HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN VÀ THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số
137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
Xét Tờ trình số 1411/TTr-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An
Giang năm 2023; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa
phương tỉnh An Giang năm 2023 như sau:
1. Thu ngân sách nhà
nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ
kinh tế trên địa bàn
- Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu
- Thu nội địa
|
:
:
:
|
7.585.098 triệu đồng.
533.985 triệu đồng.
7.051.113 triệu đồng.
|
b) Tổng thu ngân
sách địa phương (không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách
cấp huyện và bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã)
|
:
|
27.117.610 triệu đồng.
|
- Các khoản thu hưởng
100% và điều tiết
- Thu bổ sung từ
ngân sách Trung ương
- Thu từ ngân sách
cấp dưới nộp lên
- Thu kết dư ngân
sách
- Thu chuyển nguồn
- Thu vay
|
:
:
:
:
:
:
|
6.696.629 triệu đồng.
12.678.657
triệu đồng.
135.528 triệu đồng.
1.755.988
triệu đồng.
5.790.295 triệu đồng.
60.513 triệu đồng.
|
2. Tổng chi ngân
sách địa phương : (không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới)
|
:
|
25.078.304 triệu đồng.
|
a) Chi cân đối ngân
sách :
- Chi đầu tư phát
triển :
- Chi thường xuyên
- Chi trả nợ lãi
vay
- Chi bổ sung Quỹ dự
trữ tài chính :
b) Chi các chương
trình mục tiêu
- Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia
- Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ khác
c) Chi chuyển nguồn
sang năm sau
d) Chi nộp ngân
sách cấp trên
e) Chi trả nợ vay
3. Kết dư ngân sách
địa phương :
a) Kết dư ngân sách
cấp tỉnh :
b) Kết dư ngân sách
cấp huyện :
c) Kết dư ngân sách
cấp xã :
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
14.139.670 triệu đồng.
3.157.072
triệu đồng.
10.954.678 triệu đồng.
6.750 triệu đồng.
21.170 triệu đồng.
2.472.404 triệu đồng.
685.906
triệu đồng.
1.786.498
triệu đồng.
7.509.700
triệu đồng.
927.944 triệu đồng.
28.586
triệu đồng.
2.039.306 triệu đồng.
1.575.929 triệu đồng.
416.931 triệu đồng.
46.446 triệu đồng.
|
(Đính kèm các biểu
mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ -CP)
Điều 2. Xử
lý kết dư ngân sách:
1. Số kết dư ngân
sách cấp huyện và cấp xã năm 2023 được hạch toán vào thu ngân sách cùng cấp năm
2024 để sử dụng theo quy định.
2. Số kết dư ngân
sách cấp tỉnh là 1.575.929 triệu đồng, gồm:
2.1 Tổng số các khoản
được theo dõi riêng để quản lý, sử dụng theo đúng quy định là 1.554.586 triệu
đồng, hạch toán vào thu ngân sách cấp tỉnh năm 2024 và được quyết định phương
án phân bổ, sử dụng như sau:
(1) Nguồn thu xổ số
kiến thiết là 815.770 triệu đồng:
- Đã được bổ sung vào
kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và đã phân bổ vào kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2024 số tiền 225.058 triệu đồng.
- Chấp thuận bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện là 454.628 triệu đồng, cụ thể:
+ Bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách thành phố Châu Đốc số tiền 200.000 triệu đồng để thực hiện dự án
Kè chống sạt lở bảo vệ thành phố Châu Đốc thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách thị xã Tân Châu số tiền 158.964 triệu đồng để thực hiện dự án San
lấp kênh Vĩnh An (đoạn Long Phú - Phú Vĩnh), phường Long Phú, thị xã Tân Châu.
+ Bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách huyện Phú Tân số tiền 95.664 triệu đồng để thực hiện dự án Nâng
cấp, mở rộng Đường tỉnh 954 (phân đoạn tuyến từ ranh thị trấn Phú Mỹ - xã Phú
Thọ đến bến phà Năng Gù).
Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho các địa phương để thực hiện. Giao Ủy ban nhân
dân: Thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu, huyện Phú Tân triển khai thực hiện
các dự án nêu trên theo đúng quy định của Luật Đầu tư công hiện hành và các văn
bản pháp luật có liên quan.
- Số còn lại 136.084
triệu đồng để thực hiện Trang bị bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 cho các trường học trên địa bàn tỉnh An Giang.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng
quy định của Luật Đầu tư công hiện hành và các văn bản pháp luật có liên quan.
(2) Nguồn thu tiền sử
dụng đất là 603.950 triệu đồng:
- Đã được bổ sung vào
kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 391.720 triệu đồng
(đây là nguồn bán sân vận động cũ và nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2014 thành
phố Châu Đốc nộp trả theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước), trong đó:
+ Đã phân bổ vào kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2024 là 174.014 triệu đồng.
+ Số còn lại là
217.706 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp vào kế hoạch vốn đầu tư
công trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định.
- Thu bán nền cụm,
tuyến dân cư vượt lũ là 142.519 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện theo quy
định tại điểm g khoản 1 Điều 1 Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính
sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018 - 2020 quy định: “Bố trí ngân sách địa
phương, kinh phí thu được từ việc bán lô nền sinh lợi quy định tại điểm d khoản
này và huy động từ các nguồn khác để duy tu, bảo trì các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội của cụm, tuyến đã xuống cấp, hư hỏng hoặc đầu tư xây dựng
bổ sung các công trình còn thiếu theo quy hoạch”.
- Số còn lại 69.711
triệu đồng chưa có nhiệm vụ chi cụ thể (gồm: Nguồn thu tiền sử dụng đất năm
2019 thành phố Châu Đốc nộp trả theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước 836 triệu
đồng và nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh năm 2023 chưa sử dụng là 68.875
triệu đồng), giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu phân bổ sử
dụng theo quy định.
(3) Nguồn thu tiền
bảo vệ và phát triển đất trồng lúa là 134.786 triệu đồng (thuộc phần ngân sách
cấp tỉnh quản lý), giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
về đất trồng lúa. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ dự
toán, điều chỉnh dự toán theo quy định.
(4) Nguồn vốn trái
phiếu chính phủ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu, hết nhiệm vụ chi
nộp trả ngân sách trung ương theo kết luận của Kiểm toán nhà nước là 80 triệu
đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh lập thủ tục nộp trả ngân sách trung ương theo
quy định.
2.2 Thực kết dư còn
lại là 21.343 triệu đồng, được phân bổ như sau: Trích 50% là 10.671,5 triệu
đồng chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính tỉnh; 50% còn lại là 10.671,5 triệu đồng
hạch toán vào thu ngân sách cấp tỉnh năm 2024 để sử dụng theo quy định.
Điều 3. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Điều 4. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 26 thông
qua ngày 27 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã
ký)
Lê
Văn Nưng
|