HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2018/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày
04 tháng 4 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CHO MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1760/QĐ-TTG NGÀY 10/11/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ
sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020;
Căn cứ Quyết định số
582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, xã khu vực II, xã khu vực I thuộc vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại
Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2018 đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 195/BC-DT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ tối đa
95% đối với xã khu vực III và bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; 90% đối
với xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 85% đối với các xã
khu vực I theo dự toán được duyệt cho 06 nội dung, công việc sau:
1.1. Xây dựng
trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn.
1.2. Xây dựng hệ
thống Thủy lợi nội đồng (công trình thủy lợi nhỏ; kiên cố hóa kênh mương nội
đồng).
1.3. Xây dựng trường
học.
1.4. Xây dựng trạm
y tế xã đạt chuẩn.
1.5. Xây dựng mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn.
1.6. Xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông
cơ sở (xây dựng công trình của đài truyền thanh xã, trạm truyền thanh bản,
tiểu khu).
2. Hỗ trợ tối đa 90% đối với xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II;
80% đối với xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 70% đối với
các xã khu vực I theo dự toán được duyệt cho 03 nội
dung, công việc sau:
2.1.
Xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
2.2. Xây dựng điểm tập trung xử
lý rác thải, lò đốt rác thải của xã.
3. Hỗ trợ tối đa 70% đối với xã
khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; 60% đối với xã khu vực
II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 50% đối với các xã khu vực I theo
dự toán được duyệt (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng
công trình) cho 03 nội dung, công việc sau:
3.1. Xây dựng công trình cải tạo nghĩa trang (nghĩa trang nhân dân bản).
3.2. Xây dựng điểm thu gom rác
thải bản, tiểu khu; xây dựng hệ thống thoát nước thải khu dân cư.
3.3. Xây dựng nhà văn hóa -
công trình thể thảo bản, tiểu khu đạt chuẩn.
4. Hỗ trợ tối đa 50% đối với xã
khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; 40% đối với xã khu vực
II (trừ các bản đặc biệt khó khăn); 30% đối với các xã khu vực I theo dự
toán được duyệt (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng
công trình) cho 03 nội dung, công việc sau:
4.1. Xây dựng hạ tầng (ngoài hàng rào) các khu sản xuất tập
trung, tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản tập trung.
4.2. Xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt phân tán theo nhóm hộ (đối
với các xã khu vực III hỗ trợ thêm nội dung công việc xây dựng giếng khoan phục vụ sản xuất).
4.3. Xây dựng
cảnh quan môi trường nông thôn: Xanh, sạch, đẹp (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè,
chỉnh trang khu trung tâm, điện chiếu sáng đường trục chính, các hạng mục vệ
sinh môi trường nông thôn).
5. Hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước để thực hiện 03 nội
dung, công việc xây dựng đường giao thông đến bản, đường nội bản và đường
trục chính nội đồng:
5.1. Đối với các xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được hỗ
trợ toàn bộ chi phí khảo sát, lập
dự án; xi măng và vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi,ống cống hoặc thép làm cống). Mức hỗ trợ
tối đa 45% chi phí xây dựng theo dự toán được duyệt.
5.2. Đối với các xã khu vực II (trừ các bản đặc
biệt khó khăn) được hỗ trợ toàn
bộ chi phí khảo sát, lập dự án; xi măng và hỗ trợ thêm một số loại vật liệu (cát, đá, sỏi, ống
cống hoặc thép làm cống). Mức
hỗ trợ tối đa 35% chi phí xây dựng theo dự toán được duyệt.
5.3. Đối với các xã khu vực I được hỗ trợ toàn bộ chi phí khảo
sát, lập dự án; xi măng và ống cống. Mức hỗ trợ tối
đa 30% chi phí xây dựng theo dự toán được duyệt.
Ngoài hỗ trợ từ
ngân sách trung ương, cấp tỉnh; ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ một phần chi
phí hoàn thiện công trình, vật liệu xây dựng, máy thi công, bờ kè ở những điểm
xung yếu theo khả năng cân đối của địa phương.
6. Đối với các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới, khi cần nâng cao chất lượng tiêu chí thì được áp dụng
nội dung, công việc và mức hỗ trợ tương ứng quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nguồn lực thực
hiện
1. Nguồn kinh phí
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do ngân sách Trung ương hỗ
trợ và vốn cân đối từ ngân sách địa phương) được cân đối, bố trí theo kế hoạch giao hàng năm.
2. Huy động nguồn lực từ nhân dân, vận động ủng hộ,
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân:
2.1. Tự nguyện hiến
đất, đổi đất, tài sản trên đất, giải phóng mặt bằng...để xây dựng công trình.
2.2. Đóng góp tiền,
vật tư, vật liệu đạt yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật (gạch, đá, cát, sỏi...),
máy thi công, công lao động để xây dựng, giám sát công trình.
2.3. Thực hiện việc
hoàn thiện khuôn viên công trình vườn hoa, vườn cây thuốc nam ở trạm y tế, cây
xanh trong trường học, khu văn hóa, thể thao, cọc tiêu, biển báo trên các trục
đường bản...
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi
hành từ ngày 14 tháng 4 năm 2018.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 115/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XIII.
3. Các nội dung công việc đã được
thẩm định, phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện theo Nghị quyết số 115/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của HĐND
tỉnh khóa XIII.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
khoá XIV, kỳ họp Chuyên đề thứ 2 thông qua ngày 04 tháng 4 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch-đầu tư; NN&PTNT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Thông tin tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|