|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
119/QĐ-ĐTĐL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Điều tiết điện lực
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH
PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết
định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc
Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông
tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy
định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị
của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phân loại tổ
máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện hướng dẫn thực hiện Thông
tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy
định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay
thế Quyết định số 82/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục Điều tiết điện lực
ban hành Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt
điện.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm
Nghiên cứu phát triển thị trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực,
Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Cao Quốc Hưng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuấn
|
QUY TRÌNH
PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ
TÍNH TOÁN GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-ĐTĐL ngày 05 tháng 12 năm 2014
của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Quy trình này quy định
trình tự, phương pháp thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong việc phân
loại tổ máy, tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện trong thị trường phát
điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng
đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong Quy trình này,
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị chào giá là các
đơn vị trực tiếp nộp bản chào giá trong thị trường điện, bao gồm các đơn vị
phát điện hoặc các nhà máy điện được đăng ký chào giá trực tiếp và đơn vị đại
diện chào giá cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất là đơn vị
mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua
thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
3. Đơn vị phát điện là đơn vị
sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua
bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị
trường điện.
5. Giá sàn bản chào là mức
giá thấp nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong
bản chào giá ngày tới.
6. Giá trần bản chào là mức
giá cao nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản
chào giá ngày tới.
7. Hệ số suy giảm hiệu suất là chỉ số
suy giảm hiệu suất của tổ máy phát điện theo thời gian vận hành.
8. Hệ số tải trung bình năm là tỷ
lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một năm và tích của tổng công suất
đặt với tổng số giờ
tính toán hệ số tải năm.
9. Hệ số tải trung bình tháng là tỷ
lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một tháng và tích của tổng công suất
đặt với tổng số giờ
tính toán hệ số tải tháng.
10. Năm N là năm hiện tại vận
hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
11. Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị
trường điện là Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới,
tháng tới và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông
tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương Quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
12. Suất hao nhiệt là lượng nhiệt năng
tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng.
13. Tháng M là tháng
hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo tháng dương lịch.
14. Tổng số giờ tính toán hệ số tải năm là
tổng số giờ của cả năm N đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ năm
N-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của
tổ máy đến hết năm đối với các tổ máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N,
trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong năm
N.
15. Tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng là
tổng số giờ của cả tháng M đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ
tháng M-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại
của tổ máy đến hết tháng đối với các tổ máy đưa vào vận hành trong tháng M, trừ
đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong tháng M.
1. Các tổ máy nhiệt điện được phân loại
thành 03 (ba) nhóm như sau:
a) Nhóm tổ máy chạy nền;
b) Nhóm tổ máy chạy
lưng;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh.
2. Việc phân loại các tổ máy chạy nền, chạy
lưng và chạy đỉnh được xác định căn cứ trên kết quả tính toán hệ
số tải trung bình của tổ máy nhiệt điện.
3. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng
và chạy đỉnh năm tới
a) Nhóm tổ máy chạy nền:
Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn hoặc bằng 60%;
b) Nhóm tổ máy chạy
lưng: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn 25% và
nhỏ hơn 60%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh:
Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm nhỏ hơn hoặc bằng 25%.
4. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng
và chạy đỉnh tháng tới
a) Nhóm tổ máy chạy nền:
Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn hoặc bằng
70%;
b) Nhóm tổ máy chạy
lưng: Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn 25% và
nhỏ hơn 70%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh:
Bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng nhỏ hơn hoặc bằng
25%.
Số liệu đầu vào phục
vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy được thu thập theo Quy trình Lập kế hoạch
vận hành thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán
phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới, bao gồm:
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng điện
năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới theo phương pháp lập
lịch có ràng buộc;
b) Công suất đặt của
nhà máy, công suất đặt của từng tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ
máy mới vào vận hành thương mại.
2. Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán
phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới, bao gồm:
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng điện
năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới theo phương pháp lập
lịch có ràng buộc;
b) Công suất đặt của nhà
máy, công suất đặt của tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ máy
mới vào vận hành thương mại.
Trình tự tính toán
phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành năm tới
được thực hiện như sau:
1. Từ kết quả tính toán mô phỏng thị trường
điện theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện, xác định được tổng sản
lượng điện năng dự kiến trong năm tới của từng tổ máy nhiệt điện.
2. Hệ số tải trung bình năm của mỗi tổ máy được
xác định như sau:
Trong đó:
: Hệ số tải trung
bình năm của tổ máy i (%);
: Tổng sản lượng điện
năng dự kiến trong năm tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán mô phỏng
thị trường điện theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
: Công suất đặt của tổ
máy i (MW);
: Tổng số giờ tính
toán hệ số tải năm (giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện thực hiện phân
loại tổ máy cho kế hoạch vận hành năm tới trên cơ sở hệ số tải trung bình
năm tính toán tại
Khoản
2 Điều này và Khoản
3 Điều 4 Quy trình này.
Trình tự tính toán
phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành tháng tới
được thực hiện như sau:
1. Trên cơ sở kết quả tính toán kế hoạch vận
hành tháng theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện, xác định tổng
sản lượng điện năng dự kiến trong tháng tới của từng tổ máy nhiệt điện.
2. Hệ số tải trung bình tháng của mỗi tổ máy
được xác định như sau:
Trong đó:
: Hệ số tải trung
bình tháng của tổ máy i (%);
: Tổng sản lượng điện
năng dự kiến trong tháng tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán kế hoạch
vận hành tháng theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
: Công suất đặt của tổ
máy i (MW);
: Tổng số giờ tính
toán hệ số tải tháng (giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có
trách nhiệm phân loại tổ máy cho kế hoạch vận hành tháng tới trên cơ sở hệ số tải
trung bình tháng tính toán tại Khoản 2 Điều này và Khoản 4 Điều 4 Quy trình này.
1. Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
được xác định hàng năm và được điều chỉnh hàng tháng, căn cứ theo:
a) Giá nhiên liệu của
các nhà máy nhiệt điện trong tháng tới hoặc giá biến đổi của các
nhà máy nhiệt điện
trong tháng tới;
b) Kết quả
phân loại tổ máy.
2. Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
được tính toán theo chi
phí nhiên liệu của tổ máy ở chế độ tải bình quân.
Số liệu đầu vào phục
vụ cho việc tính toán giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được thu thập
theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trần
bản chào năm tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm:
a) Kết quả phân loại
tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới;
b) Giá nhiên liệu dự
kiến cho
từng tháng trong năm tới;
c) Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Hệ số chi phí phụ của
tổ máy nhiệt điện;
đ) Giá biến đổi theo hợp đồng mua bán điện dạng
sai khác của nhà máy điện.
2. Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trần
bản chào tháng tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm:
a) Kết quả phân loại
tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới;
b) Giá nhiên liệu dự
kiến cho tháng tới;
c) Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Hệ số chi phí phụ
của tổ máy nhiệt điện;
đ) Giá biến đổi theo hợp đồng mua bán điện dạng
sai khác của nhà máy điện.
1. Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được
tính toán như sau:
Trong đó:
f: Hệ số chi phí phụ
(%);
CKĐ: Chi phí khởi động của
tổ máy (đồng);
CNLP: Chi phí nhiên liệu -
vật liệu phụ của tổ máy (đồng);
CNLC: Chi phí nhiên liệu
chính của tổ máy (đồng);
CVOM: Chi phí vận hành và
bảo dưỡng biến đổi của tổ máy (đồng).
2. Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện do
Đơn
vị mua buôn duy nhất xác
định và cung
cấp cho Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại
Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
3. Trong trường hợp không đủ số liệu để tính
toán, hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được xác định như sau:
a) Đối với các tổ máy
nhiệt điện than: f = 5%;
b) Đối với các tổ máy tuabin khí chu trình hỗn
hợp: f = 3,2%.
1. Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được
xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Đơn vị mua buôn
duy nhất có trách nhiệm cung cấp suất hao nhiệt hợp đồng đã được hiệu chỉnh
theo hệ số suy giảm hiệu suất cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện. Trường hợp suất hao
nhiệt trong hợp đồng là suất hao nhiệt bình quân cả đời dự án thì không cần phải
điều chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
b) Trong trường hợp
trong hợp đồng hoặc hồ sơ đàm phán hợp đồng chỉ có đường đặc tính suất hao tại
các mức tải thì suất hao nhiệt của các tổ máy được xác định là suất hao nhiệt tại
mức tải tương ứng với sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà máy
điện được quy định trong hợp đồng mua bán điện;
c) Trong trường hợp tổ
máy nhiệt điện không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc
trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện
đó được xác định bằng suất hao nhiệt của nhà máy nhiệt điện chuẩn cùng nhóm theo
công nghệ phát điện và công suất đặt.
2. Hệ số suy giảm hiệu suất của tổ máy nhiệt
điện được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hệ số suy giảm hiệu
suất của tổ máy nhiệt điện được xác định bằng hệ số suy giảm
hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Trường hợp nhà máy
nhiệt điện không có số liệu hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong
hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, áp dụng hệ số suy giảm hiệu suất của nhà
máy điện chuẩn cùng nhóm với nhà máy điện đó.
1. Trong trường hợp xác định được giá trị suất
hao nhiệt, giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
: Giá trần bản chào của
tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
KDC: Hệ số
điều chỉnh giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện (%);
f: Hệ số chi phí phụ
của tổ máy nhiệt điện (%);
PNL: Giá
nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện (đồng/kCal hoặc đồng/BTU);
HR: Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất (BTU/kWh hoặc
kCal/kWh).
2. Trong trường hợp không xác định được giá
trị suất hao nhiệt, giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Giá trần bản chào của
tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
KDC: Hệ số điều chỉnh
giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện;
: Giá biến đổi theo hợp
đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh).
3. Tính giá trần bản chào năm tới của các tổ
máy nhiệt điện
Giá trần bản chào năm
tới của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại Khoản 1
hoặc Khoản 2 Điều 12 trong đó:
a) Hệ số chi phí phụ của
tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá
trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện năm tới, cụ thể như
sau:
- Đối với tổ máy nhiệt
điện chạy nền: KDC = 2%;
- Đối với tổ máy nhiệt
điện chạy lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt
điện chạy đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu năm N
là giá nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố cho năm N hoặc
trong hợp đồng mua bán nhiên liệu sơ cấp dài hạn. Trong trường hợp có cả hai loại
giá trên thì sử dụng giá nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố
cho năm N. Trong trường hợp không có cả hai loại giá trên thì giá nhiên liệu của
năm N được tính bằng trung bình của giá nhiên liệu thực tế đã sử dụng cho thanh
toán của 12 tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch vận hành năm N.
Giá nhiên liệu chính do Đơn vị mua buôn duy
nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung
thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện;
d) Suất hao nhiệt hiệu
chỉnh của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 11 Quy trình
này;
đ) Giá biến đổi dự kiến
cho năm N do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện.
4. Tính giá trần bản chào tháng tới của các tổ
máy nhiệt điện
Giá trần bản chào
tháng tới của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại Khoản
1 hoặc Khoản 2 Điều này trong đó:
a) Hệ số chi phí phụ của
tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá
trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện tháng tới, cụ thể
như sau:
- Đối với tổ máy nhiệt
điện chạy nền: KDC = 2%;
- Đối với tổ máy nhiệt
điện chạy lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt
điện chạy đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu tháng
tới là giá nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố và áp dụng cho tháng tới
hoặc trong hợp đồng mua bán nhiên liệu sơ cấp dài hạn. Trong trường hợp không
có số liệu về giá nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc trong hợp
đồng mua bán nhiên liệu sơ cấp dài hạn, giá nhiên liệu tháng tới là giá nhiên
liệu theo hồ sơ thanh toán của tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch
tháng tới.
Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện do
Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường
điện;
d) Suất hao nhiệt của
tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 11 Quy trình này;
đ) Giá biến đổi dự kiến
cho tháng
tới
do Đơn vị mua buôn duy nhất cập nhật và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện.
5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm tính toán và công bố tổng sản lượng điện năng dự kiến trong
năm tới (AN), tháng tới (AT), hệ số tải trung bình tháng
của tổ máy, giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện trong tháng tới và các
thông số liên quan đến quá trình tính giá trần bản chào như hệ số f, HR, PNL
hoặc cho đơn vị phát điện
theo thời gian biểu thị trường quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị
trường điện./.
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
PHÂN LOẠI TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của
các nhà máy nhiệt điện)
PHỤ LỤC 2
SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của
các nhà máy nhiệt điện)
1. Sơ đồ mô tả quá
trình tính giá trần bản chào năm tới
2. Sơ đồ mô tả quá
trình tính giá trần bản chào tháng tới
Quyết định 119/QĐ-ĐTĐL năm 2014 về Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 119/QĐ-ĐTĐL ngày 05/12/2014 về Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành
4.748
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|