ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 19
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày
28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/NĐ-CP
ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
ích sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc xác định giá nước
sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày
15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ quản lý, tính hao
mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 31/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá nước sạch sinh hoạt khu
vực nông thôn đối với các công trình cấp nước sạch sinh hoạt được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sử dụng
nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp được
Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý, khai thác công trình nước sạch.
c) Các tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân cấp xã
giao trực tiếp quản lý khai thác công trình nước sạch do Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý.
d) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản
lý công trình nước sạch do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giá nước sạch sinh hoạt
khu vực nông thôn
1. Giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa
bàn tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:
STT
|
Nhóm khách hàng
sử dụng cho mục đích sinh hoạt
|
Lượng nước sử dụng/tháng
|
Hệ số tính giá
tối đa so với giá bình quân (Hi)
|
Hệ số tính giá
cụ thể
|
Mức giá nước
phân theo khu vực (đồng/m3)
|
Mức (m3/đồng
hồ/tháng)
|
Kí hiệu
|
KV I
|
KV II
|
KV III
|
1
|
Hộ dân cư
|
- Từ mức 1m3-10m3 đầu
|
SH1
|
0,8
|
0,8
|
3.400
|
2.800
|
2.200
|
- Từ mức trên 10m3-20m3
|
SH2
|
1,0
|
1,0
|
4.200
|
3.500
|
2.800
|
- Từ mức trên 20m3-30m3
|
SH3
|
1,5
|
1,2
|
5.000
|
4.200
|
3.400
|
- Trên 30m3
|
SH4
|
2,5
|
1,5
|
6.300
|
5.300
|
4.200
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (bao
gồm cả trường học, bệnh viện), phục vụ mục đích công cộng
|
Theo thực tế sử dụng
|
HCSN
|
1,2
|
1,2
|
5.000
|
4.200
|
3.400
|
3
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
Theo thực tế sử dụng
|
SX
|
1,5
|
1,5
|
6.300
|
5.300
|
4.200
|
4
|
Sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
Theo thực tế sử dụng
|
KD
|
3
|
2
|
8.400
|
7.000
|
5.600
|
Giá bán lẻ nước sạch
bình quân
|
|
|
|
|
4.200
|
3.500
|
2.800
|
Mức giá quy định trên không bao gồm thuế Tài
nguyên, thuế Giá trị gia tăng (VAT), phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt theo quy định và không tính giá trị khấu hao tài sản cố định.
2. Danh sách các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực
I, khu vực II, khu vực III thực hiện quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Trường hợp quy định trong Quyết định được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định mới.
3. Đối với hộ dân cư tiêu thụ nước sinh hoạt mà chưa
lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ hoặc đối với khu vực nông thôn, dùng
chung bể nước tại các địa điểm tập trung thì tạm thời áp dụng mức thu khoán cho
một người theo mức tiêu thụ là 4 m3/người/tháng, đối với những địa
phương không tính được theo người thì tính khoán theo hộ dân cư sử dụng nước sạch
theo mức tiêu thụ là 16 m3/hộ/tháng theo giá bán lẻ cho hộ dân cư ở
mức SH2 quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị; hộ dân cư, cá nhân
sử dụng nước sạch dùng cho hoạt động sản xuất vật chất, nước sạch dùng cho các
nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ:
a) Trường hợp đăng ký sử dụng nước sạch từ ngày Quyết
định này có hiệu lực phải được lắp đặt thiết bị đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ
trước khi được cấp và sử dụng nước.
b) Trường hợp đang được sử dụng nước sạch, nhưng
trước đây chưa lắp đặt được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ thì cơ quan quản lý,
cung cấp nước sạch cần rà soát, lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước trong thời
gian 03 tháng, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Trong thời gian chưa lắp đặt
đồng hồ đo lưu lượng nước thì mức tiêu thụ tính theo mức khoán đối với các cơ
quan, đơn vị là 20 m3/đơn vị/tháng; đối với hộ dân cư, cá nhân sử dụng
nước sạch dùng cho hoạt động sản xuất vật chất, nước sạch dùng cho các nhu cầu
sản xuất kinh doanh dịch vụ là 30 m3/hộ/tháng và giá nước tính theo
từng mục đích sử dụng nước (HCSN, SX, KD) quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Quản lý, sử dụng tiền
nước thu được từ công trình cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn
1. Về quản lý, sử dụng tiền nước thu được từ công
trình cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn, các đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện theo Luật Ngân
sách và các quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính
phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện
thu, quản lý, sử dụng tiền nước thu được từ công trình cấp nước sạch sinh hoạt
khu vực nông thôn trên địa bàn các xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm
2023 và thay thế Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai Quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT1, TH1, NLN1,3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|