống thiên tai trên địa bàn quản lý, chịu trách nhiệm về tính chính xác
của đối tượng đã đề xuất miễn đóng quỹ, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh Kế hoạch thu nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2020 (nếu
có chênh lệch số tiền miễn đóng Quỹ nêu trên).
5. Những khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện, yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị kịp
thời phản ánh về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu
đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (kèm Kế hoạch số
01/KH-QPCTT);
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Báo, Đài, CTTĐT tỉnh;
- PNN-TN (Gi6/QĐ);
- Lưu: VT. Tr 19/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
UBND TỈNH CÀ MAU
QUỸ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/KH-QPCTT
|
Cà Mau, ngày 27
tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
2013;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP
ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND
ngày 25/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Phòng,
chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-UBND
ngày 26/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau.
Trên cơ sở báo cáo số liệu và các
ý kiến đóng góp (qua 02 lần dự thảo) của các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh,
lực lượng vũ trang, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các
huyện và thành phố Cà Mau, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đã hoàn thiện Kế hoạch
thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh phục vụ chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên
tai quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật Phòng chống thiên tai 2013.
- Thu Quỹ phòng, chống thiên tai (sau
đây gọi tắt là “Quỹ”) phải đúng đối tượng và đảm bảo thời gian theo quy định. Việc
quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch,
công bằng và hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng và
mức đóng góp Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế trong
nước và nước ngoài trên địa bàn (sau đây gọi tắt là “các tổ chức kinh tế”): Mức
đóng góp bắt buộc một năm là 2/10.000 (hai phần vạn) trên tổng giá trị
tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiểu
500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh.
b) Đối với công dân: Nam từ đủ 18 tuổi
đến hết tuổi 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi, mức đóng góp cụ thể như
sau:
b1) Cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý
trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ
bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp.
b2) Người lao động trong các doanh
nghiệp đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng (Nghị định
số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động). Trong đó,
Vùng II gồm: Thành phố Cà Mau (3.920.000 đồng/tháng); Vùng III gồm các huyện:
Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (3.430.000 đồng/tháng); Vùng IV gồm
các huyện: Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình, Ngọc Hiển (3.070.000 đồng/tháng).
b3) Người lao động khác: Trừ các đối
tượng đã được quy định tại mục b1 và b2.b.1.II (bao gồm cả những người hoạt
không chuyên trách, lao động hợp đồng tại các cơ quan nhà nước) đóng 15.000 đồng/người/năm.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
(kể cả tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống, hoạt động
hoặc tham gia phòng, chống thiên tai tại Cà Mau) tham gia đóng góp tự nguyện
cho Quỹ.
d) Đối tượng được miễn, giảm, tạm
hoãn đóng góp Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ:
Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Khoản
2, Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ.
2. Hình thức
thu - nộp Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế
trên địa bàn tỉnh:
Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố
Cà Mau (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”) chịu trách nhiệm tổ chức
thu tiền đóng góp Quỹ của các tổ chức kinh tế thuộc địa bàn quản lý theo mức
quy định. Người đứng đầu của các tổ chức kinh tế này có trách nhiệm nộp Quỹ bằng
hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b) Đối với công dân Việt Nam (nam
từ đủ 18 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi):
b1) Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh:
Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức
của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các đơn vị, lực lượng vũ trang, các
cơ quan thuộc ngành dọc, các đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị nói trên có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ của cán bộ,
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài
khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
b2) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu
trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ của các cán bộ, công chức, viên chức
thuộc các Phòng, ban, người lao động trong các tổ chức kinh tế thuộc địa bàn quản
lý (trừ những đối tượng Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh đã thu). Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức kinh tế
đóng trên địa bàn có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào
tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b3) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”) tổ chức thu Quỹ của các cán
bộ, công chức, viên chức, các đối tượng là người lao động khác trên địa bàn quản
lý theo mức quy định. Công tác in ấn, quản lý, sử dụng phiếu thu tiền mặt ở cấp
xã thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (Mẫu 01-TT) và theo hướng dẫn của Sở
Tài chính tỉnh.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Định kỳ vào ngày làm việc cuối quý, Ủy
ban nhân dân cấp huyện chủ động trích giữ lại 20% tính trên tổng số Quỹ hiện có
trong tài khoản Quỹ của cấp huyện đến thời điểm nộp về Quỹ Phòng, chống thiên
tai tỉnh (thể hiện bằng Quyết định trích giữ Quỹ của cơ quan quản lý Quỹ cấp
huyện), sau đó nộp về Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh 80% số Quỹ còn lại. Thời
hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ chậm nhất ngày 30/11/2020.
d) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Định kỳ vào ngày làm việc cuối tháng,
Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động trích giữ lại 20% tính trên tổng số Quỹ thu được
đến thời điểm nộp về cấp huyện (thể hiện bằng Quyết định trích giữ Quỹ của Cơ
quan quản lý Quỹ cấp xã), sau đó nộp 80% số Quỹ còn lại vào tài khoản Quỹ do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại
Kho bạc Nhà nước cấp huyện. Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ của cấp xã do Ủy
ban nhân dân cấp huyện quy định trên cơ sở đảm bảo thời gian hoàn thành việc nộp
quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
3. Đơn vị thu
Quỹ phòng, chống thiên tai
a) Đối với Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.3026992.91049
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau;
- Địa chỉ: Số 03, Bông Văn Dĩa, Khóm
4, Phường 5, TP. Cà Mau; ĐT: 02903830800; Fax:
02903837103; Email: quypcttcamau@gmail.com.
b) Đối với Quỹ phòng, chống thiên
tai cấp huyện:
b1) Thành phố Cà Mau:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thành phố Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.9086379.91049 tại
Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.
b2) Huyện Trần Văn Thời:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Trần Văn Thời;
- Số tài khoản: 3761.0.9086852.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Trần Văn Thời.
b3) Huyện Ngọc Hiển:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai huyện Ngọc Hiển;
- Số tài khoản: 3761.0.9009376.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Ngọc Hiển.
b4) Huyện U Minh:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện U Minh;
- Số tài khoản: 3761.0.1122004.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện U Minh.
b5) Huyện Phú Tân:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Phú Tân;
- Số tài khoản: 3761.0.9086784.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Phú Tân.
b6) Huyện Đầm Dơi:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai huyện Đầm Dơi;
- Số tài khoản: 3761.0.1004618.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Đầm Dơi.
b7) Huyện Thới Bình:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai huyện Thới Bình;
- Số tài khoản: 3761.0.9086649.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Thới Bình.
b8) Huyện Cái Nước:
- Đơn vị thu Quỹ: Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Cái Nước;
- Số tài khoản: 3761.0.9092869.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Cái Nước.
b9) Huyện Năm Căn:
- Đơn vị thu Quỹ: Quỹ phòng, chống
thiên tai huyện Năm Căn;
- Số tài khoản: 3761.0.9045018.91049
tại Kho bạc Nhà nước huyện Năm Căn.
4. Thời hạn nộp
Quỹ
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần
trước ngày 30/7/2020.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày
30/7/2020, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2020.
5. Công khai công
tác thu - nộp Quỹ
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai
danh sách thu - nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội
nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công
khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu - nộp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã phải công
khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn quản
lý. Hình thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết
hàng năm; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Trung tâm văn hóa cấp xã, trụ sở
ban nhân dân ấp, khóm và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn
vị và từng huyện. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng
văn bản tới cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng góp Quỹ; công khai trên website của
Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
III. CHỈ TIÊU THU
- NỘP QUỸ NĂM 2020
Tổng số tiền Quỹ phải thu - nộp năm
2020 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa
bàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm) là: 25.927.157.537 đồng
(Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ, chín trăm hai mươi bảy triệu, một trăm năm mươi
bảy nghìn đồng). Trong đó:
- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng
Quỹ năm 2020 là: 4.869.120.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, tám trăm sáu
mươi chín triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng). Tất cả các trường hợp đề xuất
miễn đóng quỹ đều thuộc đối lượng là cá nhân do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất,
không phát sinh trường hợp xin miễn giảm, tạm hoãn của các tổ chức kinh tế.
- Chỉ tiêu thu quỹ năm 2020 dự kiến sẽ
thực hiện (sau khi đã trừ đi khoản đề xuất miễn, giảm) là: 21.058.037.537 đồng
(Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ, không trăm năm mươi tám triệu, không trăm ba
mươi bảy nghìn đồng). Cụ thể:
+ Quỹ PCTT tỉnh: 3.211.189.266 đồng
+ TP Cà Mau: 8.069.460.656 đồng
+ Huyện Phú Tân: 832.308.412 đồng
+ Huyện Cái Nước: 1.805.008.249 đồng
+ Huyện Đầm Dơi: 1.376.283.276 đồng
+ Huyện Ngọc Hiển: 801.512.404 đồng
+ Huyện Năm Căn: 747.714.009 đồng
+ Huyện Thới Bình: 1.325.310.418 đồng
+ Huyện Trần Văn Thời: 1.711.377.828
đồng
+ Huyện U Minh: 1.177.873.019 đồng
Tổng 21.058.037.537 đồng
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
* Ghi chú: Đối với đối tượng là người lao động trong các tổ chức kinh tế trên địa
bàn quản lý, do số ngày làm việc thực tế trong mỗi tháng tại mỗi đơn vị là khác
nhau và hiện chưa có quy định số ngày làm việc tiêu chuẩn cho các tổ chức kinh
tế nên không thể tính toán thành tiền để giao chỉ tiêu cụ thể. Vì vậy, đối với
đối tượng này, các đơn vị được giao chỉ tiêu thu phải rà soát và đề nghị các tổ
chức kinh tế thống kê, thu - nộp theo đúng mức thu quy định căn cứ vào số ngày
làm việc thực tế của từng tổ chức kinh tế. Phần thu này sẽ không nằm trong chỉ
tiêu được giao theo Kế hoạch này. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao thu
Quỹ có trách nhiệm rà soát, thu nộp và báo cáo kết quả thực hiện về Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
để tổng hợp.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Chi phí hỗ trợ thù lao cho lực lượng
trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ
trên địa bàn toàn tỉnh sử dụng từ nguồn thu Quỹ nhưng không vượt quá 03% tổng số
thu (tổng số Quỹ thu được trong năm trên địa bàn tỉnh khi chưa phân cấp cho
cấp huyện và cấp xã) cụ thể như sau:
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh:
+ Có trách nhiệm cân đối, điều phối sử
dụng và thanh toán khoản chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí
hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ các cấp từ nguồn thu Quỹ của
toàn tỉnh khi nhận đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán liên quan, nhưng không vượt
quá 03% tổng số thu (tổng số Quỹ thu được trong năm trên địa bàn tỉnh khi chưa
phân cấp cho cấp huyện và cấp xã).
+ Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh sử
dụng từ nguồn thu Quỹ do Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh được giao chỉ tiêu trực
tiếp thu (không bao gồm số thu Quỹ của cấp huyện, cấp xã nộp về) để chi thù lao
cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến
công tác thu Quỹ của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh nhưng không vượt quá 03% tổng
số thu.
- Đơn vị được giao quản lý Quỹ cấp
huyện:
+ Căn cứ kế hoạch phân bổ chỉ tiêu
thu cho cơ quan quản lý Quỹ cấp xã và các đơn vị của cấp huyện lập dự toán chi
tiết chi hỗ trợ thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính
phát sinh liên quan đến công tác thu nhưng không vượt quá 03% tổng số thu Quỹ
trên địa bàn quản lý trong năm gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tổng hợp.
+ Cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện sử dụng
từ nguồn thu Quỹ do các đơn vị cấp huyện được giao chỉ tiêu trực tiếp thu
(không bao gồm số thu Quỹ của cấp xã nộp về) để chi thù lao cho lực lượng trực
tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ của
các đơn vị cấp huyện nhưng không vượt quá 03% tổng số thu.
+ Sau khi đã hoàn thành công tác thu Quỹ
trong năm theo chỉ tiêu được giao, cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện có trách nhiệm
tổng hợp các nội dung chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí
hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ của cấp huyện, cấp xã, kèm
theo các chứng từ gốc có liên quan đúng theo quy định hiện hành (chứng từ phát
sinh phải đảm bảo đúng theo thời gian thực tế đối với từng thời điểm), đảm bảo
không vượt quá 03% tổng số thu thực tế trong năm trên địa bàn gửi Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh để thanh toán. Thời gian gửi chứng từ về Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc thu Quỹ.
- Đơn vị được giao quản lý Quỹ cấp
xã: Căn cứ phân bổ chỉ tiêu thu cho cơ quan quản lý Quỹ cấp xã để dự toán chi
tiết các chi phí liên quan đến công tác thu Quỹ và chi phí hành chính phát sinh
liên quan của địa phương mình đảm bảo không vượt quá 03% tổng số thu theo chỉ
tiêu được giao trên địa bàn. Sau khi đã hoàn thành công tác thu Quỹ trong năm
theo chỉ tiêu được giao, Cơ quan quản lý Quỹ cấp xã có trách nhiệm tập hợp đầy
đủ các chứng từ thanh toán liên quan gửi cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện để tổng
hợp thanh toán với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh theo quy định. Thời gian gửi
chứng từ do cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành Thông báo và thu Quỹ
đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu Quỹ đúng đối tượng, số lượng
đã được phân công theo Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu Quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch
thu và giao chỉ tiêu thu của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời gửi Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức
kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng chống thiên
tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn,
cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán Phiếu thu Quỹ sử dụng thu trong
dân ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm
tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên
địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ, báo cáo về
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
(Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
6. Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Cà Mau chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các số liệu báo
cáo đề xuất miễn, giảm đóng quỹ cho các đối tượng là cá nhân thuộc phạm vi quản
lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế
trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển
đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...)
và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo bằng văn bản về Cơ
quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2020 để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
7. Các cơ quan thu Quỹ cần chú ý rà
soát kỹ các đối tượng thu là cá nhân, người lao động để tránh thu chồng chéo,
thu nhiều lần hoặc thu của các đối tượng đã được miễn đóng Quỹ,...; đối với cơ
quan thu quỹ của cấp xã việc thu Quỹ và xuất Phiếu thu đảm bảo 01 Phiếu thu/người,
không xuất Phiếu thu theo hộ gia đình. Ngoài ra, khi thu Quỹ đối tượng người
lao động khác (15.000 đồng/người/năm) tại các hộ gia đình, cần rà soát, loại trừ
các thành viên trong hộ gia đình là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan Nhà nước, người lao động của địa phương làm việc trong các tổ chức kinh tế
trong và ngoài tỉnh đã thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ tại cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đang làm việc nhằm đảm bảo 01 người chỉ nộp Quỹ 01 lần/năm theo đúng quy
định và tránh được việc tạo ra chỉ tiêu ảo thu không đạt. Riêng đối với đối tượng
thu là người lao động trong các tổ chức kinh tế, do đối tượng này rất dễ biến động,
vì vậy, giao các cơ quan thu quỹ rà soát đề nghị chủ các tổ chức kinh tế thu nộp
theo đúng số lượng thực tế tại thời điểm nộp quỹ.
8. Các cơ quan được giao thu quỹ
phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với
các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính Phủ, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều. Báo
cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
tỉnh (qua Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, các cơ quan, tổ chức và địa phương có gặp vướng mắc, khó khăn, phản ảnh về
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc để
phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh để xử lý kịp thời theo quy định./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh (b/c);
- Giám đốc Quỹ PCTT (b/c);
- Sở NN&PTNT (b/c);
- Sở Tài chính (p/h);
- KBNN tỉnh (p/h);
- UBND các huyện, TP. Cà Mau (t/h);
- Lưu: VT, QPCTT (Sơn).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Long Hoai
|
PHỤ LỤC I:
CHỈ TIÊU THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 27/5/2020 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Cơ quan được giao chỉ tiêu
|
Tổng số tiền thu Quỹ năm 2019
|
Cán bộ, công chức, viên chức (01 ngày lương theo mức
lương cơ bản)
|
Người lao động khác (15.000 đồng/người)
|
Đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Quỹ PCTT tỉnh
|
3.211.189.266
|
3.211.189.266
|
0
|
0
|
|
2
|
TP Cà Mau
|
8.069.460.656
|
646.999.365
|
385.898.000
|
7.036.563.291
|
|
3
|
Huyện Phú Tân
|
832.308.412
|
275.353.353
|
312.930.000
|
244.025.060
|
|
4
|
Huyện Cái Nước
|
1.805.008.249
|
500.858.409
|
539.145.000
|
765.004.840
|
|
5
|
Huyện Đầm Dơi
|
1.376.283.276
|
510.468.000
|
504.900.000
|
360.915.276
|
|
6
|
Huyện Ngọc Hiển
|
801.512.404
|
141.501.403
|
370.050.000
|
289.961.001
|
|
7
|
Huyện Năm Căn
|
747.714.009
|
221.775.357
|
275.490.000
|
250.448.652
|
|
8
|
Huyện Thới Bình
|
1.325.310.418
|
465.719.095
|
455.190.000
|
404.401.323
|
|
9
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1.711.377.828
|
534.018.377
|
504.150.000
|
673.209.452
|
|
10
|
Huyện U Minh
|
1.177.873.019
|
339.413.000
|
342.165.000
|
496.295.019
|
|
TỔNG
|
21.058.037.537
|
6.847.295.623
|
3.689.918.000
|
10.520.823.913
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT XÉT MIỄN ĐÓNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 27/5/2020 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số người đề xuất xét miễn đóng Quỹ PCTT
|
Tổng số tiền đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT
|
Ghi chú
|
1
|
Tp Cà Mau
|
73.138
|
1.097.070.000
|
Số liệu căn cứ vào báo cáo đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT
2020 của các huyện và thành phố Cà Mau
|
2
|
Huyện Phú Tân
|
22.788
|
341.820.000
|
3
|
Huyện Cái Nước
|
37.049
|
555.735.000
|
4
|
Huyện Đầm Dơi
|
50.693
|
760.395.000
|
5
|
Huyện Ngọc Hiển
|
16.034
|
240.510.000
|
6
|
Huyện Năm Căn
|
9.112
|
136.680.000
|
7
|
Huyện Thới Bình
|
41.604
|
624.060.000
|
8
|
Huyện Trần Văn Thời
|
48.545
|
728.175.000
|
9
|
Huyện U Minh
|
25.645
|
384.675.000
|
TỔNG
|
324.608
|
4.869.120.000
|
|
PHỤ LỤC III:
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ, ĐƠN VỊ GIAO QUỸ
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 27/5/2020 của Quỹ PCTT tại tỉnh Cà
Mau)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)
|
Ghi chú
|
|
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ TỈNH
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
4.994.458
|
|
2
|
Ban Dân Vận
|
5.329.203
|
|
3
|
Ban QL Các Khu Kinh tế
|
8.878.711
|
|
4
|
Ban QLDA CT XD
|
11.035.853
|
|
5
|
Ban QLDA ODA và NGO
|
4.075.827
|
|
6
|
Ban QLDA CT Giao thông
|
5.570.413
|
|
7
|
Ban QLDA NN&PTNT
|
7.557.000
|
|
8
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
5.758.221
|
|
9
|
Ban Tuyên giáo
|
6.593.097
|
|
10
|
Báo Ảnh Đất Mũi
|
6.090.655
|
|
11
|
Báo Cà Mau
|
8.672.318
|
|
12
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
36.138.083
|
|
13
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh
|
91.242.361
|
|
14
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
140.454.176
|
|
15
|
Bưu điện tỉnh
|
60.389.955
|
|
16
|
Công an tỉnh
|
618.370.000
|
|
17
|
Cục hải quan
|
12.297.992
|
|
18
|
Cục Thi hành án
|
28.998.507
|
|
19
|
Cục thống kê
|
16.459.668
|
|
20
|
Cục thuế
|
93.369.341
|
|
21
|
Đài Khí tượng thủy văn
tỉnh
|
2.012.362
|
|
22
|
Đài truyền hình
|
29.166.187
|
|
23
|
Đảng ủy Dân chính Đảng
|
5.003.000
|
|
24
|
Hội đồng Nhân dân tỉnh
|
6.718.885
|
|
25
|
Hội Văn Học Nghệ thuật
|
3.057.536
|
|
26
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2.377.074
|
|
27
|
Hội Cựu chiến binh
|
718.000
|
|
28
|
Hội LH Phụ nữ
|
2.870.664
|
|
29
|
Hội Nông dân
|
5.052.459
|
|
30
|
Kho bạc Nhà nước
|
30.138.026
|
|
31
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
22.522.160
|
|
32
|
Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị
|
2.538.570
|
|
33
|
Liên hiệp hội khoa học
kỹ thuật
|
1.272.052
|
|
34
|
Liên minh hợp tác xã
|
3.588.139
|
|
35
|
Sở Công thương
|
11.643.287
|
|
36
|
Sở Lao động thương binh
và xã hội
|
33.142.359
|
|
37
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
483.513.000
|
|
38
|
Sở Giao thông vận tải
|
40.395.336
|
|
39
|
Sở Kế hoạch ĐT
|
8.504.435
|
|
40
|
Sở Khoa học công nghệ
|
18.927.306
|
|
41
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
210.924.960
|
|
42
|
Sở Nội vụ
|
16.079.792
|
|
43
|
Sở Tài chính
|
26.601.371
|
|
44
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
9.720.826
|
|
45
|
Sở thông tin truyền
thông
|
8.046.000
|
|
46
|
Sở Tư Pháp
|
14.382.109
|
|
47
|
Sở Y tế
|
768.411.935
|
|
48
|
Sở Văn hóa TT DL
|
44.255.135
|
|
49
|
Sở Xây dựng
|
9.738.193
|
|
50
|
Thanh tra tỉnh
|
7.249.795
|
|
51
|
Tỉnh đoàn
|
7.824.499
|
|
52
|
Tòa án tỉnh
|
32.069.036
|
|
53
|
Trường Cao đẳng y tế
|
10.969.873
|
|
54
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
|
21.370.857
|
|
55
|
Trường Chính trị
|
10.773.416
|
|
56
|
UBKT Tỉnh ủy
|
5.260.511
|
|
57
|
UB Mặt Trận Tổ Quốc tỉnh
|
4.640.297
|
|
58
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15.057.886
|
|
59
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
32.521.980
|
|
60
|
Vườn Quốc gia Mũi Cà
Mau
|
12.543.129
|
|
61
|
Vườn Quốc gia U Minh hạ
|
13.604.818
|
|
62
|
Viện Kiểm sát Nhân dân
tỉnh
|
33.051.791
|
|
63
|
Viễn thông Cà Mau
|
2.231.832
|
|
64
|
Ngân hàng nhà nước
|
8.422.548
|
|
|
TỔNG
|
3.211.189.266
|
|
Bằng chữ: Ba tỷ, hai trăm mười một triệu, một trăm tám
mươi chín nghìn đồng.
|