|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
22 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRONG
LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị, trong đó quy định về máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động
chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng
5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 121/2018/TT-BTC ngày 12 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự án, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí để thực hiện công tác ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn
thông tin mạng;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12
tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26 tháng
10 năm 2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 75/TTr-STTTT ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của các
cơ quan, tổ chức tại thành phố Hải Phòng.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ TTTT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Báo HP, Đài PTTH HP, Cổng TTĐT TP;
- Công báo thành phố;
- Các Phòng, đơn vị: KSTTHC, QTTV;
- Lưu: VT, KSTTHC6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I. Hệ thống Trung tâm dữ liệu thành phố
|
1
|
Hệ thống máy chủ (máy chủ core, Web,
Databasse,....)
|
Hệ thống
|
01
|
|
2
|
Hệ thống mạng (Router, Switch, Hub, Repeater,
Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn
đôi; Thiết bị cổng; Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị quản lý log, Thiết bị
chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS;
Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác,...)
|
Hệ thống
|
01
|
|
3
|
Hệ thống An toàn thông tin (Thiết bị tường lửa
cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường
trực (APT), Hệ thống phòng chống và phát hiện xâm nhập (IDS/IPS), Hệ thống
phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng Web (WAF), Hệ thống bảo đảm an toàn
cho máy chủ cơ sở dữ liệu (DF), Hệ thống chặn lọc phần mềm trên môi trường mạng,
Hệ thống giám sát hệ thống thông tin tập chung (Network monitoring), Hệ thống
giám sát an toàn thông tin tập chung (SIEM), Hệ thống chống thất thoát dữ liệu
(DLP), Hệ thống phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Hệ thống quản
lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Hệ thống kết nối mạng riêng ảo (VPN
Gateway), Hệ thống xác thực, Hệ thống giám sát an toàn thông tin, Hệ thống kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin, Hệ thống hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an
toàn thông tin, Hệ thống phòng chống mã độc tập chung, hệ thống quản lý log tập
chung....)
|
Hệ thống
|
01
|
Hệ thống thông tin
cấp độ 3
|
4
|
Hệ thống sao lưu dữ liệu (Thiết bị điều khiển lưu
trữ, Thiết bị lưu trữ ngoài, Hệ thống trích xuất dữ liệu (TAP), Hệ thống sao
lưu dữ liệu tự động…..)
|
Hệ thống
|
01
|
|
5
|
Phần mềm bản quyền
|
license
|
01
|
|
6
|
Hệ thống lưu điện (UPS)
|
Hệ thống
|
01
|
|
7
|
Hệ thống điện (Máy phát điện dự phòng, Máy chuyển
mạch điện tự động (ATS), Tủ điện: MCCB, Thanh cái, cắt sét, đồng hồ đo dòng,
áp, Hệ thống giám sát điện năng SCADA, Hệ thống cắt điện khẩn cấp khi có sự cố
(EPO)……)
|
Hệ thống
|
01
|
|
8
|
Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (Hệ thống
sàn nâng, tủ rack, Hệ thống camera giám sát an ninh, Hệ thống kiểm soát cửa
ra vào, Hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, Hệ thống cáp tín hiệu, Hệ thống
chống sét, Hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống điều hòa…...)
|
|
|
|
9
|
Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý
tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp, bàn ghế.....)
|
Hệ thống
|
01
|
|
10
|
Máy trạm (Workstation):
- Có cấu hình cao
- Phục vụ công tác quản trị, giám sát, trực kỹ
thuật....
|
Bộ
|
05
|
|
11
|
Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation
Laptop):
- Có cấu hình cao
- Phục vụ công tác quản trị, ứng cứu....
|
Bộ
|
05
|
|
12
|
Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu
chuyên dụng
|
Hệ thống
|
02
|
|
13
|
Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác
|
Hệ thống
|
02
|
|
II. Hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng
thành phố
|
1
|
Hệ thống máy chủ (máy chủ core, Web,
Databasse,....)
|
Hệ thống
|
01
|
|
2
|
Hệ thống mạng (Router, Switch, Hub, Repeater,
Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn
đôi; Thiết bị cổng; Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị quản lý log, Thiết bị
chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS;
Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác,...)
|
Hệ thống
|
01
|
|
3
|
Hệ thống An toàn thông tin (Thiết bị tường lửa
cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường
trực (APT), Hệ thống phòng chống và phát hiện xâm nhập (IDS/IPS), Hệ thống
giám sát an toàn thông tin tập chung (SIEM), Hệ thống xác thực, Hệ thống giám
sát an toàn thông tin, Hệ thống kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Hệ thống
hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, Hệ thống phòng chống mã độc
tập chung, hệ thống quản lý log tập chung....)
|
Hệ thống
|
01
|
Hệ thống thông tin
tại các sở, ban, ngành đảm bảo an toàn thông tin khi kết nối với đường truyền
số liệu chuyên dùng
|
III. Hệ thống Hội nghị truyền hình
|
1
|
Hệ thống máy chủ (máy chủ core, Web,
Databasse,....)
|
Hệ thống
|
02
|
|
2
|
Thiết bị điều khiển (Thiết bị điều khiển tại
Trung tâm Hội nghị thành phố, Văn phòng thành ủy, các điểm cầu, bàn điều khiển
hội nghị, camera, mic, máy tính xách tay hỗ trợ quản trị...)
|
Bộ
|
17
|
|
3
|
Thiết bị kết nối - phụ kiện (màn hình TV hiển
thị và giá đỡ, Dây HDMI, dây âm thanh, bộ chia HDMI, bộ chuyển tín hiệu, mic,
loa treo tường, Tủ bảo ôn, ...)
|
Bộ
|
05
|
|
4
|
Thiết bị lưu trữ (thiết bị ghi âm, ghi hình cuộc
họp, thiết bị lưu trữ, sao lưu dữ liệu ...)
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
Hệ thống lưu điện (UPS)
|
Hệ thống
|
17
|
|
6
|
Tủ chống ẩm
|
Thiết bị
|
02
|
|
IV. Hệ thống truy cập vô tuyến băng thông rộng
thành phố (wifi thành phố)
|
1
|
Hệ thống máy chủ (máy chủ core, Web,
Databasse,....)
|
Hệ thống
|
01
|
|
2
|
Hệ thống mạng (Router, Switch, Hub, Repeater,
Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn
đôi; Thiết bị cổng; Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị quản lý log, Thiết bị
chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS;
Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác,...)
|
Hệ thống
|
01
|
|
3
|
Hệ thống sao lưu dữ liệu (Thiết bị điều khiển
lưu trữ, Thiết bị lưu trữ ngoài, Hệ thống trích xuất dữ liệu (TAP), Hệ thống
sao lưu dữ liệu tự động.....)
|
Hệ thống
|
01
|
|
4
|
Phần mềm bản quyền
|
license
|
01
|
|
5
|
Máy trạm (Workstation):
- Có cấu hình cao
- Phục vụ công tác quản trị, giám sát, trực kỹ
thuật....
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation
Laptop):
- Có cấu hình cao
- Phục vụ công tác quản trị, ứng cứu....
|
Bộ
|
01
|
|
V. Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực
tuyến thành phố (hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính)
|
1
|
Hệ thống máy chủ (máy chủ ứng dụng web, máy chủ
cơ sở dữ liệu (DB), máy chủ Alfresco; máy chủ Services...)
|
Hệ thống
|
01
|
|
2
|
Hệ thống An toàn thông tin (Thiết bị tường lửa
cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường
trực (APT), Hệ thống phòng chống và phát hiện xâm nhập (IDS/IPS), Hệ thống
phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng Web (WAF), Hệ thống bảo đảm an toàn
cho máy chủ cơ sở dữ liệu (DF), Hệ thống chặn lọc phần mềm trên môi trường mạng,
Hệ thống giám sát hệ thống thông tin tập chung (Network monitoring), Hệ thống
giám sát an toàn thông tin tập chung (SIEM), Hệ thống chống thất thoát dữ liệu
(DLP), Hệ thống phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Hệ thống quản
lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Hệ thống kết nối mạng riêng ảo (VPN
Gateway), Hệ thống xác thực, Hệ thống giám sát an toàn thông tin, Hệ thống kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin, Hệ thống hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an
toàn thông tin, Hệ thống phòng chống mã độc tập chung, hệ thống quản lý log tập
chung....)
|
Hệ thống
|
01
|
|
3
|
Kênh truyền internet tốc độ cao
|
Kênh truyền
|
02
|
|
4
|
Hệ thống thiết bị phục vụ tại bộ phận 1 cửa các
cơ quan, đơn vị (Máy tính, máy scan, máy in 2 mặt (A4. A3) máy xếp hàng tự động,
máy quét mã...)
|
Hệ thống
|
01
|
|
VI. Hệ thống thông tin nguồn thành phố
|
1
|
Thiết bị phục vụ cài đặt, lưu trữ dữ liệu.
|
|
|
|
1.1
|
Máy chủ ứng dụng
|
Cái
|
02
|
01 máy chủ hoạt động,
01 máy chủ dự phòng
|
1.2
|
Máy chủ Database
|
Cái
|
02
|
01 máy chủ hoạt động,
01 máy chủ dự phòng
|
1.3
|
Hệ thống An toàn thông tin bảo đảm cấp độ 3 (Thiết
bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy
hại thường trực (APT), Hệ thống phòng chống và phát hiện xâm nhập (IDS/IPS),
Hệ thống phòng chống tấn công mạng cho ứng dụng Web (WAF), Hệ thống bảo đảm
an toàn cho máy chủ cơ sở dữ liệu (DF), Hệ thống chặn lọc phần mềm trên môi
trường mạng, Hệ thống giám sát hệ thống thông tin tập chung (Network
monitoring), Hệ thống giám sát an toàn thông tin tập chung (SIEM), Hệ thống
chống thất thoát dữ liệu (DLP), Hệ thống phòng chống tấn công từ chối dịch vụ
(DoS/DDoS), Hệ thống quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Hệ thống kết nối
mạng riêng ảo (VPN Gateway), Hệ thống xác thực, Hệ thống giám sát an toàn
thông tin, Hệ thống kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Hệ thống hỗ trợ điều
tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, Hệ thống phòng chống mã độc tập
chung, hệ thống quản lý log tập chung....)
|
Hệ thống
|
01
|
Đảm bảo an toàn
thông tin đối với các hệ thống thông tin cấp độ 3
|
1.4
|
Hệ thống lưu điện (UPS)
|
Hệ thống
|
01
|
|
2
|
Thiết bị phục vụ giám sát, vận hành, quản lý hệ
thống.
|
|
|
|
2.1
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
04
|
|
2.2
|
Máy in hai mặt
|
|
02
|
|
VII
|
Hệ thống đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông (Truyền thanh số)
|
Hệ thống
|
01
|
|
1
|
Thiết bị thu phát truyền thanh kỹ thuật số
|
Bộ
|
|
Trung bình mỗi xã,
phường 20 bộ
|
2
|
Loa nén phản xạ, công suất tối thiểu từ: Từ 25 -
30W/loa
|
Cái
|
|
2 loa / 1 thiết bị
thu phát
|
3
|
Gói cước 4G
|
Gói
|
|
1 gói /1 thiết bị
thu phát
|
4
|
Máy tính phục vụ biên tập tin, khai thác hệ thống
(Máy tính xách tay hoặc máy bàn)
|
Bộ
|
|
01 bộ / xã, phường
|
5
|
Micro phát thanh không dây
|
Cái
|
|
2 cái / xã, phường
|
6
|
Gông treo loa và phụ kiện
|
Bộ
|
|
|
7
|
Thiết bị tự động tích hợp (Chuyển đổi tín hiệu
âm thanh chưa số hóa (analog) sang dạng số (digital) để có thể tích hợp và chuyển
tiếp lên hệ thống truyền thanh kỹ thuật số IP)
|
Bộ
|
|
01 bộ/ xã, phường,
phòng văn hoá thông tin
|
8
|
Phần mềm điều khiển hệ thống truyền thanh kỹ thuật
số: Quản trị hệ thống, Quản lý vùng, Quản lý thiết bị, Quản lý lịch phát...
|
License
|
|
01 license/xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của các cơ quan, tổ chức tại thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2024/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của các cơ quan, tổ chức tại thành phố Hải Phòng
208
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|