ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1001/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 04 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1621/TTr-STNMT ngày 29 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”.
Điều 2. Căn cứ vào Danh mục dịch vụ sự nghiệp công được
quy định tại Điều 1 của Quyết định này và tình hình cụ thể tại đơn vị, Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc tổ chức đấu thầu
cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT. VP UBND tỉnh.
Hiệu 20 QĐ UBND
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm Theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Hoạt động
thuộc lĩnh vực đất đai:
a) Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất toàn tỉnh;
b) Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Điều tra chất lượng, đánh giá
thoái hóa đất toàn tỉnh;
d) Xây dựng, điều chỉnh bảng giá các
loại đất;
đ) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
e) Lập, chính lý hồ sơ địa chính; Xây
dựng cơ sở dữ liệu về đất đai; Vận hành và quản lý cơ sở dữ liệu về đất đai.
2. Hoạt động
thuộc lĩnh vực tài nguyên nước:
a) Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch
tài nguyên nước;
b) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Đánh giá hiện trạng xả
nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
c) Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế,
vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và cắm mốc nguồn nước cần bảo vệ, công bố
dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất;
d) Khoanh vùng hành lang bảo vệ nguồn
nước trên địa bàn tỉnh;
đ) Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt;
e) Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước; Cảnh
báo sạt lở hàng năm; Đánh giá nguyên nhân và biện pháp khắc phục xói mòn, sạt lở;
g) Trám lắp giếng không sử dụng;
h) Quan trắc mạng lưới tài nguyên nước;
3. Hoạt động
thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản:
a) Điều tra cơ bản về địa chất và tài
nguyên khoáng sản;
b) Điều tra, đánh giá tai biến về địa
chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường, địa chất cảnh
quan, công viên địa chất;
c) Thăm dò khoáng sản theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền;
d) Quan trắc môi trường phóng xạ các
mỏ khoáng sản, các tai biến địa chất;
đ) Công tác thông tin, lưu trữ, bảo
tàng địa chất, bảo quản mẫu vật địa chất, khoáng sản;
e) Đánh giá giá trị kinh tế các mỏ
khoáng sản;
g) Lập chiến lược khoáng sản; Lập, điều
chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; Khu vực cấm, tạm cấm và khu vực
dự trữ khoáng sản;
h) Đánh giá trữ lượng khoáng sản, lập
dự án đầu tư.
4. Hoạt động thuộc
lĩnh vực môi trường:
a) Hoạt động quan trắc và phân tích
chất lượng môi trường đất, môi trường nước dưới đất, khí thải, không khí xung
quanh, môi trường nước mặt lục địa;
b) Quản lý, vận hành hệ thống quan trắc
tự động;
c) Lập kế hoạch hoạt động quan trắc
và phân tích môi trường hằng năm;
d) Điều tra, khảo sát, đánh giá về
môi trường; ứng phó các sự cố môi trường;
đ) Lập báo cáo hiện trạng môi trường;
Chuyên đề về môi trường; Lập báo cáo môi trường định hướng, đột xuất, báo cáo
ĐTM và báo cáo ĐMC;
e) Tư vấn, lập các loại báo cáo về
lĩnh vực môi trường, lĩnh vực khoáng sản, lĩnh vực tài nguyên nước; lĩnh vực chất
thải nguy hại,
g) Tư vấn sản xuất sạch hơn và kiểm
soát chất thải.
5. Hoạt động thuộc
lĩnh vực khí tượng, thủy văn và biến đổi khí hậu:
a) Quản lý, lưu trữ thông tin và dữ
liệu về khí tượng thủy văn;
b) Đánh giá tác động và xây dựng kế
hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng
thủy văn thuộc phạm vi quản lý.
6. Hoạt động thuộc
lĩnh vực đo đạc và bản đồ:
a) Đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính; Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình;
b) Đo đạc đất đai để phục vụ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản
đồ; Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý;
d) Xây dựng bản đồ chuyên đề.
7. Hoạt động thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin, lưu trữ:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng
phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên
và môi trường;
b) Công tác thu thập, lưu trữ hồ sơ,
cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
c) Xây dựng, duy trì hoạt động, nâng cấp hệ thống thông tin, phần mềm cơ sở dữ liệu về tài
nguyên và môi trường./.