ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HỘI THI, CUỘC THI SÁNG TẠO KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày
21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ
chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân đần tỉnh Quy định
một số nội dung và mức chi đối với các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 3514/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm
2018 và Báo cáo kết quả thẩm định số 2062/BC-STP ngày 12 tháng 10 năm 2018 của
Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật do địa phương tổ chức, gồm:
a) Hội thi sáng tạo kỹ thuật;
b) Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có công trình,
giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại các
hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
b) Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật
tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét
tặng giải thưởng tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá
nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng
tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo các mức
chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật:
Nội
dung
|
Tiền
thưởng
|
Giải
nhất
|
30
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
25
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
20
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
5
triệu đồng/giải
|
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng:
Nội
dung
|
Tiền
thưởng
|
Giải
đặc biệt
|
15
triệu đồng/giải
|
Giải
nhất
|
10
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
7
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
5
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
3
triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy định tại
Khoản này thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều
lệ) tổ chức các cuộc thi, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các
hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện theo các hình
thức khen thưởng quy định tại Quyết định 115/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy chế thi đua, khen thưởng.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng:
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá,
khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: Mức chi 1.000.000 đồng/công trình,
giải pháp, đề tài;
b) Họp Hội đồng giám khảo:
- Chủ tịch Hội đồng: 300.000
đồng/người/buổi;
- Ủy viên, thư ký: 200.000
đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành viên Ban
Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa
học công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a) Ban Tổ chức: 250.000
đồng/người/tháng;
b) Ban Thư ký: 150.000
đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải
đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong
thời gian nhận giải thưởng): Thực hiện theo quy định tại Quyết định
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
6. Các khoản chi khác phục vụ công tác
tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng
Ban tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật phê
duyệt; gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức
và cá nhân tham gia các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải;
b) Tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và
trao giải cho các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật (bao
gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan
trực tiếp đến tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải);
c) Thuê địa
điểm trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt
giải trong thời gian trao giải ở địa phương,
trong nước và quốc tế;
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên/lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của các hội thi, cuộc
thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
đ) Thuê nhân công để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức các hội thi,
cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo; Thuê phương
tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo
chương trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Quyết định
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận,
7. Trường hợp huy động được nguồn kinh
phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ) được áp
dụng mức chi cao hơn mức chi quy định tại Quyết định này trong phạm vi nguồn kinh
phí huy động được.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ
đã được phân bổ trong dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị theo nghị quyết
của HĐND tỉnh.
2. Nguồn kinh phí khác: Kinh phí tài trợ
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
2. Khi các văn bản quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Tài chính
để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 08 tháng 01 năm 2019
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- VPUB: LĐ, Chuyên viên;
- Lưu: VT. ĐN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|