HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
85/2017/NQ-HĐND
|
Điện Biên,
ngày 09 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ THỜI
GIAN GỬI BÁO CÁO, MẪU BIỂU ĐẢM BẢO LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ QUYẾT TOÁN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN VÀ THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 3513 /TTr-UBND ngày 29 tháng
11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về thời
gian gửi báo cáo, biểu mẫu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán
ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương các cấp và
thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng với các đối
tượng: Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp; Hội đồng nhân dân (HĐND) các huyện, thị xã,
thành phố; Cơ quan tài chính các cấp; Các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Thời gian gửi báo cáo
1. Kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương:
a) Trước ngày 25 tháng 11 năm thứ năm
của kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn trước UBND tỉnh gửi các Ban
của HĐND tỉnh kế hoạch tài chính 5 năm địa phương giai đoạn sau để thẩm tra.
b) UBND tỉnh hoàn thiện báo cáo kế
hoạch tài chính 5 năm địa phương giai đoạn sau (tiếp thu ý kiến thẩm tra của các
Ban thuộc HĐND tỉnh) trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước ngày 30 tháng
11 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn trước.
c) UBND tỉnh hoàn chỉnh báo cáo (tiếp
thu ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh), trình HĐND tỉnh để gửi đến các Đại biểu
HĐND tỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn sau chậm nhất 07 ngày
trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm thứ năm kế hoạch tài chính 5 năm địa phương
giai đoạn trước.
2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn
5 năm địa phương:
a) Trước ngày 10 tháng 11 năm thứ
năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước UBND tỉnh trình các Ban
của HĐND tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau để thẩm tra.
b) UBND tỉnh hoàn thiện kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn sau (tiếp thu ý kiến của các Ban thuộc HĐND
tỉnh) trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước ngày 20 tháng 11 năm thứ năm
của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
c) UBND tỉnh hoàn chỉnh báo cáo (tiếp
thu ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh) trình HĐND tỉnh để gửi kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn sau đến các Đại biểu HĐND tỉnh chậm nhất 07 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp cuối năm thứ năm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
trước.
d) Thời gian gửi báo cáo kế hoạch đầu
tư công trung hạn của UBND cấp huyện, xã đến các Ban của HĐND, Thường trực HĐND
và HĐND các cấp do HĐND cấp huyện (thị xã, thành phố) quy định, đảm bảo phù hợp
với quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước.
3. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương; quyết toán
ngân sách địa phương:
a) Trước ngày 25 tháng 11 hàng năm
UBND tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương;
Báo cáo dự toán ngân sách địa phương, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm
sau và quyết toán ngân sách địa phương năm trước đến các Ban của HĐND tỉnh để
thẩm tra.
b) UBND tỉnh hoàn thiện các báo
cáo (tiếp thu ý kiến thẩm tra của các Ban thuộc HĐND tỉnh) trình Thường trực
HĐND tỉnh cho ý kiến trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
c) UBND tỉnh hoàn chỉnh các báo
cáo trình HĐND tỉnh để gửi đến các Đại biểu HĐND tỉnh kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán ngân sách địa phương, phân bổ dự toán ngân
sách địa phương năm sau và quyết toán ngân sách địa phương năm trước chậm nhất
07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh cuối năm.
d) Thời gian gửi báo cáo dự toán, phân
bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau, quyết toán ngân sách địa phương năm
trước của UBND cấp huyện, xã đến các Ban của HĐND, Thường trực HĐND và HĐND cùng
cấp do HĐND cấp huyện, thị xã, thành phố quy định, đảm bảo phù hợp với quy định
của Luật ngân sách nhà nước và quy định về thời gian phê chuẩn quyết toán ngân
sách cấp huyện, cấp xã của HĐND tỉnh.
Điều 3. Thời gian giao dự toán
ngân sách địa phương
1. UBND tỉnh quyết định giao dự
toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và từng huyện, thị
xã, thành phố trước ngày 15 tháng 12 năm trước.
2. UBND các huyện, thị xã, thành
phố quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thuộc
huyện, thị xã, thành phố và từng xã, phường, thị trấn trước ngày 25 tháng 12
năm trước.
3. UBND xã, phường, thị trấn báo
cáo HĐND xã quyết định dự toán ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
Điều 4. Thời hạn phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương cấp xã, cấp huyện
1. HĐND cấp xã phê chuẩn quyết
toán ngân sách xã chậm nhất 06 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc (trước 30 tháng 6 năm sau).
2. HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết toán
ngân sách cấp huyện chậm nhất sau 07 tháng khi năm ngân sách kết thúc (31 tháng
7 năm sau).
Điều 5. Mẫu biểu báo cáo
Các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan
tài chính - kế hoạch và UBND cấp trên các biểu mẫu phục vụ lập báo cáo kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ
ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, cụ thể:
1. Biểu mẫu phục vụ lập kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương: Biểu mẫu số 01, Biểu mẫu số 02.
2. Biểu mẫu phục vụ lập kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương: Biểu mẫu số 03, Biểu mẫu số 04,
Biểu mẫu số 05, Biểu mẫu số 06.
3. Biểu mẫu phục vụ lập kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương: Biểu mẫu số 07, Biểu
mẫu số 08, Biểu mẫu số 09.
4. Biểu mẫu phục vụ lập dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm:
Theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ; Thông tư số 344/2016/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(Kèm theo Phụ lục hệ thống biểu
mẫu và các biểu mẫu chi tiết kèm theo)
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.