BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC
ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH
GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số
153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số
51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và
Thông tư số 56/2014/TT- BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng
mua bán điện;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản
chào của nhà máy nhiệt điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày
02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh và Thông tư số 51/2015/TT- BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị
trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện,
trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện..
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 119/QĐ-ĐTĐL
ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy
trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị
trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuấn
|
QUY
TRÌNH
PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH TOÁN GIÁ TRẦN BẢN
CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-ĐTĐL ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Cục trưởng
Cục Điều tiết điện lực)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy
định trình tự, phương pháp thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong việc
phân loại tổ máy, tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện trong thị trường
phát điện cạnh tranh.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng
đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn
duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình này,
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị chào giá
là các đơn vị trực tiếp nộp bản chào giá trong thị trường điện, bao gồm các
đơn vị phát điện hoặc các nhà máy điện được đăng ký chào giá trực tiếp và đơn
vị đại diện chào giá cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang.
2. Đơn vị mua buôn
duy nhất là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng
mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
3. Đơn vị phát
điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện
và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy
nhất.
4. Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình
phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều
hành giao dịch thị trường điện.
5. Giá sàn bản
chào là mức giá thấp nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy
phát điện trong bản chào giá ngày tới.
6. Giá trần bản
chào là mức giá cao nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy
phát điện trong bản chào giá ngày tới.
7. Hệ số suy giảm
hiệu suất là chỉ số suy giảm hiệu suất của tổ máy phát điện theo thời gian
vận hành.
8. Hệ số tải trung
bình năm là tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một năm và tích
của tổng công suất đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải năm.
9. Hệ số tải trung
bình tháng là tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một tháng và
tích của tổng công suất đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng.
10. Năm N là
năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
11. Quy trình Lập
kế hoạch vận hành thị trường điện là Quy trình lập kế hoạch vận hành thị
trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành
theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và
Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình
tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
12. Suất hao nhiệt
là lượng nhiệt năng tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra
một đơn vị điện năng.
13. Tháng M là
tháng hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo tháng dương lịch.
14. Tổng số giờ
tính toán hệ số tải năm là tổng số giờ của cả năm N đối với các tổ máy đã
vào vận hành thương mại từ năm N-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ
thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết năm đối với các tổ máy đưa vào
vận hành thương mại trong năm N, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế
hoạch đã được phê duyệt trong năm N.
15. Tổng số giờ
tính toán hệ số tải tháng là tổng số giờ của cả tháng M đối với các tổ máy
đã vào vận hành thương mại từ tháng M-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính
từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết tháng đối với các tổ máy
đưa vào vận hành trong tháng M, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế
hoạch đã được phê duyệt trong tháng M.
Chương
II
PHÂN
LOẠI TỔ MÁY
Điều 4. Nguyên tắc
phân loại các tổ máy nhiệt điện
1. Các tổ máy nhiệt
điện được phân loại thành 03 (ba) nhóm như sau:
a) Nhóm tổ máy chạy
nền;
b) Nhóm tổ máy chạy
lưng;
c) Nhóm tổ máy chạy
đỉnh.
2. Việc phân loại các
tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh được xác định căn cứ trên kết quả tính
toán hệ số tải trung bình của tổ máy nhiệt điện.
3. Phân loại tổ máy
chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
a) Nhóm tổ máy chạy
nền: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn hoặc bằng
60%;
b) Nhóm tổ máy chạy
lưng: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn 25% và
nhỏ hơn 60%;
c) Nhóm tổ máy chạy
đỉnh: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm nhỏ hơn hoặc
bằng 25%.
4. Phân loại tổ máy
chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
a) Nhóm tổ máy chạy
nền: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn hoặc
bằng 70%;
b) Nhóm tổ máy chạy
lưng: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn 25% và
nhỏ hơn 70%;
c) Nhóm tổ máy chạy
đỉnh: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng nhỏ hơn hoặc
bằng 25%.
Điều 5. Số liệu đầu
vào
Số liệu đầu vào phục
vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy được thu thập theo Quy trình Lập kế
hoạch vận hành thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào
phục vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm
tới, bao gồm:
a) Kết quả tính toán
tổng sản lượng điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận
hành thị trường điện năm tới theo phương pháp lập lịch có ràng buộc;
b) Công suất đặt của
nhà máy, công suất đặt của từng tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ
máy mới vào vận hành thương mại.
2. Số liệu đầu vào
phục vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh
tháng tới, bao gồm:
a) Kết quả tính toán
tổng sản lượng điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận
hành thị trường điện tháng tới theo phương pháp lập lịch có ràng buộc;
b) Công suất đặt của
nhà máy, công suất đặt của tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ
máy mới vào vận hành thương mại.
Điều 6. Trình tự tính
toán và kết quả phân loại tổ máy theo kế hoạch năm
Trình tự tính toán
phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành năm tới
được thực hiện như sau:
1. Từ kết quả tính
toán mô phỏng thị trường điện theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường
điện, xác định được tổng sản lượng điện năng dự kiến trong năm tới của từng tổ
máy nhiệt điện.
2. Hệ số tải trung
bình năm của mỗi tổ máy được xác định như sau:
Trong đó:
: Hệ số tải trung bình năm của tổ máy
i (%);
: Tổng sản lượng điện
năng dự kiến trong năm tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán mô phỏng
thị trường điện theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
Pi : Công suất đặt của
tổ máy i (MW);
TN : Tổng số giờ tính
toán hệ số tải năm (giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện thực hiện phân loại tổ máy cho kế hoạch vận hành
năm tới trên cơ sở hệ số tải trung bình năm tính toán tại Khoản 2 Điều này và
Khoản 3 Điều 4 Quy trình này.
Điều 7. Trình tự tính
toán và kết quả phân loại tổ máy theo kế hoạch tháng
Trình tự tính toán
phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành tháng tới
được thực hiện như sau:
1. Trên cơ sở kết quả
tính toán kế hoạch vận hành tháng theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị
trường điện, xác định tổng sản lượng điện năng dự kiến trong tháng tới của từng
tổ máy nhiệt điện.
2. Hệ số tải trung
bình tháng của mỗi tổ máy được xác định như sau:
Trong đó:
: Hệ số tải trung bình tháng của tổ
máy i (%);
: Tổng sản lượng điện năng dự kiến
trong tháng tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán kế hoạch vận hành
tháng theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
Pi : Công suất đặt của
tổ máy i (MW);
TT : Tổng số giờ tính
toán hệ số tải tháng (giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm phân loại tổ máy cho kế hoạch vận
hành tháng tới trên cơ sở hệ số tải trung bình tháng tính toán tại Khoản 2 Điều
này và Khoản 4 Điều 4 Quy trình này.
Chương
III
TÍNH
GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Điều 8. Nguyên tắc
tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
1. Giá trần bản chào
của tổ máy nhiệt điện được xác định hàng năm và được điều chỉnh hàng tháng, căn
cứ theo:
a) Giá nhiên liệu của
các nhà máy nhiệt điện trong tháng tới hoặc giá biến đổi của các nhà máy nhiệt
điện trong tháng tới. Giá biến đổi áp dụng trong tính toán mô phỏng thị trường
điện và giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện bao gồm:
- Giá biến đổi theo
chi phí nhiên liệu chính bao gồm cả giá vận chuyển nhiên liệu chính;
- Giá biến đổi theo
chi phí nhiên liệu phụ;
- Giá biến đổi theo
biến động khác. b) Kết quả phân loại tổ máy.
2. Giá trần bản chào
của tổ máy nhiệt điện được tính toán theo chi phí nhiên liệu của tổ máy ở chế
độ tải bình quân.
Điều 9. Số liệu đầu
vào
Số liệu đầu vào phục
vụ cho việc tính toán giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được thu thập
theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào
phục vụ tính toán giá trần bản chào năm tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm:
a) Kết quả phân loại
tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới;
b) Giá nhiên liệu dự
kiến cho từng tháng trong năm tới;
c) Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Giá biến đổi của
nhà máy điện bao gồm:
- Giá biến đổi theo
chi phí nhiên liệu chính bao gồm cả giá vận chuyển nhiên liệu chính;
- Giá biến đổi theo
chi phí nhiên liệu phụ;
- Giá biến đổi theo
biến động khác.
2. Số liệu đầu vào
phục vụ tính toán giá trần bản chào tháng tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm:
a) Kết quả phân loại
tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới;
b) Giá nhiên liệu dự
kiến cho tháng tới;
c) Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Giá biến đổi của
nhà máy điện bao gồm:
- Giá biến đổi theo
chi phí nhiên liệu chính bao gồm cả giá vận chuyển nhiên liệu chính;
- Giá biến đổi theo
chi phí nhiên liệu phụ;
- Giá biến đổi theo
biến động khác.
Điều
10. Xác định suất hao nhiệt
1. Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Đơn vị mua buôn
duy nhất có trách nhiệm cung cấp suất hao nhiệt hợp đồng đã được hiệu chỉnh
theo hệ số suy giảm hiệu suất cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị
trường điện. Trường hợp suất hao nhiệt trong hợp đồng là suất hao nhiệt bình
quân cả đời dự án thì không cần phải điều chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
b) Trong trường hợp
trong hợp đồng hoặc hồ sơ đàm phán hợp đồng chỉ có đường đặc tính suất hao tại
các mức tải thì suất hao nhiệt của các tổ máy được xác định là suất hao nhiệt
tại mức tải tương ứng với sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà
máy điện được quy định trong hợp đồng mua bán điện;
c) Trong trường hợp
tổ máy nhiệt điện không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc trong hồ
sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đó được
xác định bằng suất hao nhiệt của nhà máy nhiệt điện chuẩn cùng nhóm theo công
nghệ phát điện và công suất đặt. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm tính toán suất tiêu hao nhiệt của nhà máy điện chuẩn.
2. Hệ số suy giảm
hiệu suất của tổ máy nhiệt điện được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hệ số suy giảm
hiệu suất của tổ máy nhiệt điện được xác định bằng hệ số suy giảm hiệu suất
trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Trường hợp nhà máy
nhiệt điện không có số liệu hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong
hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, áp dụng hệ số suy giảm hiệu suất của nhà
máy điện chuẩn cùng nhóm với nhà máy điện đó.
Điều
11. Tính toán giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện
1. Trường hợp xác
định được giá trị suất hao nhiệt, giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện
được xác định theo công thức sau:
Ptr = (1 + KDC ) x (PNLC x HRC + PNLP x HRP )
Trong đó:
Ptr : Giá trần bản chào
của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
KDC: Hệ số điều chỉnh
giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện (%);
PNLC: Giá nhiên liệu chính
của tổ máy nhiệt điện (đồng/kCal hoặc đồng/BTU);
PNLP: Giá nhiên liệu phụ của
tổ máy nhiệt điện (đồng/kCal hoặc đồng/BTU);
HRC: Suất hao nhiên liệu
chính tại mức tải bình quân của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số
suy giảm hiệu suất (BTU/kWh hoặc kCal/kWh);
HRP: Suất hao nhiên liệu
phụ tại mức tải bình quân của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số
suy giảm hiệu suất (BTU/kWh hoặc kCal/kWh).
2. Trường hợp không
xác định được giá trị suất hao nhiệt, giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt
điện được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Ptr : Giá trần bản chào
của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
KDC: Hệ số điều chỉnh
giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện (%);
: Giá biến đổi cho năm N theo hợp
đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh).
3. Tính giá trần bản
chào năm tới của các tổ máy nhiệt điện
Giá trần bản chào năm
tới của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều này trong đó:
a) Hệ số điều chỉnh
giá trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện năm tới, cụ thể
như sau:
- Đối với tổ máy
nhiệt điện chạy nền: KDC =
0%;
- Đối với tổ máy
nhiệt điện chạy lưng: KDC =
5%;
- Đối với tổ máy
nhiệt điện chạy đỉnh: KDC =
20%.
b) Giá nhiên liệu
chính năm N được quy định như sau:
- Đối với nhiên liệu
than nội địa: Giá than là giá tại điểm xếp hàng của đơn vị cung cấp than, bao
gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có), nhưng không có bao gồm cước vận
chuyển (đồng/tấn). Trường hợp nếu hợp đồng mua bán than không tách được cước
vận chuyển nhiên liệu, giá nhiên liệu được xác định bằng giá trong hợp đồng mua
bán than (đồng/tấn);
- Đối với nhiên liệu
than nhập khẩu: Giá than là giá tại càng xuất khẩu thân (đồng/tấn);
- Đối với nhiên liệu
khí: Giá khí là giá khí tại mỏ (đồng/BTU).
Giá nhiên liệu chính
do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành
thị trường điện.
c) Suất hao nhiệt
hiệu chỉnh của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy
trình này;
d) Giá biến đổi dự
kiến cho năm N do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
4. Tính giá trần bản
chào tháng tới của các tổ máy nhiệt điện
Giá trần bản chào
tháng tới của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại
Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này trong đó:
a) Hệ số điều chỉnh
giá trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện tháng tới, cụ
thể như sau:
- Đối với tổ máy
nhiệt điện chạy nền: KDC =
0%;
- Đối với tổ máy
nhiệt điện chạy lưng: KDC =
5%;
- Đối với tổ máy
nhiệt điện chạy đỉnh: KDC =
20%.
b) Giá nhiên liệu
tháng tới là giá nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố và áp dụng cho
tháng tới hoặc trong hợp đồng mua bán nhiên liệu sơ cấp dài hạn. Trong trường
hợp không có số liệu về giá nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc
trong hợp đồng mua bán nhiên liệu sơ cấp dài hạn, giá nhiên liệu tháng tới là
giá nhiên liệu theo hồ sơ thanh toán của tháng gần nhất trước thời điểm lập kế
hoạch tháng tới.
Giá nhiên liệu chính
của tổ máy nhiệt điện do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình
Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
c) Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
d) Giá biến đổi dự
kiến cho tháng tới do Đơn vị mua buôn duy nhất cập nhật và cung cấp cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
5. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán và công bố tổng sản
lượng điện năng dự kiến trong năm tới (AN), tháng tới (AT), hệ số tải trung bình tháng của tổ máy, giá
trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện trong tháng tới và các thông số liên
quan đến quá trình tính giá trần bản chào như hệ số HR, PNL hoặc cho đơn vị phát điện theo thời gian
biểu thị trường quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện./.
PHỤ
LỤC 1
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY NHIỆT
ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của các nhà
máy nhiệt điện)
PHỤ
LỤC 2
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO
CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của các nhà
máy nhiệt điện)
1. Sơ đồ mô tả quá
trình tính giá trần bản chào năm tới
Bắt
đầu
2. Sơ đồ mô tả quá trình
tính giá trần bản chào tháng tới