HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/NQ-HĐND
|
Yên Bái,
ngày
08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm
2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương
năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
ngày 7 tháng 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Chỉ thị
số 21/CT-TTg ngày
10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước
năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 210/BC-KTNS
ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 là 5.035.557
triệu đồng
1. Vốn ngân sách trung ương: 1.814.756
triệu đồng, gồm:
a) Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:
861.759 triệu đồng.
b) Vốn các chương trình mục tiêu quốc
gia: 665.407 triệu đồng.
c) Vốn nước ngoài: 287.590 triệu đồng.
2. Vốn đầu tư phát triển ngân sách địa
phương: 2.794.784 triệu đồng, gồm:
a) Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung
trong nước: 564.084 triệu đồng.
b) Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:
2.065.000 triệu đồng.
c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
50.000 triệu đồng.
d) Bội chi ngân sách địa phương:
115.700 triệu đồng.
3. Vốn sự nghiệp ngân sách cấp tỉnh:
426.017 triệu đồng, gồm:
a) Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh
trang đô thị:
115.000 triệu đồng.
b) Vốn sự nghiệp
giáo dục và đào tạo: 100.000 triệu đồng.
c) Vốn sự nghiệp y tế: 50.000 triệu đồng.
d) Vốn sự nghiệp giao thông: 105.396
triệu đồng.
đ) Vốn duy tu sửa
chữa giao thông miền núi: 15.000 triệu đồng.
e) Vốn bảo vệ và
phát triển đất trồng lúa: 30.621 triệu đồng.
g) Vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa
chữa công trình thủy lợi đầu mối: 10.000 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.814.756 triệu đồng
1. Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:
861.759 triệu đồng, gồm:
a) Bố trí vốn cho
dự án kết nối liên vùng:
244.000 triệu đồng.
b) Bố trí vốn để hoàn trả cho các dự
án thuộc chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 156.000 triệu đồng.
c) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp
khác: 379.913 triệu đồng.
d) Số vốn còn lại bố trí sau khi đủ điều
kiện: 81.846 triệu đồng.
2. Vốn các chương trình mục tiêu quốc
gia: 665.407 triệu đồng, gồm:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 378.459 triệu
đồng.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 134.868 triệu đồng.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 152.080 triệu đồng.
3. Vốn nước ngoài: 287.590 triệu đồng.
Điều 3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương
2.794.784 triệu đồng
1. Vốn ngân sách cấp huyện: 1.346.150
triệu đồng.
a) Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung
trong nước: 96.150 triệu đồng.
b) Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:
1.250.000 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh:
1.448.634 triệu đồng, gồm: vốn chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 467.934
triệu đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất 815.000 triệu đồng; vốn từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
50.000 triệu đồng; bội chi ngân sách địa phương 115.700 triệu đồng. Nội dung
phân bổ như sau:
a) Chi đầu tư phát triển quỹ đất: 244.500
triệu đồng.
b) Chi đo đạc, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (10%): 57.050 triệu
đồng.
c) Bố trí để trả nợ gốc các khoản vay
của ngân sách địa phương: 18.300 triệu đồng.
d) Bố trí vốn để thực hiện các dự án
ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại: 115.700 triệu đồng (vay để bù đắp bội chi
ngân sách địa phương).
đ) Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi,
phí quản lý; cấp vốn
điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ
trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quy định: 20.000 triệu đồng.
e) Số vốn còn lại chi xây dựng cơ bản:
993.084 triệu đồng, gồm:
- Bố trí vốn để đối
ứng cho các dự án ODA: 54.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn để lồng ghép cho các dự
án sử dụng vốn ngân sách tập trung trong nước: 30.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn để đối ứng thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia: 30.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho các dự án dự kiến
hoàn thành năm 2024: 363.559 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2024: 355.925 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện nhiệm vụ chuẩn
bị đầu tư; rà soát, chuẩn bị thực hiện các dự án ODA, NGO: 5.600 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện Đề
án phát triển giao thông nông thôn: 45.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn hỗ
trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã: 20.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực
hiện nhiệm vụ lập quy hoạch: 9.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện các Đề án phát
triển giáo dục giai đoạn 2021 - 2025 và các dự án giáo dục khác: 30.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới
sau khi hoàn thành thủ tục đầu tư: 50.000 triệu đồng.
Điều 4. Phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách cấp tỉnh 426.017 triệu đồng
1. Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh
trang đô thị: 115.000 triệu đồng.
2. Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
100.000 triệu đồng.
3. Vốn sự nghiệp y tế: 50.000 triệu đồng.
4. Vốn sự nghiệp giao
thông: 105.396 triệu đồng.
5. Vốn duy tu sửa chữa giao thông
miền núi: 15.000 triệu đồng.
Lồng ghép các nguồn vốn ngân sách
tính để hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương thực hiện Đề án phát triển giao
thông nông thôn năm 2024.
6. Vốn bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa: 30.621 triệu đồng.
- Lồng ghép các nguồn vốn ngân sách tỉnh để hỗ trợ
có mục tiêu cho
các địa phương thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn năm 2024: 10.000
triệu đồng.
- Bố trí hỗ trợ
huyện Mù Cang Chải thực hiện khai hoang, cải tạo đất trồng lúa: 445 triệu
đồng.
- Bố trí khởi công mới các
dự án thủy lợi: 20.176 triệu đồng.
7. Vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa
chữa công trình
thủy lợi đầu mối: 10.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ lục I đến phụ lục
XII kèm theo)
Điều 5. Thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn năm 2023
đã giao chi tiết cho các dự án là 255.730 triệu đồng; kế hoạch vốn năm 2023 đã
điều chỉnh nội bộ các đơn vị là 94.114 triệu đồng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự
án trên cơ sở tổng mức vốn và danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
sau khi đủ điều kiện
theo quy định của Luật Đầu tư công và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2023./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
-
Các ban của HĐND
tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
TT.HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Văn phòng Tỉnh ủy;
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Văn phòng UBND tỉnh;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ
LỤC I
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính:
Triệu đồng.
Stt
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch vốn
năm 2021, 2022, 2023 đã giao
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG CỘNG
(A+B)
|
28.713.915
|
16.479.790
|
5.028.391
|
|
A
|
CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG (I+II)
|
26.652.802
|
15.256.649
|
4.609.540
|
|
I
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG
|
9.906.462
|
6.118.923
|
1.814.756
|
|
1
|
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực
|
5.469.480
|
3.753.016
|
861.759
|
Chi tiết
theo Phụ lục II
|
2
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
1.607.119
|
845.005
|
287.590
|
Chi tiết
theo Phụ lục III
|
3
|
Các chương trình mục tiêu quốc gia
|
2.552.863
|
1.243.902
|
665.407
|
Chi tiết
theo Phụ lục IV
|
3.1
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
1.384.658
|
603.057
|
378.459
|
|
3.2
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
499.635
|
276.535
|
134.868
|
|
3.3
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
668.570
|
364.310
|
152.080
|
|
4
|
Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội
|
277.000
|
277.000
|
|
Các dự án
thuộc Chương trình được bố trí hoàn trả từ nguồn vốn NSTW đầu tư theo ngành,
lĩnh vực. Chi tiết tại Phụ lục II
|
II
|
VỐN ĐẦU TƯ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
16.746.340
|
9.137.726
|
2.794.784
|
|
II.1
|
Phân theo nguồn vốn
|
16.746.340
|
9.137.726
|
2.794.784
|
|
1
|
Vốn xây dựng cơ bản tập trung trong
nước
|
2.985.000
|
1.615.627
|
564.084
|
|
2
|
Vốn từ nguồn thu sử dụng đất
|
10.555.840
|
5.137.577
|
2.065.000
|
|
3
|
Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
207.000
|
102.000
|
50.000
|
|
4
|
Vốn từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
392.500
|
276.800
|
115.700
|
|
5
|
Các vốn đầu tư công khác của ngân
sách địa phương (tiền thuê đất trả tiền một lần, tăng thu, kết dư, tiết kiệm
chi...)
|
2.606.000
|
2.005.722
|
|
Kế hoạch vốn
năm 2024 được
giao chi tiết sau khi xác định rõ số tăng thu, tiết kiệm
chi
|
II.1
|
Phân theo cấp ngân
sách
|
16.706.340
|
9.097.726
|
2.794.784
|
|
1
|
Cấp huyện
|
6.224.340
|
3.604.767
|
1.346.150
|
Chi tiết
theo Phụ lục V
|
2
|
Cấp tỉnh
|
10.482.000
|
5.492.959
|
1.448.634
|
Kế hoạch vốn
năm 2024 gồm: vốn xây dựng cơ bản tập trung trong nước là 467,934 tỷ đồng; vốn
từ nguồn thu sử dụng đất là 815 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến
thiết là 50 tỷ đồng; từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 115,7 tỷ đồng.
|
|
- Chi đầu tư phát triển quỹ đất
|
1.002.888
|
508.388
|
244.500
|
Từ nguồn
thu sử dụng đất
|
|
- Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi,
phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà
nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính
sách khác theo quy định
|
60.000
|
|
20.000
|
Từ nguồn
thu sử dụng đất
|
|
- Chi cấp giấy chứng nhận, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai từ 10% tiền sử dụng đất
|
380.000
|
154.646
|
57.050
|
Từ nguồn
thu sử dụng đất
|
|
- Bố trí vốn để thực hiện các dự án
ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại
|
392.500
|
276.800
|
115.700
|
Chi tiết
theo Phụ lục III
|
|
- Chi trả nợ gốc các khoản vay của
ngân sách địa phương
|
84.959
|
20.500
|
18.300
|
Từ nguồn
xây dựng cơ bản tập trung trong nước
|
|
- Chi xây dựng cơ bản
|
7.073.021
|
4.532.625
|
993.084
|
Chi tiết vốn
lồng ghép NSTW theo Phụ lục II; đối ứng các dự án ODA theo Phụ lục III; đối ứng các dự
án thuộc chương trình MTQG theo phụ Phụ lục IV; chi tiết các
dự án khác theo Phụ lục VI
|
B
|
VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
|
2.061.113
|
1.223.141
|
418.851
|
|
1
|
Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh
trang đô thị
|
575.000
|
345.000
|
115.000
|
Chi tiết
theo Phụ lục IX
|
2
|
Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
500.000
|
300.000
|
100.000
|
Chi tiết
theo Phụ lục X
|
3
|
Vốn sự nghiệp y tế
|
250.000
|
150.000
|
50.000
|
Chi tiết
theo Phụ lục XI
|
4
|
Vốn sự nghiệp giao thông (gồm cả vốn
ngân sách địa phương và ngân sách trung ương)
|
483.979
|
277.249
|
103.230
|
Chi tiết
theo Phụ lục XII
|
5
|
Vốn duy tu sửa chữa giao thông miền
núi
|
75.000
|
45.000
|
15.000
|
Lồng ghép bố
trí thực hiện Đề án GTNT (Phụ lục VII)
|
6
|
Vốn bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa
|
127.134
|
75.892
|
25.621
|
Lồng ghép bố
trí thực hiện Đề án GTNT 10 tỷ đồng (Phụ lục VII); số vốn còn lại
giao kế hoạch vốn chi tiết sau khi hoàn thành thủ tục đầu tư
|
7
|
Vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa chữa
công trình thủy lợi đầu mối
|
50.000
|
30.000
|
10.000
|
Giao kế hoạch
vốn chi tiết sau khi hoàn thành thủ tục đầu tư
|