Quốc hội cơ bản tán thành nội
dung Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát của Quốc
hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 với những kết quả đạt được, tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân chủ yếu sau đây:
1. Việc thực hiện chính sách, pháp
luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 đã đạt được những
kết quả rất quan trọng, tích cực, song hành với kết quả to lớn của cuộc đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu,
chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách, huy động, quản lý
và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, đối ngoại, an sinh xã hội, phúc lợi xã hội của đất nước. Cụ thể như: (1)
Khung khổ pháp lý liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí từng
bước được hoàn thiện, chất lượng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Tiêu
chuẩn, định mức chế độ trong các lĩnh vực tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện, đồng
bộ hơn theo hướng minh bạch, dễ tiếp cận, tạo thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp. Mức độ hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế được nâng lên, đến năm 2020
có khoảng 13.000 tiêu chuẩn Việt Nam, tỷ lệ hài hòa khoảng 60%; (2) Quản lý
thu, chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả hơn. Cơ cấu chi ngân
sách chuyển biến tích cực, tập trung nhiều nguồn lực cho chi đầu tư phát triển.
Bước đầu đã khắc phục được tình trạng đầu tư dàn trải; bảo đảm các khoản chi an
sinh xã hội và các lĩnh vực quan trọng. Tổng số tiết kiệm kinh phí ngân sách, vốn
nhà nước giai đoạn 2016-2021 là 350,54 nghìn tỷ đồng. Bội chi ngân sách nhà nước
bình quân giai đoạn 2016-2020 khoảng 3,37% GDP. Nợ công giảm mạnh từ 63,7% GDP
năm 2016 xuống còn 55,9% GDP cuối năm 2020 và được cơ cấu lại bền vững, an
toàn; (3) Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công dần được hoàn thiện và từng bước
cập nhật các thông tin, số liệu tài sản công; (4) Quản lý, khai thác, sử dụng đất,
tài nguyên, khoáng sản được tăng cường, từng bước khắc phục tình trạng thất
thoát, lãng phí; (5) Sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách thủ
tục hành chính đạt được nhiều kết quả tích cực, là một thành tựu và kết quả nổi
bật nhất giai đoạn 2016-2021; (6) Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được
tăng cường và đạt nhiều kết quả quan trọng, tích cực. Nhiều vụ án kinh tế gây
thất thoát nghiêm trọng vốn, tài sản nhà nước được điều tra, truy tố, xét xử,
thu hồi số vốn, tài sản nhà nước lớn; có tác dụng cảnh báo, răn đe, hạn chế các
hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý, sử dụng
các nguồn lực của đất nước.
2. Bên cạnh kết quả đạt được,
việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vẫn
còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc chấp hành pháp luật còn chưa nghiêm; trong một
số trường hợp thất thoát, lãng phí là rất lớn, nghiêm trọng, làm mất đi cơ hội
phát triển. Cụ thể như: (1) Việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và
hằng năm của các cấp, các ngành còn chậm, nặng về hình thức, thiếu trọng tâm,
trọng điểm; tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá, nhân rộng mô hình
tiên tiến còn nhiều hạn chế; (2) Một số văn bản quy phạm pháp luật và quy chuẩn,
tiêu chuẩn, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu thực
tiễn, chưa đầy đủ, chậm được rà soát, điều chỉnh, bổ sung, thiếu chặt chẽ, có
trường hợp còn sơ hở, dẫn đến lãng phí, thất thoát; (3) Lập, thẩm định dự toán
ngân sách nhà nước chưa sát thực tế. Nợ đọng thuế, thất thu, chậm nộp, thu
không đúng, không đủ; vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ còn
diễn ra tương đối phổ biến. Hàng nghìn dự án chậm tiến độ, điều chỉnh nhiều lần,
có thất thoát, lãng phí và đầu tư không hiệu quả. Số vốn không sử dụng hết, hủy
dự toán và chuyển nguồn hằng năm còn lớn và có xu hướng gia tăng; (4) Công tác
cổ phần hóa, thoái vốn rất chậm. Vốn nhà nước đầu tư tại một số doanh nghiệp
chưa được bảo toàn. Nhiều dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp
còn thua lỗ, thất thoát, lãng phí. Một số quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân
sách hoạt động không hiệu quả, sắp xếp lại còn chậm, còn để xảy ra thất thoát,
lãng phí; (5) Quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ và công trình phúc
lợi công cộng tại một số Bộ, ngành, địa phương không đúng quy định, chưa hiệu
quả, sử dụng sai mục đích, lãng phí; sắp xếp chậm, chưa xử lý dứt điểm tình trạng
bị lấn chiếm, tranh chấp kéo dài nhiều năm; (6) Công tác quy hoạch, quản lý quy
hoạch còn nhiều hạn chế. Các quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian
biển quốc gia, 5/6 quy hoạch vùng, hầu hết quy hoạch cấp tỉnh đến nay vẫn chưa
được phê duyệt. Quy hoạch treo, dự án treo còn khá phổ biến. Nhiều vi phạm
trong quản lý, sử dụng đất kéo dài, nhưng chậm được khắc phục, xử lý. Diện tích
đất chưa sử dụng, để hoang hóa tại nhiều dự án khá lớn. Công tác thu hồi, bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư còn nhiều vướng mắc, chưa kịp thời tháo gỡ, dẫn đến
chậm triển khai dự án không chỉ làm ảnh hưởng đến quyền lợi, đời sống và sinh kế
của người có đất bị thu hồi, còn gây thất thu ngân sách nhà nước và lãng phí
trong sử dụng đất. Quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản, tài nguyên nước
chưa thật sự bền vững và hiệu quả, còn tình trạng khai thác quá mức, ảnh hưởng
lớn đến yếu tố bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; (7) Hiệu quả, hiệu lực
hoạt động của bộ máy hành chính chưa đạt yêu cầu đề ra. Cơ cấu tổ chức bên
trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và một số chính quyền địa phương còn cồng kềnh, nhiều
tầng nấc trung gian; chồng chéo, chưa hợp lý trong chức năng, nhiệm vụ. Việc
chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần còn chậm.
Tinh giản biên chế mới chủ yếu giảm về số lượng, chưa gắn với cơ cấu lại và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức. Việc quản lý, sử dụng biên chế,
thời gian lao động ở nhiều Bộ, ngành, địa phương còn bất cập; cải cách hành
chính chưa đạt kết quả như yêu cầu; (8) Nhiều vụ việc sai phạm trong đầu tư, đấu
thầu, thẩm định giá, quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tài
chính công, tài sản công gây thất thoát, lãng phí rất lớn. Việc triển khai thực
hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà
nước còn chậm. Tỷ lệ thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước phát hiện qua thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án chưa cao. Nhiều
vụ việc thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án kéo dài nhiều năm,
gây thất thoát, lãng phí, ách tắc, cản trở việc đưa các nguồn lực, tài nguyên
vào khai thác, sử dụng hiệu quả.
3. Những tồn tại, hạn chế nêu
trên do nhiều nguyên nhân. Bên cạnh nguyên nhân do một số quy định pháp luật,
quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá còn bất cập, chưa theo kịp yêu cầu
phát triển thì nguyên nhân chủ yếu là việc tổ chức thực hiện. Trong đó nguyên
nhân chính là: (1) Kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức thực hiện chưa nghiêm; (2)
Nhận thức pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của một bộ phận cán
bộ, công chức, viên chức và Nhân dân chưa đầy đủ; (3) Còn có hiện tượng buông lỏng
quản lý, nể nang, né tránh tại nhiều cơ quan, đơn vị, địa phương; (4) Trình độ,
năng lực chuyên môn của một bộ phận cán bộ, công chức thực thi pháp luật còn hạn
chế, chưa đáp ứng yêu cầu; (5) Một số nơi chưa đề cao vai trò trách nhiệm của
người đứng đầu và cơ quan tham mưu trong tổ chức thực hiện, chưa quyết liệt, kịp
thời xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh; (6) Sự phối hợp giữa các
cơ quan ở cả trung ương, địa phương nhiều trường hợp còn chưa chặt chẽ, không kịp
thời giải quyết các vấn đề phát sinh.
4. Trách nhiệm chính của những
tồn tại, hạn chế nêu trên thuộc về các tổ chức, cá nhân và người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không bảo
đảm tiến độ, chất lượng; quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, vốn nhà nước, tài
sản nhà nước, biên chế, thời gian lao động, đất đai, tài nguyên, khoáng sản
không hiệu quả, không đúng mục đích, gây thất thoát, lãng phí. Các Bộ, cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm trong việc thiếu kiểm tra, giám
sát, tham mưu, xử lý các vấn đề liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
và các cấp chính quyền địa phương có trách nhiệm trong chỉ đạo điều hành, tổ chức
thực hiện, trong một số trường hợp còn chậm, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm
và giải quyết các vướng mắc phát sinh. Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các
cơ quan của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
có phần trách nhiệm trong giám sát, kiến nghị, thiếu sự giám sát thường xuyên
và chưa giám sát đến cùng việc thực hiện các kiến nghị trong lĩnh vực thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí.
1. Đổi mới mạnh mẽ công tác
tuyên truyền, phổ biến nhằm thay đổi nhận thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm
trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí tại từng cơ quan, tổ chức, cá nhân, cả khu vực công cũng như khu vực tư để
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thực sự trở thành văn hóa ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức và Nhân dân.
3. Từ năm 2023, phát động trong
toàn quốc cuộc vận động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Chính phủ tổ chức
phong trào thi đua về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất, tiêu
dùng ở mọi cấp, mọi ngành và trong nhân dân với chủ đề, nội dung, hình thức thiết
thực, hiệu quả. Kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên
tiến trong thực hiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Đổi mới việc xây dựng, ban
hành, tổ chức thực hiện và báo cáo việc thực hiện Chương trình thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm, theo hướng vừa đảm bảo tính tổng thể,
toàn diện, vừa có trọng tâm, trọng điểm, có chủ đề từng năm.
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp
tục tăng cường công tác giám sát các nội dung liên quan đến việc thực hiện chính
sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong kế hoạch giám sát
hằng năm. Nghiên cứu lồng ghép một số nội dung giám sát chuyên sâu việc thực hiện
chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vào kế hoạch, nội
dung các cuộc giám sát chuyên đề theo kế hoạch của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội năm 2023.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban
của Quốc hội:
a) Tiếp tục đổi mới, tăng cường
công tác thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, các vấn đề quan trọng của đất nước bảo đảm chất lượng, hiệu
quả, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Báo cáo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
giải pháp xử lý khi phát hiện có vấn đề thiếu thống nhất, đồng bộ giữa các luật,
nghị quyết của Quốc hội;
b) Tăng cường công tác giám sát
việc ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; việc thực hiện
chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực được
phân công phụ trách;
c) Theo dõi, đôn đốc, giám sát
việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu, việc khắc phục, xử lý
các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách
chủ trì, phối hợp các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đôn đốc các cơ quan tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này và tổ chức giám sát việc xử lý 51 dự án, cụm
dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí
(Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết); 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh
vực điện, than, dầu khí chậm tiến độ (Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết); 19 dự
án chậm triển khai, có khó khăn, vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí (Phụ
lục số 3 kèm theo Nghị quyết); 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng
hoặc chậm đưa đất vào sử dụng (Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết) và các tồn tại,
hạn chế nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám
sát.
4. Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng, hiệu quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phương;
b) Theo dõi, giám sát việc xử
lý các dự án đầu tư không hiệu quả, chậm tiến độ, các công trình, dự án không
đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng, để hoang hóa, lãng phí
trên địa bàn và các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016- 2021 của địa phương nêu
trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát.
a) Trong năm 2023: (1) Hoàn
thành việc rà soát, thống kê, tổng hợp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan
đến thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai
đoạn 2016-2021; báo cáo rõ kết quả rà soát, phát hiện các vi phạm, thất thoát,
lãng phí của từng Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cơ quan hữu quan; (2) Làm rõ
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm giải trình của người
đứng đầu để xảy ra các vi phạm, thất thoát, lãng phí đối với các dự án sử dụng
vốn nhà nước có thất thoát, lãng phí; diện tích đất sử dụng sai mục đích, bỏ
hoang hóa, vi phạm pháp luật; 79.670 ha đất các công ty nông, lâm nghiệp đã có quyết
định thu hồi nhưng chưa có phương án sử dụng; 305.043 ha đất các công ty nông, lâm
nghiệp chưa có quyết định thu hồi và chưa có phương án sử dụng đất và các tồn tại,
hạn chế khác nêu trong Báo cáo số 330/BC- ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của
Đoàn giám sát; (3) Phân loại để xây dựng kế hoạch, lộ trình, làm rõ trách nhiệm,
xử lý các sai phạm, tiêu cực, các tồn tại, hạn chế, thất thoát, lãng phí đối với
các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến 51 dự án, cụm dự án sử dụng vốn đầu
tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí (Phụ lục số 1 kèm
theo Nghị quyết); 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh vực điện, than, dầu
khí chậm tiến độ (Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết); 19 dự án chậm triển khai,
có khó khăn vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí (Phụ lục số 3 kèm theo Nghị
quyết); 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử
dụng (Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết) và các tồn tại, hạn chế khác nêu trong Báo
cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát;
b) Trong năm 2023, ban hành đầy
đủ các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật
có liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; rà soát và ban
hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật
trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn;
sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chi,
khoán kinh phí sử dụng tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài
nguyên, đất, khoáng sản. Trước năm 2025 hoàn thành việc rà soát, tổng kết, đánh
giá sự chồng chéo, chưa đồng bộ, kịp thời của hệ thống pháp luật liên quan đến
công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đề xuất sửa đổi Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các luật,
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; sửa đổi theo thẩm quyền văn bản quy phạm
pháp luật để bảo đảm đồng bộ, thống nhất hệ thống pháp luật, khắc phục tình trạng
chồng chéo, mâu thuẫn, nâng cao hiệu quả việc quản lý, sử dụng các nguồn lực
nhà nước. Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai, báo
cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tháo gỡ các điểm nghẽn cho
đến khi Luật Đất đai (sửa đổi) có hiệu lực thi hành;
c) Đẩy nhanh lộ trình cải cách
các chính sách thuế. Trong năm 2023, thực hiện việc rà soát, xử lý các công
văn, quyết định đã ban hành không đúng thẩm quyền liên quan đến việc miễn, giảm,
giãn, hoàn thuế. Tăng cường chống chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI. Giải
quyết dứt điểm các trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trong
quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản. Tạo chuyển biến trong xử lý
các khoản nợ đọng tiền thuế và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả xử lý nợ đọng
tiền thuế;
d) Nâng cao chất lượng công tác
dự báo, lập, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và các năm
sau. Kiểm soát chặt chẽ công tác lập, phân bổ, quản lý, sử dụng chi ngân sách
nhà nước, đặc biệt là chi đầu tư, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học công nghệ,
tài nguyên, môi trường, công nghệ thông tin bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
Nghiên cứu, đổi mới việc phân bổ chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước theo
kết quả đầu ra và phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước
3 -5 năm theo hình thức cuốn chiếu theo thông lệ quốc tế khi sửa đổi Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công;
đ) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và hoàn thành các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác. Trong năm
2023 rà soát, tổng hợp, phân loại và xây dựng kế hoạch, lộ trình để có phương
án xử lý khó khăn, vướng mắc đã tồn tại nhiều năm, đặc biệt là các dự án quan trọng
quốc gia, các dự án trọng điểm, dự án sử dụng vốn ODA không hiệu quả, chậm tiến
độ; dự án BT dở dang. Sớm đưa vào khai thác, sử dụng các dự án đã hoàn thành
nhiều năm, không để lãng phí. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có
thẩm quyền sớm giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các dự án BOT theo quy định
của pháp luật và hợp đồng BOT;
e) Trong năm 2022 và Quý I năm
2023 rà soát toàn bộ các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước đến ngày 31 tháng
12 năm 2021 để hủy bỏ, thu hồi về ngân sách nhà nước các khoản chuyển nguồn
không có nhu cầu sử dụng hoặc quá thời gian giải ngân theo quy định. Thống kê
và báo cáo Quốc hội đầy đủ nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng của
từng Bộ, ngành, địa phương tại ngày 31 tháng 12 năm 2021 trong báo cáo quyết
toán ngân sách nhà nước năm 2021 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2022 trong báo cáo
đánh giá bổ sung kết quả thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022; nghiên cứu, đề
xuất cơ chế quản lý, sử dụng nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng
bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí;
g) Quản lý chặt chẽ việc huy động
và quản lý, sử dụng các khoản vốn vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, vay để
trả nợ gốc của ngân sách nhà nước. Thường xuyên rà soát, theo dõi, đánh giá kỹ
việc phát hành trái phiếu Chính phủ gắn với nhu cầu chi đầu tư phát triển, trả
nợ gốc của ngân sách bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng
nguồn vay ngân quỹ nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và pháp luật về quản lý
ngân quỹ nhà nước, bố trí nguồn để hoàn trả đầy đủ các khoản vay nợ kéo dài nhiều
năm và báo cáo Quốc hội trong dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm.
Đánh giá kỹ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ để bảo đảm không thất
thoát nguồn lực nhà nước, phát triển thị trường bền vững, minh bạch và an toàn;
h) Đẩy mạnh cơ cấu lại doanh
nghiệp nhà nước, trọng tâm là các Tập đoàn, Tổng công ty; nâng cao năng lực quản
trị theo nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế. Trong năm 2023, đánh giá và có giải
pháp cụ thể để đẩy nhanh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
Xây dựng lộ trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể giải quyết các dự án sử dụng vốn
nhà nước thua lỗ tại các doanh nghiệp. Làm rõ trách nhiệm và kết quả xử lý
nghiêm trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu các doanh
nghiệp làm ăn không hiệu quả, gây ra thua lỗ, thất thoát, lãng phí trong quản
lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các nguồn vốn nhà nước khác;
i) Đẩy nhanh tiến độ rà soát, sắp
xếp các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo đúng quy định pháp luật và Nghị
quyết của Quốc hội;
k) Trong năm 2023, tập trung rà
soát để đến năm 2025 hoàn thành việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trên phạm vi cả
nước; có các giải pháp xử lý cơ bản các cơ sở nhà, đất bị lấn chiếm, có tranh
chấp, sử dụng sai mục đích, thiếu hồ sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc. Kiểm tra
việc thực hiện phương án sắp xếp các cơ sở đã được phê duyệt, nhất là các cơ sở
nhà, đất phải thu hồi, đấu giá. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất,
tài sản các cơ quan, đơn vị sau sáp nhập và phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất theo quy định, không để lãng phí, sai phạm, lấn chiếm, chuyển đổi,
sử dụng sai mục đích hoặc để hoang hóa. Trước năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm
kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng do
Nhà nước đầu tư, quản lý;
l) Tăng cường công tác quản lý,
khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại,
hạn chế; nâng cao chất lượng quy hoạch để bảo đảm khai thác, sử dụng đất, tài
nguyên, khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng
phí, tác động tiêu cực đến môi trường. Trong năm 2023, hoàn thành việc phê duyệt
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2021-2025. Rà soát các dự án, kiến nghị liên quan đến đất đai trong các kết luận
thanh tra, kiểm tra, bản án có khó khăn, vướng mắc và các dự án sử dụng đất chậm
tiến độ để có phương án, giải pháp tháo gỡ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định theo đúng quy định pháp luật, bảo đảm công khai, minh
bạch, công bằng, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư để sớm đưa đất vào
khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả, không tiếp tục gây thất thoát, lãng phí.
m) Tiếp tục thực hiện nghiêm
các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, các Nghị quyết của Quốc
hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Nghiên cứu, thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị nguồn nhân lực trong khu vực công.
Tăng cường xây dựng, đào tạo đội ngũ nhân lực khu vực công trên các lĩnh vực,
nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, trọng
tâm là rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh cổ phần hóa, chuyển đổi
các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, đánh giá lại việc
giao, quản lý biên chế. Làm rõ căn cứ xác định biên chế khối sự nghiệp trong
lĩnh vực giáo dục, y tế. Khắc phục tình trạng giảm biên chế bình quân tại tất cả
các cơ quan, đơn vị; xác định biên chế phải căn cứ vào điều kiện, đặc điểm của
từng ngành, lĩnh vực, địa phương gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của bộ máy nhà nước;
n) Tiếp tục thực hiện nghiêm
các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm
các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thu hồi
triệt để các dự án treo và đẩy nhanh việc thu hồi các tài sản, đất đai nhà nước
bị thất thoát, vi phạm theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán;
o) Chậm nhất năm 2025 hoàn
thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí theo pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, kết nối liên thông giữa các Bộ,
ngành, địa phương, Chính phủ, Quốc hội để làm cơ sở theo dõi, quản lý chặt chẽ
các nguồn lực.
a) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng, tài chính công, tài
nguyên, khoáng sản. Tổ chức thanh tra chuyên đề hoặc thanh tra thường xuyên các
nội dung liên quan theo đề nghị của Đoàn giám sát tại Báo cáo số 330/BC-ĐGS
ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch năm 2023 và năm 2024;
b) Nâng cao chất lượng và đẩy
nhanh tiến độ kết luận thanh tra để sớm thu hồi, xử lý tài sản thất thoát, lãng
phí và kịp thời xử lý, khắc phục hậu quả, cũng như đưa các tài sản, nguồn vốn sớm
vào khai thác, sử dụng;
c) Tiếp tục đôn đốc đẩy nhanh
tiến độ thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra.
1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình, thực hiện các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung quy định tại
Điều 2 của Nghị quyết này và các nhiệm vụ, giải pháp sau:
a) Đẩy nhanh quá trình điều
tra, truy tố, xét xử các vụ án, thi hành các bản án để sớm thu hồi các tài sản
nhà nước bị thất thoát, lãng phí;
b) Rà soát các khó khăn, vướng
mắc liên quan đến công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; khẩn trương
có các giải pháp xử lý các nội dung thuộc thẩm quyền và báo cáo cấp có thẩm quyền
xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền để sớm xét xử, có phương án xử lý đối với các
tài sản, nguồn lực liên quan các vụ án, vụ việc lớn tránh thất thoát, lãng phí
kéo dài;
c) Phối hợp các Bộ, ngành, địa
phương trong năm 2023, có giải pháp, kiến nghị phương án xử lý đối với các dự
án phải dừng thời gian thực hiện quá lâu bị ảnh hưởng do liên quan đến điều
tra, truy tố, xét xử hoặc đã kết thúc thời gian điều tra, xét xử nhưng chưa được
xử lý để sớm đưa các tài sản, tài nguyên vào khai thác, sử dụng.
2. Kiểm toán nhà nước:
a) Tăng cường công tác kiểm
toán việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; thực hiện kiểm toán chuyên đề các nội dung Đoàn giám sát nêu trong Báo cáo
số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch kiểm toán năm 2023;
b) Tăng cường và đa dạng các
hình thức công khai thông tin kết quả kiểm toán theo quy định của pháp luật, bảo
đảm cung cấp các thông tin kết quả kiểm toán trên trang thông tin điện tử của
Kiểm toán nhà nước. Cung cấp đầy đủ các Báo cáo kiểm toán đến Hội đồng Dân tộc,
các Ủy ban của Quốc hội theo hình thức điện tử.
1. Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chỉ đạo
tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định
của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân. Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Nghị
quyết này tại kỳ họp thứ 6 và kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XV.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội
đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nhà máy điện Quảng Trạch
2. Nhà máy Thủy điện Hòa Bình mở
rộng
3. Nhà máy Thủy điện Ialy mở rộng
4. Nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu
1
5. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch
3
6. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch
4
7. Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng
II (dự án BOT)
8. Nhà máy Nhiệt điện An Khánh,
Bắc Giang (dự án IPP)
9. Nhà máy Thủy điện Hồi Xuân
(dự án IPP)
10. Chuỗi dự án khí - điện Lô B
(gồm dự án Phát triển mỏ khí Lô B, Dự án đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn, Dự án
trung tâm điện lực Ô Môn gồm: Nhà máy điện Ô Môn I, II, III, IV)
11. Chuỗi Dự án khí - điện Cá
Voi Xanh
12. Chuỗi dự án khí - điện LNG
Sơn Mỹ (gồm dự án Kho cảng nhập LNG Sơn Mỹ và Dự án Trung tâm điện lực Sơn Mỹ -
nhà máy điện Sơn Mỹ I và II)
13. Dự án nâng cấp, mở rộng Nhà
máy lọc dầu Dung Quất
STT
|
Tên dự án, công trình, chủ đầu tư
|
Địa chỉ dự án, công trình
|
Văn bản, quyết định về dự án đầu tư
|
Quyết định thu hồi đất, Quyết định giao, cho thuê, chuyển mục đích sử
dụng đất
|
Diện tích đất (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TRUNG DU
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
|
|
|
|
|
Lai Châu
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng trụ sở làm việc
và cửa hàng KD DVTM của Công ty CPĐT phát triển chè Tam Đường
|
Phường Tân Phong, thành phố Lai Châu
|
Số 1821/QĐ-UBND ngày 23/12/2016;
|
Quyết định gia hạn số 387/QĐ-UBND ngày 19/4/2018
|
0.13
|
|
Sơn La
|
|
|
|
|
1
|
Công ty cổ phần Đông Ấn
|
Bản Thín, Xuân Nha, Vân Hồ
|
1454/QĐ-UBND ngày 01/6/2017; GNN đầu tư mã số dự án 2020035812, chứng
nhận lần đầu ngày 13/11/2013, chứng nhận thay đổi lần thứ 3 ngày 04/6/2017
|
2401/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 1153/QĐ-UBND ngày 09/5/2017
|
8.70
|
2
|
Công ty cổ phần khoa học hữu
nghị Việt Nam - Hàn Quốc
|
Bản Nà An, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ
|
2915/QĐ-UBND ngày 10/11/2017; Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án
757816285 chứng nhận lần đầu ngày 13/11/2017
|
1861/QĐ-UBND ngày 31/7/2018
|
2.98
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
1
|
Dự án "Trại gà giống
Hưng Việt". Công ty cổ phần Austfeed Hòa Bình
|
thôn Lầm Ngoài, xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi
|
GCNĐT ngày 11/10/2012
|
QĐ số 160/QĐ-UBND ngày 06/02/2013
|
4.76
|
2
|
Dự án Khu du lịch sinh thái
và sản xuất nước khoáng. Công ty Cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ EG
|
thôn Kim Đức, xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi
|
GCNĐT ngày 15/4/2011
|
QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 14/8/2012
|
5.80
|
3
|
Dự án Khu vui chơi giải trí
cao cấp suối khoáng Kim Bôi. Công ty Cổ phần thương mại và du lịch Kim Bôi
(trước đây là công ty xây dựng Trường Giang)
|
thôn Mớ Đá, xã Hạ Bì
|
|
QĐ số 73/QĐ-UBND ngày 15/01/2008
|
5.68
|
4
|
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất nước khoáng và khu điều dưỡng Kim Bôi Hòa Bình. Công ty Cổ phần nước
khoáng Kim Bôi Hòa Bình
|
xã Vĩnh Đồng
|
|
QĐ số 84/QĐ-UBND ngày 17/01/2008
|
1.57
|
5
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trường
trung cấp nghề phát triển nông thôn Thiên Phú.Công ty TNHH Tài chính kinh tế
Thiên Phú
|
xóm Vố, xã Kim Bôi, huyện Kim Bôi
|
GCNĐT ngày 10/01/2008
|
QĐ số 200/QĐ-UBND ngày 30/01/2008
|
4.65
|
6
|
Dự án Nhà máy sản xuất gạch
block bê tông chưng khi áp AAC. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và đầu tư
phát triển SUDICO
|
KCN Lương Sơn (Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa
Bình)
|
|
Hợp đồng 15/HĐ-CN-AT
|
1.98
|
7
|
Dự án đầu tư Nhà máy giết mổ,
chế biến thịt gà và gia súc gia cầm. Công ty cổ phần thương mại và đầu tư quốc
tế ACB
|
KCN Lương Sơn (Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa
Bình)
|
|
Hợp đồng 30/HĐ-CN- ATHB ngày 28/02/2014
|
0.03
|
8
|
Dự án Khu đô thị sinh thái nghỉ
dưỡng cao cấp Lâm Sơn. Công ty cổ phần Archi Reenco Hòa Bình
|
xã Lâm Sơn
|
GCN số 25121000209 ngày 08/6/2010
|
QĐ 138/QĐ-UBND ngày 28/01/2011
|
65.97
|
9
|
Dự án Khu du lịch sinh thái
và bảo tồn thiên nhiên Thác Nàng. Công ty cổ phần phát triển khu nghỉ dưỡng cao
cấp quốc tế Lạc Việt
|
xóm Hang Đồi 1, Hang Đồi 2, xã Cư Yên
|
QĐ số 04/QĐ-UBND ngày 20/01/2017
|
|
58.00
|
10
|
Dự án xây dựng công trình
khai thác mỏ đá bazan làm VLXDTT. Công ty cổ phần Yên Quang
|
xóm Chằm Cun, xã Yên Quang
|
GCN số 25121000260 ngày 06/12/2010
|
|
20.60
|
11
|
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng
sinh thái và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Hồ Quan. Công ty TNHH Tam Yên
|
xã Yên Quang
|
QĐ số 35/QĐ-UBND ngày 05/5/2017
|
|
7.07
|
12
|
Dự án Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc
sức khỏe người cao tuổi Đồng Sông Hòa Bình. Công ty Cổ phần Bột và Giấy Hòa
Bình
|
xóm Đồng Sông, xã Dân Hạ
|
QĐ số 57/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
|
|
5.20
|
13
|
Dự án Cửa hàng xăng dầu Đồng
Sông và Kinh doanh dịch vụ tổng hợp. Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Đại
Hùng
|
xã Dân Hạ
|
QĐ số 97/QĐ-UBND ngày 18/12/2017
|
|
|
14
|
Dự án Công viên điều dưỡng và
Trung tâm đào tạo kỹ thuật điều dưỡng. Công ty cổ phần Hợp đức
|
thôn Tân Thành, xã Hợp Thành
|
GCN số 25121000350 ngày 23/02/2012
|
|
13.31
|
15
|
Dự án Nhà máy chế biến lâm sản
và sản xuất đồ mộc. Công ty cổ phần Sơn Thủy II
|
xã Dân Hòa, phường Kỳ Sơn
|
QĐ số 44/QĐ-UBND ngày 05/6/2017
|
|
1.84
|
16
|
Dự án Nhà máy sản xuất chế biến
gỗ. Công ty TNHH MTV Nông sản Tân Thái Phong
|
xóm Đễnh, xã Dân Hòa
|
QĐ số 19/QĐ-UBND ngày 02/3/2018
|
|
1.30
|
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy tuyển quặng siêu mịn
công suất 600000 tấn/ năm; chủ đầu tư: Công ty TNHH khai thác và chế biến
khoáng sản Nam Phong
|
Xóm Nam Phong, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000161 ngày 13/5/2014 do UBND tỉnh Cao Bằng
cấp
|
Số 1679/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
13.12
|
2
|
Trung tâm nhân giống cây thảo
dược Lan Hoàng Thảo và một số cây dược liệu khác; chủ đầu tư: Công ty TNHH Công
nghệ sinh học Ngân Hà
|
Tổ dân phố 8, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
|
Công văn số 1970/UBND-NĐ ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
Số 999/QĐ-UBND ngày 14 tháng 07 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
0.23
|
3
|
Nhà máy tuyển nổi quặng Niken
- Đồng; chủ đầu tư: Công ty Tài nguyên Khoáng sản Hối Thăng
|
Khuổi Hân, xã Ngũ Lão, Hòa An, Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000079 cấp ngày 22/7/2008
|
|
|
4
|
Xưởng sản xuất và dạy nghề
thêu may cho người tàn tật và trẻ mồ côi; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đại An
|
Phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng,
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000092 cấp ngày 24/10/2008
|
|
|
5
|
Văn phòng khách sạn 19 - 8;
chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư xây dựng 19 - 8
|
Phường Hợp Giang, thành phố. Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000062 cấp ngày 14/01/2008
|
|
0.06
|
6
|
Khu du lịch sinh thái Phia
Bjooc; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Miền Tây
|
Xã Thành Công, huyện Nguyên Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000091 cấp ngày 20/10/2008
|
|
|
7
|
Khai thác và chế biến mỏ đồng
lộ thiên; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Đông Bắc
|
Xã Yên Thổ, xã Thái Sơn và TT. Pác Miầu, huyện Bảo Lâm
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000103 cấp ngày 22/6/2009
|
|
|
8
|
Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông
đúc sẵn và gạch lát ngoài trời; chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng và sản xuất
vật liệu sông Hồng
|
Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000095 cấp ngày 15/01/2009
|
|
|
9
|
Nhà máy sản xuất đá ốp lát
Đông Á Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản
Đông Á 1
|
Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000098 cấp ngày 30/3/09
|
|
|
10
|
Xưởng lắp ráp máy điều hòa
nhiệt độ và đồ điện gia dụng; chủ đầu tư: HTX cơ khí Sông Bằng
|
Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000096 cấp ngày 9/3/2009
|
|
|
11
|
Đầu tư phát triển trồng rừng
sản xuất HT; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tây Giang
|
Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000104 cấp ngày 12/8/2009, ĐC 1: 15/9/2011
|
Số: 2685/QĐ-UBND ngày 08/12/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
220.00
|
12
|
Trồng và chế biến chè ôlong;
chủ đầu tư: HTX nông lâm nghiệp Đồng Tâm
|
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000094 cấp ngày 5/1/2009
|
Số số: 556/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
51.70
|
13
|
Trung tâm thương mại-Khách sạn-
Văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương
|
Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000100 cấp ngày 19/5/2009
|
|
1.50
|
14
|
Khách sạn 688-2; chủ đầu tư:
Công ty TNHH một thành viên 688
|
Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000105 cấp ngày 12/8/2009
|
|
0.12
|
15
|
Nhà máy sản xuất gạch không
nung công nghệ mới; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng Cao Hùng
|
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000115 cấp ngày 30/6/2010
|
|
|
16
|
Chuyển đổi công nghệ sản xuất
gạch thủ công bằng công nghệ mới lò nung kiểu mới; chủ đầu tư: Công ty TNHH 1
thành viên gạch tuynel Hòa An
|
Xã Đức Long, huyện Hòa An
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000118 cấp ngày 3/8/2010, ĐC2: 6/11/2011
|
|
1.30
|
17
|
Khai thác và tuyển khoáng mỏ
Bauxit Táp Ná, huyện Nguyên Bình; chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư khoáng sản
Cao Giang
|
Huyện Thông Nông, huyện Nguyên Bình, Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000123 cấp ngày 18/02/2011; QĐ 522/QĐ-UBND
ngày 16/4/2020
|
|
|
18
|
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng
không nung; chủ đầu tư: Hợp tác xã xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Tam
Nông
|
Xã Đức Xuân, huyện Thạch An
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000128 cấp ngày 12/10/2011
|
|
|
19
|
Nhà máy sản xuất VLXD và
trung tâm thiết bị trang trí nội thất; nhà máy sản xuất, lắp ráp các loại xe
điện và các loại ắc quy xe điện; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ
|
Khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11222000027 (5412423867), cấp ngày 03/8/2012
Chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 25/9/2017; đc 2 ngày 29/5/2018
|
|
|
20
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
gạch không nung; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng
|
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000142 ngày 3/1/2013
|
|
|
21
|
Nhà máy gạch không nung; chủ
đầu tư: Công ty TNHH Xuân Lộc
|
Khu công nghiệp Đề Thám
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11221000037, ngày 21/3/2013
|
|
2.50
|
22
|
Dự án Xưởng sản xuất cồn -
chăn nuôi lơn - khí sinh học - theo mô hình sản xuất kinh doanh tổng hợp, hiệu
quả cao; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng
|
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000143 ngày 31/01/13
|
|
|
23
|
Trung tâm dịch vụ ô tô, thiết
bị công trình; chủ đầu tư: Công ty thương mại Xuân Hoà - Cao Bằng
|
Phường sông Hiến, thành phố Cao Bằng,
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000141 ngày 29/01/13 (QĐ điều chỉnh chủ
trương đầu tư số 80/QĐ-UBND ngày 28/01/2016)
|
|
1.90
|
24
|
Bãi tập kết xe ô tô trung
chuyển hàng hóa; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Sang JI
|
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000139 ngày 29/01/13
|
|
10.40
|
25
|
Bãi đỗ xe và trung tâm trung
chuyển hàng hóa Đức Long; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ
|
Xã Đức Long, huyện Thạch An
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000153 ngày 8/10/2013; đc QĐ 1444 ngày
12/10/2018
|
|
1.10
|
26
|
Khai thác sét làm VLXD thông
thường mỏ sét Khuổi Xả; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Minh Tâm
|
Xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 565483725 cấp ngày 13/5/14, ĐC1: 21/9/2015
|
Số 910/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
4.49
|
27
|
Đầu tư xây dựng khu nhà ở Nà
Cạn; chủ đầu tư: Tổng công ty đầu tư và xuất nhập khẩu Cao Bằng - Công ty
TNHH
|
Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000167 ngày 24/6/2014
|
|
|
28
|
Xây dựng công trình khai thác
khoáng sản cát, sỏi lòng sông Bắc Vọng làm VLXD thông thường; chủ đầu tư: Hợp
tác xã Sơn Viễn
|
Xã Bế Văn Đàn, huyện Quảng Hòa
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000186 ngày 25/11/2014
|
|
4.61
|
29
|
Trung tâm lưu thông hàng hóa
thương mại và gia công chế biến nông, lâm, thủy hải sản xuất khẩu Sao Vàng;
chủ đầu tư: Công ty CPĐT vận tải biển và thương mại Sao Vàng
|
Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000156, ngày 20/01/2014
|
|
|
30
|
Dự án Cửa hàng miễn thuế; chủ
đầu tư: Công ty TNHH Vịnh Cơ
|
Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000187, ngày 27/11/2014; đc 1 số 1445
ngày 12/10/2018
|
|
|
31
|
Đầu tư và xây dựng công trình
khai thác quặng Mangan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Giang
|
Xã Trung Phúc và Đoài Dương, huyện Trùng Khánh
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000200 cấp ngày 25/5/2015
|
|
|
32
|
Xây dựng công trình khai thác
và chế biến khoáng sản VLXD thông thường tại mỏ đá Rọong Ký; chủ đầu tư: Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tài Nguyên 11
|
Xã Kim Đồng, huyện Thạch An
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000196 ngày 13/3/15; 5545174368 thay đổi
lần 1 ngày 06/7/2017
|
|
0.60
|
33
|
Kho bãi hàng hóa, địa điểm kiểm
tra hàng hóa XNK tập trung, kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty CP Bằng Giang
Cao Bằng
|
Cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 6443407086, cấp ngày 02/10/2015
|
|
2.00
|
34
|
Xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp Chu Trinh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Trung tâm quản lý
và khai thác hạ tầng Khu kinh tế
|
Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 1121000203 ngày 29/6/2015
|
|
80.94
|
35
|
Khai thác đất sét tại mỏ sét
Mạ Xà; chủ đầu tư: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng
|
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
|
Quyết định số 2557/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
9.07
|
36
|
Cơ sở gia công, chế biến sản
phẩm gia súc, gia cầm xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên
CT
|
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 3037805430 ngày 16/12/2016; đc 1 ngày 14/9/2018;
đc 2 ngày 03/02/2021; đc 3 ngày 24/5/2021
|
|
1.20
|
37
|
Du lịch về nguồn lịch sử và
sinh thái Pác Bó; chủ đầu tư: Công ty CP điện tử tin học viễn thông
|
Xã Trường Hà, huyện Hà Quảng
|
QĐ số 386/QĐ-UBND ngày 30/3/2016
|
|
8.00
|
38
|
Dự án đầu tư sản xuất, chế biến
giống vật nuôi (lợn nái đẻ, lợn thịt), giống thủy sản (tôm - cá giống, tôm -
cá thịt); chủ đầu tư: Công ty TNHH Thảo An
|
Phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng
|
Giấy chứng nhận đầu tư Số 4288028085 ngày 23/02/2017 (QĐ số 88/QĐ-UBND
ngày 24/01/2017)
|
|
2.50
|
39
|
Dự án Khu sản xuất, chế biến
nông sản, lâm sản tập trung Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu
và đầu tư Hòa An
|
Xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng
|
QĐ số 574/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
10.00
|
40
|
Dự án đầu tư trồng cây chè ô
long chất lượng cao; chủ đầu tư: Công ty cổ phần chè ô long Thuận Phú
|
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An
|
Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
Số 588/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
4.20
|
41
|
Dự án đầu tư xây dựng xưởng
tái chế và đúc chì, nhôm thỏi; chủ đầu tư: HTX Truyền Thông
|
Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An
|
Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Cao bằng
|
|
0.86
|
42
|
Khai thác và chế biến khoáng
sản làm VLXD thông thường công trình mỏ đá Khau Súng, xã Quang Trung, huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Khai thác và Chế biến khoáng
sản Khuổi Hân
|
Xã Quang Trung, huyện Hòa An
|
Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28/12/2017
|
|
3.40
|
43
|
Dự án đầu tư khai thác quặng
mangan theo phương pháp khai thác lộ thiên và hầm lò tại mỏ quặng mangan Nà
Num; chủ đầu tư: Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch
|
Xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh
|
Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
33.10
|
44
|
Trung tâm thương mại Vinh Cơ
- Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ
|
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảnh Hòa
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 6537128626 cấp ngày: 04/5/2017
|
|
1.00
|
45
|
Khu trung chuyển hàng hóa xuất
nhập khẩu tại huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần
Interserco VCI
|
Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 6761254624 cấp ngày: 12/5/2017
|
|
25.00
|
46
|
Trung tâm dịch vụ tổng hợp Đại
Phát; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Đại Phat 88
|
Xã Nguyễn Huệ, huyện Hòa An
|
Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
1.23
|
47
|
Dự án đầu tư xây dựng trung
tâm Logistics; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ quốc
tế (INTERSERCO)
|
thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
25.00
|
48
|
Dự án đầu tư Showroom xe ô tô
thương mại và du lịch Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Vina Hòa
Bình
|
Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
|
Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
2.00
|
49
|
Dự án Thủy điện Pác Khuổi; chủ
đầu tư: Công ty cổ phần thủy điện Sử Pán 1
|
Xã Lê Chung, huyện Hòa An
|
Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng QĐ
1988 ngày 05/12/2018
|
|
68.00
|
50
|
Thủy điện Bảo Lạc A; chủ đầu
tư: Công ty cổ phần Thủy điện Sông Gâm
|
Xã Cô Ba, huyện Bảo Lạc
|
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 01/2/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; ĐC tại
QĐ 2525 ngày 14/12/2020
|
|
197.00
|
51
|
Khu trung tâm du lịch thác Bản
Giốc; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Bản Giốc
|
Xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh
|
Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
80.00
|
52
|
Trung tâm kinh doanh dịch vụ
thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Cao Bằng
|
Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
GCNĐKĐT số 4151345584 ngày 29/5/2018 do BQL KKT cấp
|
|
1.00
|
53
|
Kinh doanh dịch vụ thương mại
tổng hợp và văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty TNHH Hương Giang Cao Bằng
|
Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
GCNĐKĐT Số 6070516780, ngày 09/4/2018 do BQL KKT cấp
|
|
|
54
|
Dự án Kho bãi tập kết và
trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: ông ty cổ phần Đầu tư
thương mại và phát triển Việt Trung
|
Xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng
|
Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 08/10/2018
|
|
2.00
|
55
|
Trung tâm thương mại và dịch
vụ tổng hợp Tà Lùng II; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát
|
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
GCNĐKĐT số 3823052221 ngày 18/10/2018 do BQL KKT cấp
|
|
3.00
|
56
|
Địa điểm tập kết, kiểm tra,
giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới; chủ đầu tư: HTX Hải
Đăng
|
Xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh
|
Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
4.00
|
57
|
Trung tâm kinh doanh dịch vụ
thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Ngọc Long
|
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
GCNĐKĐT số 6871712570 ngày 23/10/2018 do BQL KKT cấp
|
|
0.50
|
58
|
Địa điểm kiểm tra, tập kết,
kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV CT
|
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
GCNĐKĐT số 6615278532 ngày 09/11/2018 do BQL KKT cấp
|
|
1.70
|
59
|
Địa điểm tập kết, kiểm tra
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại
Vũ Thành
|
Xã Thụy Hoa, huyện Hạ Lang
|
GCNĐKĐT số 5544644576 ngày 23/11/2018 do BQL KKT cấp
|
|
0.60
|
60
|
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí
dầu mỏ hóa lỏng; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Tiến
|
Xã Đức Long, huyện Hòa An
|
Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 16/7/2018
|
|
0.17
|
61
|
Dự án trang trại chăn nuôi
Thông Huề 2; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Cao Bằng
|
Xã Ngọc Khê, huyện Trùng
|
Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 27/4/2018
|
|
20.00
|
62
|
Dự án Xây dựng xưởng sản xuất
miến dong Thạch Bình; chủ đầu tư: Hợp tác xã Thạch Bình
|
Xã Phi Hải, huyện Quảng Hòa
|
Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 02/5/2018
|
|
0.11
|
63
|
Thu mua và tiêu thụ hoa hồi;
chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Cao Hưng Yên
|
xã Quang Trọng, Thị Ngân, Trọng Con, Đức Long, Đức Thông, Minh Khai, Thụy
Hùng và Vân Trình thuộc huyện Thạch An
|
CNĐKĐT số 6871042438 ngày 10/10/2018
|
|
|
64
|
Dự án Thủy điện Bản Riển; chủ
đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà
|
Xã Kim Cúc, Hồng Trị, Hưng Thịnh và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc
|
Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
|
|
18.17
|
65
|
Dự án Thủy điện Bản Ngà; chủ
đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà
|
Xã Đình Phùng, Huy Giáp và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc
|
Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
|
|
33.52
|
66
|
Bảo vệ rừng phòng hộ và phát
triển cây dược liệu dưới tán rừng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần dược liệu Cao
Bằng
|
Xã Quang Trọng, huyện Thạch An
|
GCNĐKĐT số 3646064543 cấp ngày 05/4/2019
|
|
51.25
|
67
|
Khu thương mại đầu mối quốc tế
Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát
|
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
|
GCNĐKĐT số 2237772271 cấp ngày 23/01/2019 do BQL KKT cấp
|
|
2.45
|
68
|
Dự án địa điểm tập kết, kiểm
tra hàng hóa xuất, nhập khẩu và kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu
tư và Xuất nhập khẩu Vạn Lý
|
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp
|
|
3.70
|
69
|
Dự án địa điểm tập kết, kiểm
tra hàng hóa xuất, nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Việt Thành
|
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019
|
|
4.56
|
70
|
Dự án địa điểm tập kết, kiểm
tra giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng
Thành Đạt
|
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
GCNĐKĐT số 3055623307 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp
|
|
3.50
|
71
|
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí
dầu mỏ hóa lỏng LPG và một số hạng mục phục trợ khác; chủ đầu tư: Công ty
TNHH Thang Veo Group
|
Xã Hồng Việt, huyện Hòa An
|
Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 14/8/2019
|
|
0.09
|
72
|
Địa điểm tập kết hàng hóa xuất
nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp tại cửa khẩu trà lĩnh; chủ
đầu tư: Công ty TNHH Việt Hoàng Cao Bằng
|
Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
GCNĐKĐTSố: 2372664645, ngày 06/9/2019 do BQL KKT cấp
|
|
1.60
|
73
|
Xây dựng khu trung chuyển phục
vụ xuất nhập khẩu hàng hóa nông, lâm, thủy hải sản; chủ đầu tư: Công ty cổ phần
DAMAC LOGISTICS
|
Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
|
GCNĐKĐT Số: 6324242524, ngày 01/11/2019
|
|
22.36
|
74
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công
ty TNHH Tuần Thái Lai; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tuần Thái Lai
|
Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
|
Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 13/12/2019
|
|
0.09
|
75
|
Cửa hàng xăng dầu Hoàng Dương
- Các hạng mục phụ trợ; chủ đầu tư: Công ty TNHH vận tải và XNK Hoàng Dương
|
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
GCNĐKĐT số 9326202768 ngày 17/12/2019 do BQL KKT cấp
|
|
0.80
|
76
|
Xây dựng mô hình ứng dụng và
phát triển công nghệ sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu từ nguyên liệu
sẵn có tại tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Ngọc
Trường
|
Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng
|
GCNĐKĐT số 3504173705 cấp ngày 28/02/2019 do BQL KKT cấp
|
|
2.70
|
|
Lạng Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Dự án trồng rừng sản xuất
Công ty cổ phần Phát triển tài nguyên thiên nhiên Đại Dương
|
Xã Lợi Bác và xã Nam Quan, huyện Lộc Bình
|
|
Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn Về việc
thu hồi đất do chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
|
305.90
|
2
|
Dự án Khách sạn BMW ba sao
Chi Ma
|
Khu cửa khẩu Chi Ma, thôn Chi Ma, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình
|
GCNĐKĐT số 14221000017, chứng nhận lần đầu ngày 19/4/2013, Nơi cấp Ban
quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Quyết định số 101/QĐ- BQLKKTCK ngày 09/8/2013 của BQL khu KTCK Đồng
Đăng- Lạng Sơn
|
1.04
|
3
|
Dự án trồng tre lấy măng chế
biến xuất khẩu của Công ty Chi Lăng Đài Loan
|
Thị trấn Chi Lăng, huyện Chi Lăng
|
Giấy phép số 03/GP- LS ngày 29/11/2000 do UBND tỉnh Lạng Sơn cho phép
thành lập, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản mở
tại Việt Nam
|
Quyết định số 53 QĐ/UB-KT ngày 11/01/2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
thu hồi và giao đất cho Công ty Chi Lăng "Đài Loan" để thực hiện dự
án trồng tre lấy mang chế biến xuất khẩu tại thị trấn Chi Lăng (Đợt I)
|
30.26
|
4
|
Công ty Cổ phần Thịnh Lộc
Shinec
|
Xã Đồng Thắng, xã Thái Bình, huyện Đình Lập
|
Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh cho thuê đất Quyết
định số 1706/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 về việc sửa đổi Quyết định số 328/QĐ-UBND
ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh
|
|
879.30
|
5
|
Công ty TNHH Huy Hoàng
|
Xã Đình Lập, huyện Đình Lập
|
|
Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 thu hồi đất, giao cho Trung
tâm Phát triển quỹ đất huyện Đình Lập quản lý, sử dụng theo quy định của pháp
luật
|
55.50
|
|
Bắc Giang
|
|
|
|
|
1
|
Công ty cổ phần đầu tư, xây dựng
và thương mại Bảo Ngọc
|
Xã Yên Mỹ, huyện Lạng Giang
|
2662737111 ngày 11/11/2008
|
303/QĐ-UBND ngày 19/8/2011
|
1.95
|
2
|
Công ty CP Xây dựng và thương
mại Duy Anh
|
TT Đồi Ngô, huyện Lục Nam
|
6535212522 ngày 18/4/2019
|
508/QĐ-UBND ngày 25/7/2019
|
0.14
|
3
|
Công ty TNHH Gạch Tuynel Tiên
Hưng
|
Tiên Hưng, huyện Lục Nam
|
|
226/QĐ-UBND ngày 15/4/2017
|
1.45
|
4
|
Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Bình Minh
|
Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn
|
20121000355 ngày 08/4/2011
|
553QĐ-UBND ngày 12/9/2016
|
8.03
|
5
|
Công ty cổ phần Thiên Lâm Đạt
|
Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn
|
441/QĐ-UBND ngày 25/9/2015
|
645/QĐ-UBND ngày 13/11/2015
|
20.67
|
6
|
Công ty TNHH Anh Minh Bắc
Giang
|
TT Nhã Nam, huyện Tân yên
|
411/QĐ-UBND ngày 19/7/2016
|
582/QĐ-UBND ngày 04/10/2016
|
0.18
|
7
|
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
LiLaMa
|
Lô C01-KDC số 2, Xương Giang, TP Bắc Giang
|
Đấu giá
|
566/QĐ-UBND ngày 12/02/2018
|
1.37
|
8
|
Công ty cổ phần Đầu tư Châu Á
- Thái Bình Dương
|
Lô OCT5, đường Nguyễn Văn Cừ, P Trần Phú TP Bắc Giang
|
Đấu giá
|
565/QĐ-UBND ngày 12/02/2018
|
0.44
|
9
|
Công ty TNHH Đại Hoàng Dương
|
Nghĩa Trung, huyện Việt Yên
|
20121000190 chứng nhận lần đầu ngày 17/8/2009
|
947/QĐ-UBND ngày 23/6/2010
|
4.84
|
10
|
Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Vinh Phát
|
TT Bích Động, huyện Việt Yên
|
|
789/QĐ-UBND ngày 30/12/2015
|
0.30
|
11
|
Công ty TNHH Thái Sơn Blu
|
Tiền Phong, huyện Yên Dũng
|
8557303854 ngày 07/12/2007
|
764/QĐ-UBND ngày 10/5/2010
|
4.21
|
12
|
Công ty cổ phần y tế Tâm Phúc
|
Thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế
|
20121000419 ngày 18/02/2013
|
741/QĐ-UBND ngày 06/11/2014
|
0.43
|
13
|
Công ty TNHH Công nghiệp Việt
Nhật
|
Tam Tiến, huyện Yên Thế
|
20121000158, ngày 26102/2009
|
675/QĐ-UBND ngày 10/5/2010
|
4.56
|
14
|
Công ty cổ phần Khoáng sản Bắc
Giang
|
Xuân Lương, huyện Yên Thế
|
|
2154/QĐ-UBND ngày 30/11/2009
|
16.38
|
15
|
Công ty cổ phần xi măng lâm
nghiệp Yên Thế
|
xã Bố Hạ (nay là TT Bố Hạ), huyện Yên Thế
|
Cổ phần hóa
|
524/QĐ-UBND ngày 20/4/2004
|
5.29
|
16
|
Công ty cổ phần thuốc lá thực
phẩm Bắc Giang
|
TT Bố Hạ, huyện Yên Thế
|
|
228QĐ-UBND ngày 12/02/2007
|
0.35
|
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng khu thể thao phía bắc
thành phố Thái Nguyên
|
phường Quan Triều - TP Thái Nguyên
|
|
số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2008
|
0.16
|
2
|
Xây dựng tổng Kho xử lý chế
biến, bảo quản hạt giống cây trồng
|
phường Quan Triều - TP Thái Nguyên
|
|
số 2300/QĐ-UBND ngày 13/9/2011
|
0.11
|
3
|
Xây dựng trụ sở làm việc, cửa
hàng kinh doanh
|
phường Trưng Vương - TP Thái Nguyên
|
|
số 1436/QĐ-UBND ngày 20/7/2007
|
0.15
|
4
|
Trụ sở, nhà bán hàng và kho
Hiệu thuốc thành phố.
|
phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên.
|
|
số 536/QĐ-UBND ngày 03/03/2011
|
0.02
|
5
|
Đầu tư xây dựng cửa hàng
thương mại và dịch vụ, kết hợp trụ sở văn phòng làm việc.
|
phường Tích Lương, TP Thái Nguyên
|
|
số 2840/QĐ-UBND ngày 23/11/2010
|
0.20
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng Đài Bắc
Hotel tại phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
|
phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
|
|
số: 2636/QĐ-UBND ngày 09/11/2012
|
0.82
|
7
|
Dự án trường trung cấp nghề
Việt Mỹ
|
phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên
|
|
số: 2070/QĐ-UBND ngày 18/8/2015
|
0.30
|
8
|
Dự án Tổ hợp thương mại dịch
văn phòng cho thuê, khách sạn cao cấp
|
phường Gia Sàng, TP Thái Nguyên
|
|
số: 2671/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 số: 2158/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 số: 02/QĐ-UBND
ngày 02/01/2018 số: 88/QĐ-UBND ngày 15/01/2018
|
5.20
|
9
|
xây dựng tổ hợp xử lý chất thải
công nghiệp
|
phường Quang Vinh, TP Thái Nguyên
|
|
số 2112/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 và Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 18/10/2013
|
1.03
|
10
|
Bệnh viện chuyên khoa tư nhân
điều dưỡng và phục hồi chức năng Phúc Thắng thuộc phường Tân Long, TP Thái
Nguyên
|
Tổ 16, phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên
|
|
số 1242/QĐ-UBND ngày 28/5/2015
|
12.50
|
11
|
Nhà tập thể của Công ty CP Xuất
nhập khẩu Thái Nguyên
|
phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên
|
|
Đã có QĐ cho thuê đất
|
0.10
|
12
|
Xây dựng nhà trưng bày sản phẩm
nội thất tại tổ 4, phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên
|
Phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên
|
|
số 306/QĐ-UBND ngày 09/2/2010
|
0.03
|
13
|
Bến xe khách Quang Sơn
|
Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ
|
|
Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 02/02/2010
|
0.30
|
14
|
Nhà máy giấy, gỗ Delta Định
Hóa
|
xã Bảo Cường, huyện Định Hóa
|
|
QĐ số 1084/QĐ-UBND ngày 12/5/2010
|
1.46
|
15
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy
Gạch Tuynel Phấn Mễ, tại xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương
|
xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 17 121000101 chứng nhận lần đầu ngày 20/10/2012
|
1734/QĐ-UBND - 8/8/2012
|
3.00
|
16
|
Đầu tư khai thác mỏ than Bá
Sơn
|
Xã Sơn Cẩm và Xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000003 chứng nhận lần đầu ngày 16/1/2015
|
Quyết định số 247b/QĐ.UB ngày 03/10/1983
|
55.88
|
17
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy
sản xuất Rutile nhân tạo và bột ô xít sắt đỏ
|
Xã Phủ Lý, H Phú Lương
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000094 chứng nhận lần đầu ngày 9/5/2014
|
Quyết định số 2477/QĐ-UBND ngày 01/10/2009
|
5.88
|
18
|
Trường trung cấp nghề CIENCO
8
|
xã Hồng Tiến
|
GCN đầu tư số 17 121 000 027 ngày 22/6/2009
|
Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 29/9/2009; 3294/QĐ-UBND ngày 10/12/2009
|
10.00
|
19
|
Dự án đầu tư xây dựng kinh
doanh hạ tầng khu B - Khu công nghiệp Nam Phổ Yên
|
xã Thuận Thành
|
GCN đầu tư số 172041000009 ngày 17/4/2008
|
Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/6/2009
|
41.50
|
20
|
Chế biến nguyên liệu phục vụ
sản xuất nông nghiệp
|
xã Minh Đức
|
GCN đầu tư số 17121000023 ngày 21/5/2015
|
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2016
|
0.46
|
|
Bắc Kạn
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
gạch không nung 9999 Bắc Kạn của Công ty TNHH Quốc tế 9999 Bắc Kạn
|
Phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
|
|
Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 03/3/2015
|
1.85
|
2
|
Dự án nhà máy sản xuất nguyên
liệu dược của Công ty TNHH Giải pháp K&C
|
Thôn Nà Roòng, xã Như Cố, huyện Chợ Mới
|
|
Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 27/12/2014
|
1.36
|
3
|
Dự án trồng rừng sản xuất lâm
nghiệp tại huyện Chợ Mới của Công ty Cổ phần SAHABAK
|
Huyện Chợ Mới
|
|
Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 11/11/2016
|
2,023.97
|
4
|
Dự án trồng rừng và chăm sóc
rừng của Công ty CP thương mại và đầu tư Đa Phương
|
Xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới
|
|
Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 08/01/2016
|
322.24
|
5
|
Dự án Dự án khu liên hợp gang
thép công suất 250.000 tấn/năm và Dự án Nhà máy tuyển quặng sắt công suất
600.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Khoáng sản và Gang thép Kim Sơn
|
Khu công nghiệp Thanh Bình
|
|
Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 11/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
17.76
|
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH sản xuất và
Thương mại Đại Đồng, Chi nhánh tại Hà Giang
|
Khu du lịch sinh thái núi mỏ neo, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Phường Trần Phú, Minh Khai, TP Hà Giang
|
Số 633/QĐ-UBND ngày 07/3/2006 của UBND tỉnh Hà Giang
|
528.72
|
2
|
Công ty Cổ phần SOMECO HÀ
GIANG
|
Văn phòng Công ty
|
Tổ 4, phường Nguyễn Trãi, tp Hà Giang
|
Số 2481/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Hà Giang
|
0.09
|
3
|
Công ty kinh doanh Than Tây Bắc
|
Xây dựng cơ sở chế biến và kinh doanh than
|
Thôn Cầu Mè, xã Phương Thiện, TP Hà Giang
|
Số 1653/QĐ-UB ngày 20/8/1999 của UBND tỉnh Hà Giang
|
0.03
|
4
|
Công ty TNHH xuất nhập khẩu
Việt Cường, tỉnh Hà Tây
|
Trồng mây dưới tán rừng
|
Xã Đạo Đức và Thị Trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
Số 3970/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh
|
301.90
|
5
|
Công ty TNHH Hoàng Thanh
|
Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng
|
Xã Quảng Ngần, xã Kim Linh huyện Vị Xuyên
|
Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 và số 1943/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của
UBND tỉnh
|
498.14
|
6
|
Công ty TNHH Hoàng Bách-Huyện
Vị Xuyên:
|
Trồng rừng sản xuất
|
Huyện Vị Xuyên
|
Số 1058/QĐ-UBND ngày 15/4/2010
|
60.52
|
7
|
Công ty TNHH Yên Bình
|
Dự án trồng chè và vườn ươm
|
xã Tân Thành, huyện Bắc Quang
|
số 2160/QĐ-UBND ngày 13/10/2005 của UBND tỉnh
|
33.10
|
8
|
Công ty CPTM tổng hợp Bắc
Quang
|
DA trồng rừn sản xuất tại xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang
|
Xã Thượng bình, huyện Bắc Quang
|
Số 1195/QĐ-UBND ngày 05/5/2019 của UBND tỉnh
|
80.40
|
9
|
Công ty cổ phần Xây dựng và
Thương mại Thái Hoàng
|
Xây dựng nhà máy chế biến bột Dioxxit Mangan
|
Khu cụm CN Nam Quang
|
Số 1462/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của UBND tỉnh
|
1.86
|
10
|
Công ty TNHH Ngọc Quế Lâm
|
Xây dựng Văn phòng giao dịch Công ty
|
Thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê
|
Số 3608/QĐ-UBND ngày 29/11/2004
|
0.03
|
11
|
Công ty CP Du lịch, xăng dầu,
Dầu khí Hà Giang
|
Kho hàng hóa thương mại tổng hợp
|
tại TT Phố Bảng, huyện Đồng Văn
|
|
0.03
|
12
|
Doanh nghiệp tư nhân Hữu Nghị
|
Trồng rừng sản xuất
|
Xã Ngọc Long, huyện Yên Minh
|
Số 1320/QĐ-UBND ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh
|
465.94
|
13
|
Công ty CP Du lịch, xăng dầu,
Dầu khí Hà Giang
|
Cửa hàng thương mại
|
xã Phố Cáo, Đồng Văn
|
Số 2554/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh
|
0.03
|
14
|
Công ty CP lương thực Hà
Giang
|
Xây dựng cửa hàng lương thực
|
TT Đồng Văn, huyện Đồng Văn
|
Số 243/QĐ-UBND ngày 26/01/2005
|
0.08
|
15
|
Công ty CP vật tư nông lâm
nghiệp Hà Giang
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Xã Lũng Phìn, Đồng Văn
|
Số 2499/QĐ-UBND ngày 22/11/2005
|
0.07
|
16
|
Hợp tác xã Thương mại dịch vụ
và chế biến nông lâm sản Hoàng Su Phì
|
Xây dựng trụ sở làm việc
|
Xã Tân Tiến, huyện Hoàng Su Phì
|
Số 2620/QĐ-UBND ngày 15/11/2013
|
0.08
|
17
|
Công ty TNHH Duyên Hải
|
Xưởng chè Nà Chì
|
Xã Nà Trì, huyện Xín Mần
|
Số 531/QĐ-UB ngày 13/4/1999
|
0.34
|
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại và dịch
vụ tổng hợp của Công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển Y học Việt
|
tại Tổ 9, phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang
|
Văn bản số 3580/UBND-CN ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh về chủ trương đầu
tư; Quyết định số 45/QĐ-BQL ngày 14/11/2017 của Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh về Chủ trương đầu tư
|
tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 13/8/2018
|
1.00
|
2
|
Điểm sử dụng đất tại tổ 23,
phường Tân Quang của Công ty cổ phần Lương Thực Tuyên Quang
|
Tổ 23, phường Tân Quang, thành phố Tuyên Quang
|
|
Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 25/8/2004 của UBND tỉnh
|
0.10
|
3
|
Điểm sử dụng đất của CN Công
ty cổ phần gang thép Thái nguyên - mỏ sắt và cán thép Tuyên Quang
|
Phường An Tường, thành phố Tuyên Quang
|
|
Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang
|
4.70
|
|
Phú Thọ
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH Giang Nam
|
Xã Thụy Vân
|
Trung tâm giới thiệu sản phẩm và cung ứng vật liệu XD
|
Số 1123/QĐ-UBND ,ngày 19/5/2017
|
0.48
|
2
|
Công ty TNHH Sơn Phú Phú Thọ
|
Xã Phượng Lâu
|
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, gas, khu dịch vụ thương mại tổng hợp
|
Số 2114/QĐ-UBND ,ngày 21/8/2017
|
0.82
|
3
|
Công ty TNHH Thanh Quang
|
P. Dữu Lâu
|
Xây dựng kho chứa vật liệu SXKD
|
Số 2009/QĐ-UBND , ngày 24/7/2012
|
0.33
|
4
|
Cty cổ phần xây dựng Phú Trường
An
|
P. Minh Phương
|
Dự án xây dựng trụ sở và kinh doanh thiết bị điện
|
Số 1768/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012
|
0.18
|
5
|
Công ty TNHH Hoàng Thanh
|
Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng
|
Xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên
|
Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh
|
117.68
|
6
|
Công ty TNHH Hội Sen
|
P Minh Phương
|
Trường mầm non tư thục Hoa Sen
|
Năm 2017
|
0.33
|
7
|
Công ty CP XD Minh Tiến Phú
Thọ
|
P Minh Nông
|
Khu nhà hàng sinh thái
|
Số 498/QĐ-UBND , ngày 26/02/2013
|
0.30
|
8
|
Cty CP TM và cung ứng Việt Lực
|
P Vân phú
|
Trung tâm đào tạo nghề xuất khẩu lao động Việt Lực
|
3188/QĐ-UBND ngày 28/11/2017
|
1.64
|
9
|
Công ty TNHH Vân Sơn Phú Thọ
|
Xã Văn Bán
|
Cơ sở sản xuất, chế biến nấm kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 12/3/2007
|
1.20
|
10
|
Công ty Cổ phần khoáng sản và
luyện kim Thăng Long
|
Xã Thượng Cửu
|
Nhà máy sản xuất quặng cầu viên
|
Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 29/6/2012
|
12.67
|
11
|
Công ty Cp Bảo Sơn
|
Xóm Né, xã Yên Lãng
|
Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm và cải tạo mặt nước nuôi trồng thủy sản
|
Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 29/4/2016
|
14.70
|
12
|
Công ty cổ phần đầu tư và
thương mại Huy Hoàng
|
Khu Đồng Bung, xã Thạch Khoán
|
Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung kết hợp với trồng rừng
|
Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 14/5/2015
|
9.90
|
13
|
Công ty TNHH MTV Tiến Lộc
|
xã Hanh Cù huyện Thanh Ba
|
Cửa hàng xăng dầu Hanh Cù
|
Số 3608/QĐ-UBND , ngày 11/11/2011
|
0.14
|
14
|
Doanh nghiệp tư nhân Tráng
Thùy
|
Xã Yển Khê cũ huyện Thanh Ba
|
Xưởng sản xuất, gia công cơ khí và kho kinh doanh vật liệu xây dựng
|
Số 1764/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012
|
1.63
|
15
|
Xí nghiệp tư nhân xây dựng tuổi
trẻ
|
Xã Tân Phú
|
Khách sạn nhà hàng và cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng tại địa bàn xã
Tân Phú
|
Số 2249/QĐ-UBND ngày 12/8/2010
|
0.50
|
16
|
Công ty phát hành sách Phú Thọ
|
Xã Tân Phú
|
Cửa hàng phát hành sách xã Tân Phú
|
Số 3050/QĐ-UBND ngày 29/9/2011
|
0.07
|
17
|
Tập đoàn Viễn Thông quân đội
|
Xã Tân Phú
|
Trung tâm Viettel xã Tân Phú
|
Số 2210/QĐ-UBND ngày 11/9/2015
|
0.07
|
18
|
Cty TNHH Thống Lâm
|
Thôn 8, xã Sóc Đăng
|
Trụ sở giao dịch và cơ sở kinh doanh VLXD
|
Số 1714/QĐ-UBND ngày 29/6/2012
|
0.18
|
19
|
Doanh nghiệp tư nhân Việt Thắng
|
Khu Vân Cương 2, xã Hợp Nhất
|
Xây nhà nghỉ Việt Thắng
|
Số 782/QĐ-UBND ngày 12/4/2018
|
0.11
|
20
|
Công ty cổ phần An Phát
|
Khu 1, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông
|
Khách sạn kinh doanh dịch vụ tổng hợp
|
Số 1708/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012
|
0.63
|
21
|
Công ty TNHH Bình Minh
|
Khu 7, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông
|
Trung tâm KDVLXD, VTNN, hàng công nghệ và kho hàng hóa
|
Số 3141/QĐ-UBND , ngày 23/11/2016
|
0.84
|
22
|
Công ty cổ phần đầu tư và
khai thác khoáng sản Việt Nam
|
Khu 6, xã Tề Lễ, Tam Nông
|
Nhà máy sản xuất quặng cầu viên
|
Số 2889/QĐ-UBND , ngày 12/9/2011
|
18.96
|
23
|
Công ty cổ phần Bảo Long -
A&T
|
Khu 3, xã Hương Nộn, Thọ Văn, Tam Nông
|
Nhà máy sơ chế và tinh chế chè xuất khẩu Bảo Long
|
Số 527/QĐ-UBND ngày 8/3/2018
|
1.23
|
24
|
Công ty cổ phần bê tông khí
chưng áp Việt Nam
|
xã Vạn Xuân, huyện Tam Nông
|
Nhà máy gạch Block bê tông khí chưng áp
|
Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 22/6/2012
|
4.10
|
25
|
Công ty cổ phần Na Son
|
Khu 17, xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy
|
Xây dựng nhà máy sản xuất Mi ca, Caolin, fenspat
|
Số 2100/QĐ-UBND , ngày 12/7/2010
|
29.63
|
26
|
Ngân hàng TMCP Quân Đội
|
xã Phú Hộ
|
Xây dựng phòng giao dịch
|
Số 1732/QĐ-UBND ngày 29/6/2012
|
0.15
|
27
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hùng Anh Phú THọ
|
P.Phong Châu
|
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
|
Số 2700/QĐ-UBND , ngày 18/10/2018
|
1.00
|
28
|
Công ty TNHH cơ khí và Thương
Mại Phúc Lộc
|
Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ
|
Xây dựng nhà Kho lưu trữ hàng hóa
|
Số 342/QĐ-UBND ngày 2/2/2018
|
0.12
|
29
|
Công ty cổ phần chế biến thực
phẩm GOC3
|
Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ
|
Nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu
|
Số 955/QĐ-UBND ngày 15/4/2015
|
4.15
|
|
Lào Cai
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Mỏ sét, thôn Soi Giá,
xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng. Công ty Cổ phần thương mại Thành Công làm CĐT
|
Thôn Soi Giá, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng
|
Giấy phép được cấp số 3457/GP-UBND ngày 02/8/2017
|
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
|
4.00
|
2
|
Dự án Mỏ đá Tân Quang xã Xuân
Quang, huyện Bảo Thắng. Công ty TNHH Tây Bắc 1 làm CĐT
|
Xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng.
|
Giấy phép được cấp số 5850/GP-UBND ngày 26/12/2017
|
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
|
4.83
|
3
|
Dự án Mỏ sét thôn Tượng 2, xã
Hợp Thành, thành phố Lào Cai. Công ty TNHHTM vận tải Xăng dầu Quyết Thắng làm
CĐT
|
Xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai
|
Giấy phép được cấp số 2837/GP-UBND ngày 20/6/2017
|
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
|
8.00
|
4
|
Dự án khai thác khoáng sản
Fenspat tại Khu vực Nậm Bó, xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn. Công ty TNHH Phúc
Bình
|
Xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn
|
Giấy phép được cấp số 3988/GP-UBND ngày 10/11/2016
|
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
|
6.05
|
5
|
Chuỗi Siêu thị Bắc Đô - Tổng
công ty cổ phần điện tử - viễn thông Bắc Đô
|
Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà
|
|
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
|
0.12
|
6
|
Khu nhà hàng sinh thái và quần
thể vui chơi giải trí Hồ Na Cồ - Công ty cổ phần Thương Mại Đông Đô Việt
|
Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà
|
|
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
|
1.47
|
7
|
Dự án Khai thác chì, kẽm của
Công ty TNHH MTV cơ khí xây dựng Đại Thịnh
|
xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương
|
|
Quyết định thuê đất số 1276/QĐ-UBND ngày 05/5/2009
|
3.19
|
8
|
Diện tích khu đất thương mại
- dịch vụ của Công ty Cổ phần du lịch và quảng cáo Phương Bắc
|
xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương
|
|
Quyết định thuê đất số 4118/QĐ-UBND ngày 25/12/2008
|
0.45
|
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
|
Huyện Trấn Yên
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Duy
|
Xã Y Can
|
|
|
0.42
|
|
Huyện Yên Bình
|
|
|
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân xã Phúc Ninh
|
xã Phúc Ninh
|
|
|
0.20
|
|
Huyện Văn Chấn
|
|
|
|
|
3
|
HTX dịch vụ nông nghiệp xã
Phù Nham
|
Xã Phù Nham
|
|
|
0.02
|
4
|
HTX dịch vụ nông nghiệp xã
Phù Nham
|
Xã Phù Nham
|
|
|
0.02
|
5
|
HTX dịch vụ nông nghiệp xã
Phù Nham
|
Xã Phù Nham
|
|
|
0.05
|
|
ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
|
|
|
|
|
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
|
Huyện Mê Linh
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở sinh thái và kinh
doanh tổng hợp Vạn Thắng của Công ty TNHH Vạn Thắng (nay là Công ty TNHH Đầu
tư xây dựng và Phát triển hạ tầng Tiền Phong)
|
xã Tiền Phong, Mê Linh
|
1135/QĐ-UBND ngày 13/4/2004 (chấp thuận đầu tư); 936/QĐ-UBND ngày 27/3/2008
(đổi tên chủ đầu tư)
|
Quyết định số 829/QĐ-UBND Ngày 18/3/2008
|
6.05
|
2
|
Khu biệt thự và DV nhà vườn
CIT của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển thương mại Mê Linh
|
Thôn Chi Đông, xã Quang Minh, huyện Mê Linh (nay là thị trấn Chi Đông,
huyện Mê Linh)
|
3577/QĐ-UBND ngày 08/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (phê duyệt địa điểm);
84/QĐ-UB ngày 15/01/2007 (chấp thuận đầu tư)
|
3702/QĐ-UBND ngày 29/11/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (thu hồi và giao đất);
2819/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 (điều chỉnh quyết định giao đất)
|
1.26
|
3
|
Khu nhà ở sinh thái Vit Tiền
Phong của Công ty TNHH VIT- Tiền Phong
|
Tiền Phong, Mê Linh
|
số 191043000072 ngày 24/12/2007 do UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp (UBND TP cấp
thay đổi số 011043000500 ngày 18/3/2009)
|
Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 11/3/2008
|
11.23
|
4
|
Xd điểm trung chuyển và đầu
cuối xe buýt của Tổng công ty Vận tải Hà Nội
|
xã Thanh Lâm, Mê Linh
|
01121000951 ngày 01/3/2011
|
Quyết định số 1677/QĐ-UBND Ngày 23/4/2012,
|
1.48
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng Phòng
giao dịch Đại Thịnh của Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc
Yên của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
Xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh
|
VB số 6208/CV- SLTS2 ngày 23/10/2007 của Ngân hàng ĐTPT Việt Nam về phê
duyệt chủ trương đầu tư (tiến độ 2007- 2008)
|
1317/QĐ-UBND ngày 8/5/2007
|
0.19
|
6
|
Khu nhà ở cho người thu nhập
thấp phục vụ KCN Kim Hoa - Phúc Thắng của Công ty TNHH thương mại và xây dựng
Thân Hà
|
Kim Hoa, Mê Linh
|
19121000122 ngày 02/5/2008
|
804/QĐ-UBND ngày 14/3/2008
|
9.31
|
7
|
Trung Tâm thương mại và biệt
thự cao cấp Vạn Niên của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Vạn
Niên
|
Quang Minh, Mê Linh
|
1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố (cho phép đầu tư).
|
Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 25/4/2008
|
0.83
|
8
|
Văn Phòng và khu biệt thự nhà
vườn Tiến Phong của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tiến Phong
|
Đại Thịnh, Mê Linh
|
2374/QĐ-UB ngày 12/7/2004 (chấp thuận đầu tư)
|
Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 17/3/2008
|
2.42
|
9
|
Khu đô thị Thanh Lâm - Đại Thịnh
2 của Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD)
|
Thanh Lâm, Đại Thịnh, Mê Linh
|
1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố (cho phép đầu tư).
|
Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 20/7/2011
|
55.38
|
10
|
Khu nhà ở Tùng Phương của
Công ty TNHH Tùng Phương
|
Đại Thịnh, Mê Linh
|
19121000133 ngày 27/6/2008
|
Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 05/3/2008
|
6.91
|
11
|
Dự án khách sạn, nhà hàng dịch
vụ tổng hợp của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Hưng Nga
|
Xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh
|
Quyết định số 384/QĐ-CT Ngày 02/02/2007 dự kiến đến năm 2018
|
Quyết định số 1992/QĐ-UBND Ngày 20/6/2008
|
9.37
|
|
Huyện Thường Tín
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Xưởng bào chế dược phẩm
đông y của Công ty TNHH Diêu Phương Dương
|
Xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thường Tín
|
số 01121001077 ngày 28/3/2015 (hết quý I/2017)
|
3079/-UBND ngày 12/7/2012
|
0.53
|
2
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
bông, sợi, chăn, ga, gối, đệm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiến
Minh
|
Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín
|
Quyết định số 5711/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 (Quý IV/2016 đến Quý III/2017)
|
Quyết định số 3696/QĐ-UBND ngày 30/6/2017
|
0.80
|
3
|
Dự án Dự án đầu tư xây dựng
văn phòng làm việc và kho chứa thuốc, dược phẩm, thực phẩm chức năng, thiết bị
y tế; sản xuất bao bì và đóng gói sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm thiết
bị Y tế Hà Nội
|
Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín
|
Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 (Quý IV/2016)
|
Quyết định số 4991/QĐ-UBND ngày 13/9/2016
|
0.96
|
4
|
Dự án xây dựng văn phòng làm
việc, nhà máy chế biến thực phẩm và kho bảo quản chứa hàng của Công ty TNHH
Chế biến thực phẩm Đông Đô
|
Cụm công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín
|
Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 (Quý III/2016 đến Quý II/2017)
|
Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016
|
0.60
|
|
Huyện Thạch Thất
|
|
|
|
|
5
|
Dự án Khu biệt thự ven suối
Con Gái của Công ty TNHH Xây dựng Thành Hưng;
|
khu dân cư Bắc Phú Cát, xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất
|
Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 20/6/2008
|
số 1800/QĐ-UBND ngày 26/6/2008
|
19.05
|
|
Quận Thanh Xuân
|
|
|
|
|
6
|
Dự án Khu chung cư để bán và
văn phòng làm việc cho thuê của Tổng Công ty Thành An và Công ty Cổ phần đầu
tư và phát triển Nhà số 41
|
Đường Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, Thanh Xuân
|
Văn bản số 797/UBND-TNMT Ngày 11/11/2011 của UBND quận Thanh Xuân chấp
thuận thực hiện DA (Tiến độ: 2009-2013)
|
6922/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 (chuyển mục đích sử dụng đất); số 1198/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 điều chỉnh
|
0.91
|
7
|
Dự án Xây dựng khu nhà ở của
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ điện Trần Phú
|
41 phố Phương Liệt, phường Phương Liệt, Thanh Xuân
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000005 cấp ngày 09/01/2008; Điều chỉnh
GCN đầu tư (lần 1) ngày 05/02/2013
|
2807/QĐ-UBND ngày 15/7/2008
|
1.64
|
8
|
Dự án "Xây dựng tổ hợp
Văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao cấp bán của Tổng Công ty phát triển
phát thanh truyền hình thông tin
|
Thanh Xuân Bắc
|
Văn bản số 9700/UBND- KH&ĐT ngày 29/11/2010 của UBND TP chấp thuận
thực hiện Dự án (tiến độ quý IV/2010 - hoàn thành quý I/2013)
|
Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 17/5/2011
|
1.13
|
|
Quận Hà Đông
|
|
|
|
|
9
|
Khu chung cư quốc tế Booyuong
Việt Nam của Công ty TNHHMTV Booyoung Việt Nam
|
Mỗ Lao, Hà Đông
|
2227/QĐ-UBND ngày 18/12/2006
|
GCNĐT số 031043000005 ngày 24/11/2006, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất
ngày 8/12/2006, lần thứ hai ngày 26/01/2007, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều
chỉnh, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 13/6/2007, chứng nhận thay đổi lần
thứ hai ngày 14/12/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 02/5/2008, chứng
nhận thay đổi lần thứ tư ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tây, UBND Thành phố
Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000485 ngày 10/04/2009, chứng nhận
thay đổi lần thứ nhất
|
4.31
|
10
|
Bệnh viện quốc tế Nam Cường;
(Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Quốc tế Nam Cường) của Công ty CP Bệnh viện
quốc tế Nam Cường
|
Mỗ Lao, Hà Đông
|
Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 10/6/2015
|
số 01121001653 ngày 08/10/2013 (quý II/2014 đến quý IV/2018)
|
2.93
|
11
|
Dự án xây dựng Cụm công trình
hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của
Công ty cổ phần Mạnh Đức Phát
|
Khu đô thị mới Dương Nội, quận Hà Đông
|
số 4667/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 (nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần
Xây dựng số 3 Hà Nội)
|
Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 (cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3
Hà Nội)
|
0.10
|
12
|
Dự án xây dựng Cụm công trình
hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của
Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ và Đầu tư Vạn Phúc
|
thửa đất số HH- 02, Điểm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc, phường
Vạn Phúc, quận Hà Đông
|
Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 (cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3
Hà Nội)
|
số 4669/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 (nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần
Xây dựng số 3 Hà Nội)
|
0.13
|
|
Quận Hoàn Kiếm
|
|
|
|
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng Siêu thị
thương mại dịch vụ Bắc Qua(Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Bắc Qua)
|
19 Hàng Khoai, Hoàn Kiếm
|
|
376/QĐ-UBND Ngày 24/01/2011, 1569/QĐ-UBND ngày 04/4/2011
|
0.23
|
|
Quận Long Biên
|
|
|
|
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng tổ hợp
siêu thị, văn phòng kết hợp nhà ở(Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Tiến
Thành)
|
Khu đô thị mới Việt Hưng, phường Đức Giang, Long Biên
|
|
1565/QĐ-UBND Ngày 01/4/2016
|
0.34
|
15
|
Trường quốc tế Oxford(Công ty
CP Đầu tư Vinakim)
|
TH06+NT10, Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên
|
|
4920/QĐ-UBND ngày 29/10/2012
|
29.98
|
16
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ,
văn phòng cao cấp(Cty cổ phần Tập đoàn đầu tư Long Giang)
|
Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên
|
|
5199/QĐ-UBND ngày 08/11/2011
|
12.40
|
17
|
Dự án XD Khu nhà ở tại Ao
trũng(Công ty CP Phát triển Tân Việt (Chủ đầu tư là Công ty cp đầu tư kinh
doanh dự án nhà ở Long Biên))
|
Phường Ngọc Lâm, Long Biên
|
|
4965/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 663/QĐ-UBND ngày 05/2/2016
|
0.44
|
18
|
XD tuyến đường từ đê Ngọc Thụy
đến KĐT mới Thượng Thanh ( đợt 2)(Công ty cổ phần Khai Sơn)
|
Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên
|
|
|
14.25
|
19
|
Khu nhà ở Thạch Bàn(Tổng công
ty đầu tư phát triển nhà và đô thị(BQP))
|
Phường Thạch Bàn, Long Biên
|
|
3815/QĐ-UBND ngày 17/7/2014
|
13.09
|
20
|
Dự án khu chức năng đô thị mới
Thượng Thanh(Công ty cổ phần Khai Sơn)
|
Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên
|
|
5571/QĐ-UBND ngày 06/10/2016
|
38.01
|
21
|
Công ty cổ phần Đầu tư thương
mại và Du lịch Duy Anh
|
lô CC1, phường Phúc Lợi, quận Long Biên
|
|
4607/QĐ-UBND ngày 24/8/2016
|
0.31
|
|
Quận Hoàng Mai
|
|
|
|
|
22
|
Trường mầm non khu đô thị Đồng
Tầu(Công ty TNHH Phát triển giáo dục Nam Hà Nội)
|
ô đất B8-NT, khu di dân Đồng Tầu, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai
|
|
366/QĐ-UBND ngày 16/1/2012
|
0.31
|
23
|
Thực hiện dự án Xây dựng trường
mầm non tư thục Tuổi thơ(Công ty TNHH sản xuất và thương mại Trần Huy)
|
Số 59 phố Thanh Đàm, phường Thanh Trì, Hoàng Mai
|
|
1346/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 (9)
|
0.53
|
24
|
Công ty Cp Giáo dục Đông
Đô(Trường THCS và THPT Lý Nhân Tông)
|
Ô đất ký hiệu PT, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai
|
|
788/QĐ-UBND ngày 27/01/2014
|
1.45
|
25
|
Công ty Cp Giáo dục Đông
Đô(Trường tiểu học Lý Nhân Tông)
|
Ô đất ký hiệu TH, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai
|
|
789/QĐ-UBND ngày 27/1/2014
|
0.86
|
26
|
XD khu nhà ở X2(Tổng Công ty
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội)
|
X2 phường Trần Phú, Hoàng Mai
|
|
QĐ 1361/QĐ-UBND ngày 10/3/2014
|
1.54
|
27
|
Trung tâm Thương mại Đền Lừ
(Tổng Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam - Constrexim
Holdings)
|
Khu Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai
|
|
845/QĐ -UBND ngày 20/2/2009, 1742/QĐ -UBND ngày 16/4/2010
|
0.51
|
28
|
Bệnh viện kính mắt Hà Nội(Công
ty cổ phần Kính mắt Hà Nội)
|
Phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai
|
|
2251/QĐ-UBND; 26/11/2008
|
0.80
|
29
|
Dự án xây dựng trường huấn
luyện, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ( Công ty cp dịch vụ Bảo vệ Việt Nam)
|
D1/CQ4 phường Yên Sở, Hoàng Mai
|
|
5471 ngày 22/10/2009
|
1.07
|
30
|
XD HTKT khu nhà ở giãn
dân(Cty TNHH thiết kế và XD nhà)
|
Vĩnh Hưng, Hoàng Mai
|
|
QĐ 640/QĐ-UBND ngày 02/02/2010
|
1.41
|
31
|
Khu đô thị Pháp Vân - Tứ Hiệp
- ( TCT Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD))
|
Quận Hoàng Mai
|
|
7461/QĐ-UB 01/12/2002
|
5.71
|
|
Huyện Thanh Trì
|
|
|
|
|
32
|
Nhà ở cao tầng để bán(Tổng
Công ty Bảo hiểm Bảo Việt)
|
thị trấn Văn Điển, Thanh Trì
|
|
QĐ 5802/QĐ-UBND Ngày 14/12/2011
|
0.32
|
33
|
XD khu thương mại dịch vụ văn
hóa và văn phòng làm việc(Công ty cổ phần cơ khí Tây Nội)
|
xã Tứ Hiệp, Thanh Trì
|
|
QĐ 3243/QĐ-UBND ngày 02/7/2010
|
0.51
|
34
|
Công ty cổ phần HDP Việt Nam(Trung
tâm thương mại và vật liệu xây dựng HDP Plaza)
|
xã Thanh Liệt, Thanh Trì
|
|
Quyết định 5756/QĐ-UBND Ngày 11/12/2012
|
2.05
|
35
|
Đầu tư XD Trung tâm ghép tạng
và khám chữa bệnh kỹ thuật cao - Học viên quân y(Học viện Quân y (BQP))
|
xã Tân Triều, Thanh Trì
|
|
2673/QĐ-UBND ngày 27/5/2016
|
2.12
|
36
|
Khu đô thị Cầu Bươu(Công ty
kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội - HANHUD)
|
xã Tả Thanh Oai, Tân Triều, Thanh Liệt, Thanh Trì
|
|
số 1841/QĐ-UBND ngày 30/4/2016
|
19.80
|
37
|
Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh
Đàm(Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - Bộ Xây dựng)
|
huyện Thanh Trì
|
|
số 3789/QĐ-UBND Ngày 25/9/2007
|
49.28
|
38
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản
xuất công nghiệp của Liên danh: Công ty cổ phần Đầu tư Bắc Kỳ, Công ty TNHH
Tư vấn thiết kế và xây dựng phát triển đô thị Q&T, Công ty cổ phần Xây dựng
và đầu tư bất động sản Việt Nam
|
tại xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
|
Ngày 22/8/2013, UBND Thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số
01121000903 (thay đổi lần thứ hai)
|
Quyết định số 8472/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND Thành phố
|
2.15
|
|
Quận Tây Hồ
|
|
|
|
|
39
|
Xây dựng trung tâm thương mại,
chợ, siêu thị, văn phòng cho thuê(Công ty Cổ phần xây dựng Sông Hồng)
|
đường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội, Tây Hồ
|
|
6463/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
|
0.21
|
40
|
Cây xanh kết hợp Thể thao và
công trình công cộng có tính chất kinh doanh(Công ty TNHH Ngọc Linh)
|
161 phố Yên Phụ, Tây Hồ
|
|
2867/QĐ-UBND Ngày 13/7/2007, 1857/QĐ-UBND Ngày 26/2/2013
|
0.38
|
41
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình hỗn hợp Nhà ở và công trình công cộng có tính chất kinh doanh (Công ty
cổ phần Nam Hưng).
|
tại lô HH1, Khu D6 Dự án đấu giá quyền sử dụng đất 18,6 ha phường Phú
Thượng, quận Tây Hồ
|
|
Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 10/7/2007, số 354/QĐ-UBND ngày 21/01/2011,
số 4036/QĐ-UBND ngày 29/7/2014, số 5957/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND
Thành phố
|
3.63
|
|
Huyện Gia Lâm
|
|
|
|
|
42
|
Xây dựng nhà ở để bán(Công ty
Xây dựng Hồng Hà)
|
Xã Cổ Bi, Gia Lâm
|
|
Quyết định số 7319/QĐ-UB ngày 01/11/2004; 2870/QĐ-UBND Ngày 21/6/2006
|
0.70
|
43
|
Cụm công nghiệp vừa và nhỏ
Lâm Giang(Công ty TNH một thành viên chiếu sáng và thiết bị đô thị)
|
Xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm
|
|
chưa có Quyết định giao đất, cho thuê đất
|
23.67
|
44
|
Xây dựng khu nhà xã hội tại
xã Cổ Bi(Công ty cổ phần xây lắp I - Petrolimex)
|
Xã Cổ Bi, Gia Lâm
|
|
số 4998/QĐ-UBND Ngày 28/9/2009, cho phép chuyển mục đích sử dụng
|
3.25
|
|
Huyện Quốc Oai
|
|
|
|
|
45
|
Xây dựng đường trục phát triển
kinh tế xã hội Bắc Nam(Công ty cổ phần tập đoàn Nam Cường)
|
Thạch Thán, Ngọc Mỹ, Đồng Quang, Cấn Hữu, Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc
Oai
|
|
2959/QĐ-UBND 28/7/2008
|
93.27
|
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
|
|
|
|
46
|
Cty cổ phần Bất động sản AIC
|
Khu đấu giá Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm
|
GCNĐT 0112100038 ngày 10/5/2013
|
QĐ 1240/QĐ-UBND 16/3/2009; 3713/QĐ-UBND ngày 29/7/2010
|
0.17
|
47
|
Công ty TNHH NN 1 thành viên
đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội
|
Phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm
|
GCNĐT 01120000276 ngày 09/3/2009
|
QĐ 941/QĐ-UBND ngày 25/2/2010
|
4.55
|
48
|
Công ty Cổ phần Xây dựng và hỗ
trợ Phát triển vận tải Phúc An
|
Khu đất bãi sông Hồng TDP Đông Ngạc 1, phường Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm
|
VB số 4105/UBND- KH&ĐT ngày 16/12/2008
|
QĐ 2302/QĐ-UBND ngày 18/5/2009
|
9.47
|
|
Quận Nam Từ Liêm
|
|
|
|
|
49
|
Công ty Cổ phần Sông Hồng
|
Thôn Đình thôn, phường Mỹ Đình I, quận Nam Từ Liêm
|
GCNĐT số 01121000028 ngày 09/5/2007
|
QĐ 2057/QĐ-UBND ngày 27/5/2008
|
0.16
|
50
|
Công ty cổ phần Dịch vụ chăm
sóc phát triển cộng đồng
|
Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm
|
GCNĐT số 01121000803 ngày 01/4/2010
|
QĐ 3611/QĐ-UBND ngày 03/7/2014
|
2.61
|
51
|
Công ty Cổ phần sản xuất và
Xuất Nhập khẩu Cửu Long
|
Xóm 8, thôn Thị Cấm, phường Xuân Phương, quận Nam Từ liêm, Nam Từ Liêm
|
Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 26/01/2018
|
QĐ 7279/QĐ-UBND ngày 20/10/2017
|
3.26
|
52
|
Công ty cổ phần thương mại dịch
vụ và Đầu tư Phú Hòa
|
Mễ Trì, Nam Từ Liêm
|
|
3790/QĐ-UBND ngày 23/8/2012
|
0.22
|
|
Quận Đống Đa
|
|
|
|
|
53
|
Công ty cổ phần Văn Phú -
Invest
|
Số 23 Lương Định Của, phường Kim Liên Đống Đa
|
Vb số 816/UBND- KT ngày 18/9/2014
|
QĐ 3562/QĐ-UBND ngày 8/8/2012
|
0.17
|
|
Huyện Hoài Đức
|
|
|
|
|
54
|
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
và Phát triển Phương Bắc
|
Kim Chung, Hoài Đức
|
2523/QĐ-UBND ngày 17/8/2008
|
QĐ 967/QĐ-UBND ngày 17/4/2008
|
0.60
|
55
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát
triển nguồn nhân lực Vận tải Đức Phượng
|
Đức Thượng, Hoài Đức
|
GCNĐT 03121000201 ngày 29/02/2008
|
QĐ 3015/QĐ-UBND ngày 18/6/2009
|
2.65
|
|
Huyện Sóc Sơn
|
|
|
|
|
56
|
Công ty TNHH xây dựng và
thương mại Ngọc Hà
|
Xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn
|
3107/QĐ-UBND ngày 24/06/2010
|
QĐ 927/QĐ-UBND , ngày 22/02/2012
|
14.85
|
|
Quận Ba Đình
|
|
|
|
|
57
|
Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng công trình 134
|
51 Đốc Ngữ, Liễu Giai, Ba Đình
|
|
2461/QĐ-UBND ngày 08/12/2008
|
0.32
|
58
|
Công ty cổ phần đầu tư phát
triển đô thị UDPI
|
Số 9 ngõ 29 phố Láng Hạ (số cũ là ngõ 5 Láng Hạ), Ba Đình
|
|
2882/QĐ-UBND ngày 25/4/2002
|
0.41
|
59
|
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư
dự án quốc tế ICC
|
Số 2-4 Đội Nhân, phường Vĩnh Phúc, Ba Đình
|
|
5328/QĐ-UB ngày 25/8/2004
|
0.28
|
60
|
Công ty TNHH lương thực thực
phẩm và hỗ trợ ngành ong
|
15 Thành Công, Ba Đình
|
|
258/QĐ-UB ngày 16/01/2006
|
0.15
|
61
|
Công ty TNHH Pacific Thăng
Long
|
15-17 Ngọc Khánh, Ba Đình
|
|
2190/QĐ-UB ngày 22/4/2003
|
1.21
|
62
|
Công ty cổ phần trung tâm hội
chợ triển lãm Việt Nam
|
148 Giảng võ p. Giảng võ, Ba Đình
|
|
654/QĐ-UBND ngày 30/01/2011
|
0.68
|
63
|
công ty cổ phần VIPTOUR-TOGI
|
10 phố Trấn Vũ, phường Quán Thánh, Ba Đình
|
|
3270/QĐ-UBND ngày 22/5/2013
|
0.22
|
|
Huyện Phúc Thọ
|
|
|
|
|
64
|
Cty TNHH Trung Nam
|
Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ
|
|
1738/QĐ-UBND ngày 19/9/2007
|
1.35
|
65
|
CTy TM Lộc Thọ
|
Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ
|
|
826/QĐ-UBND ngày 12/5/2006
|
0.99
|
66
|
Cty CPTM Hatako
|
Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ
|
|
1736/QĐ-UBND ngày 19/9/2007
|
1.06
|
|
Thị xã Sơn Tây
|
|
|
|
|
67
|
Công ty cổ phần Thương mại và
Xây dựng Á Châu
|
xã Trung Sơn Trầm, Thị xã Sơn Tây
|
|
1199/QĐ-UBND ngày 11/3/2009
|
13.72
|
68
|
Công ty du lịch bốn mùa
|
Đồi Dài - Đồng Mô, TX. Sơn Tây
|
|
2596/QĐ-UBND ngày 21/7/2008
|
5.23
|
|
Huyện Chương Mỹ
|
|
|
|
|
69
|
Công ty CP Y khoa Đức Việt
|
Đồng Vai, Đồng Đỏ, Ao Khoai, Xuân Mai, Chương Mỹ
|
|
5100/QĐ-UBND ngày 30/9/2009
|
3.54
|
70
|
Công ty CP tập đoàn Đông Đô
|
xã Đông Sơn, Chương Mỹ
|
|
3755/QĐ-UBND ngày 21/8/2012
|
16.21
|
|
Quận Cầu Giấy
|
|
|
|
|
71
|
Tòa nhà đa chức năng; Công ty
cổ phần phát triển Tây Hà Nội
|
Phường Mai Dịch, Cầu Giấy
|
|
2291/QĐ-UBND Ngày 15/5/2009
|
0.19
|
72
|
Trung tâm bán, giới thiệu và
bảo hành xe ô tô HONDA và các loại xe khác; Công ty cổ phần tập đoàn Thái
Bình
|
Phường Mai Dịch, Cầu Giấy
|
|
2268/QĐ-UBND Ngày 11/6/2008
|
0.45
|
73
|
Khu văn phòng dịch vụ dạy nghề;
CTCP phát triển ĐTXD và Thương mại Thủ Đô
|
Phường Mai Dịch Cầu Giấy, Cầu Giấy
|
|
3482/QĐ-UBND Ngày 27/06/2014
|
0.13
|
4
|
Đầu tư xây dựng công trình hỗn
hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng lắp ráp thiết bị điện, điện tử; Công ty cổ
phần Hữu nghị Fortika
|
Lô CN1 Khu đô thị mới Trung Yên, quận Cầu Giấy
|
|
2478/QĐ-UBND ngày 01/6/2011; 6058/QĐ-UBND ngày 20/11/2014; 951/QĐ-UBND
ngày 25/02/2015
|
0.50
|
|
Huyện Đông Anh
|
|
1
|
|
1.42
|
74
|
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
Ba Đình thực hiện dự án đầu tư Khu nhà ở Mai Lâm
|
Tại xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000056 ngày 16/7/2007
|
Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 05/02/2009
|
1.42
|
|
Hải Phòng
|
41
|
0
|
39
|
480.59
|
1
|
Công ty Phát triển nuôi trồng
thủy sản Đông Á
|
Ngọc Hải, Đồ Sơn
|
|
|
0.15
|
2
|
Chi nhánh Kỹ nghệ điện lạnh Hải
Phòng
|
Vạn Sơn, Đồ Sơn
|
|
QĐ số 2197/QĐ-UB ngày 11/9/2003
|
0.87
|
3
|
Công ty dầu lửa Trung ương
|
Vạn Sơn, Đồ Sơn
|
|
QĐ số 2509/QĐ-UB ngày 13/10/2003
|
1.22
|
4
|
Công ty Cổ phần Kinh doanh và
chế biến hàng xuất nhập khẩu Đà Nẵng (Khu 2)
|
Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
QĐ số 1674/QĐ-UBND ngày 11/10/2010
|
1.84
|
5
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát
triển Vạn Xuân
|
Tân Thành, Dương Kinh
|
|
QĐ số 1942/QĐ-UBND ngày 17/11/2008
|
40.00
|
6
|
Công ty Cổ phần Thương mại
Nam Mỹ
|
Phù Long (khu vực Bãi Giai), Cát Hải
|
|
QĐ số 1517/QĐ-UB ngày 20/5/2004
|
183.50
|
7
|
Trường phổ thông nhiều cấp học
Nguyễn Tất Thành
|
An Đồng, An Dương
|
|
2847/QĐ-UBND ngày 27/12/2006
|
3.04
|
8
|
Công ty Cổ phần ACS Việt Nam
|
Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
3415/QĐ-UB ngày 31/12/2002
|
24.91
|
9
|
Viễn thông Hải Phòng
|
Vạn Sơn, Đồ Sơn
|
|
QĐ số 2420/QĐ-UB ngày 21/10/2005
|
0.46
|
10
|
Công ty Cổ phần Hóa dầu và Xơ
sợi dầu khí
|
Đông Hải 2, Hải An
|
|
QĐ sô 2269/QĐ-UB ngày 28/12/2010
|
4.48
|
11
|
Công ty Cổ phần Bắc Mật
|
Đông Sơn, Thủy Nguyên
|
|
QĐ số 594/QĐ-UBND ngày 12/4/2010
|
1.30
|
12
|
Công ty Cổ phần Đầu tư phát
triển rừng và kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái Hà Phú
|
Cát Bà, Cát Hải
|
|
QĐ số 1271/QĐ-UB ngày 29/4//2004; GCN QSDĐ số 00026QSDĐ/1271 ngày 15/7/2004
|
11.00
|
13
|
Công ty Cổ phần Thương mại
Tùng Long
|
Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
QĐ số 2096/QĐ-UBND ngày 23/10/2013
|
0.90
|
14
|
Công ty TNHH Hiến Thành
|
Quang Trung, An Lão
|
|
QĐ số 640/QĐ-UBND ngày 22/3/2017
|
2.11
|
15
|
Công ty Cổ phần May Hoa Phượng
|
Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
QĐ số 2337/QĐ-UBND ngày 18/11/2009
|
1.16
|
16
|
Công ty Cổ phần Xây dựng thương
mại Hòa Bình
|
Đông Sơn, Thủy Nguyên
|
|
QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 05/11/2013
|
1.52
|
17
|
Công ty Cổ phần ACS Việt Nam
|
Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
1812/QĐ-UBND ngày 10/11/2011
|
11.84
|
18
|
Cty cổ phần thương mại Hải
Phòng Plaza
|
Lô 01/8B Khu đô thị mới Ngã 5- sân bay Cát Bi, Đằng Lâm, Ngô Quyền
|
|
QĐ 608/QĐ-UBND ngày 10/4/2009
|
1.29
|
19
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam
Cường Hà Nội
|
Vạn Sơn, Đồ Sơn
|
|
QĐ số 344/QĐ-UBND ngày 06/02/2002
|
2.53
|
20
|
Công ty TNHH Đầu tư Thanh
Sang
|
Thành Tô, Hải An
|
|
QĐ số 551/QĐ-UBND ngày 21/3/2013
|
0.68
|
21
|
Công ty TNHH Thương mại Đan
Việt
|
Quốc Tuấn, An Lão
|
|
QĐ số 498/QĐ-UBND ngày 03/3/2014
|
2.93
|
22
|
Công ty CP Thương mại và Du Lịch
Kim Liên
|
Xã An Hưng, huyện An Dương
|
|
QĐ số 2259/QĐ-UBND ngày 04/11/2009
|
1.86
|
23
|
Công ty TNHH TM Du lịch EIE
|
Ngô Quyền, Hải An
|
|
QĐ 2803/QĐ-UB ngày 02/12/2005
|
3.01
|
24
|
Công ty Cổ phần Đầu tư thương
mại Hàng hải Hải Phòng
|
Máy Tơ, Ngô Quyền
|
|
|
0.31
|
25
|
Ngân hàng thương mại Cổ phần
Dầu khí Toàn Cầu (nay là Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu
|
35 Quang Trung, Minh Khai, Hồng Bàng
|
|
GCN số A0 892112 ngày 29/9/2009 của Sở TNMT
|
0.05
|
26
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và
thương mại Hùng Quỳnh
|
Nam Sơn, An Dương và Quán Toan, Hồng Bàng
|
|
QĐ số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2006
|
7.12
|
27
|
Công ty Cổ phần Thương mại và
Dịch vụ Hồng Ngọc
|
Đông Hải 1, Hải An
|
|
QĐ số 567/QĐ-UBND ngày 15/3/2017
|
0.43
|
28
|
Công ty TNHH Đỉnh Vàng
|
xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên
|
|
QĐ số 1580/QĐ-UBND ngày 19/8/2013
|
2.66
|
29
|
Công ty Cổ phần Kho vận và Hàng
hải Việt Nam (Khu đất của Công ty Nạo vét đường sông I cũ)
|
Khu 1, phường Hải Sơn, quận Đồ Sơn
|
|
Quyết định giao đất số 2405/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng
|
0.28
|
30
|
Công ty cổ phần xây dựng Ngô
Quyền
|
Quán Toan, Hồng Bàng
|
|
Quyết định số 3075 ngày 09/12/2016 của UBND thành phố
|
0.21
|
31
|
Công ty cổ phần xây dựng Ngô
Quyền
|
Trại Chuối, Hồng Bàng
|
|
Quyết định 2845/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND thành phố
|
0.78
|
32
|
Công ty cổ phần xây dựng Ngô
Quyền
|
Trại Chuối, Hồng Bàng
|
|
Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND thành phố
|
0.69
|
33
|
Hội chữ thập đỏ thành phố
|
Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
GCN số CT 00515 ngày 11/10/2011
|
2.50
|
34
|
Công ty Cổ phần Xây dựng nhà ở
Hải Phòng
|
Phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn
|
|
Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 10/9/2004 của UBND thành phố
|
0.04
|
35
|
Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng
|
Đồng Hòa, Kiến An
|
|
QĐ số 1786/QĐ-UBND ngày 17/9/2013
|
0.95
|
36
|
Công ty Cổ phần Thương mại dịch
vụ và xây dựng Đại Việt Phát
|
36 Nguyễn Hữu Cầu, phường Hải Sơn,quận Đồ Sơn
|
|
GCN QSDĐ số AI 210324 ngày 16/6/2008 của UBND thành phố
|
0.10
|
37
|
Trường Đại học dân lập Hải
Phòng
|
Minh Tân, Kiến Thụy
|
|
QĐ số 2605/QĐ-UBND ngày 28/12/2009
|
11.96
|
38
|
Công ty Cổ phần Thương mại
Kinh Thành
|
Cát Bà, Cát Hải
|
|
QĐ số 1171/QĐ-UBND ngày 15/7/2010
|
5.59
|
39
|
Dự án Khu đô thị Our City
|
Phường Hải Thành, quận Dương Kinh
|
|
Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 19/9/2006
|
43.46
|
40
|
Dự án xây dựng tổ hợp khu
Resrot Sông Giá
|
Xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên
|
|
Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 07/12/2009
|
100.28
|
41
|
Công ty TNHH Dịch vụ ăn uống
Ba sao
|
Phường Kênh Dương, quận Lê Chân
|
|
Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 30/10/2020
|
0.59
|
|
Hải Dương
|
|
|
|
|
1
|
Công ty Cổ phần Xuyên Á
|
Số 26, phố Phú Bình, phường Nhị Châu, thành phố Hải Dương
|
464/QĐ -UBND ngày 05/02/2 016, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
|
2018/QĐ-UBND ngày 05/6/20 06
|
2.66
|
3
|
Công ty Cổ phần Huyndai Hải
Dương
|
Phía Bắc Quốc lộ 5, phường Bình Hàn, thành phố Hải Dương
|
758/QĐ -UBND ngày 05/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
|
2602/QĐ-UBND ngày 26/7/20 18
|
0.02
|
4
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
tại thôn Phú Lương, xã Nam Đồng, thành phố Hải Dương
|
Quyết định chủ trương đầu tư lần đầu ngày 28/12/2007, điều chỉnh tháng
5/2020, đưa dự án hoạt động trước 31/12/2020
|
Các Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 04/4/2008; 1503/QĐ-UBND ngày 23/4/2009.
|
34.96
|
5
|
Công ty Cổ phần Delta
|
Phường Việt Hòa, thành phố Hải Dương
|
Thông báo 191/TB-UBND ngày 17/12/2007, đưa dự án vào hoạt động trước 31/12/2020
|
105/QĐ -UBND ngày 12/01/2 018
|
4.93
|
6
|
Công ty Cổ phần Tuấn Phát
|
Thôn Quý Dương, xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng
|
216/QĐ -UBND ngày 17/01/2 018, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
|
3281/QĐ-UBND ngày 05/9/20 18
|
2.75
|
7
|
Công ty Cổ phần Thương mại dịch
vụ An Thành
|
Phía Bắc Quốc lộ 5, xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng
|
2335/QĐ-UBND ngày 10/7/2019, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
|
2643/QĐ-UBND ngày 31/7/20 19
|
|
8
|
Công ty Cổ phần Hoàng Long
Steel
|
Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang
|
|
|
1.82
|
9
|
Công ty TNHH Mastina
|
CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang
|
GCNĐT số 873642 4838 ngày 02/02/2 017, Đưa dự án vào hoạt động trong 30
tháng
|
4587/QĐ-UBND ngày 27/12/2 018
|
2.43
|
10
|
Công ty TNHH Nam Huy Phát
|
CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang
|
GCNĐT số 0412100075 ngày 23/12/2013, được điều chỉnh tiến độ, đưa dự án
vào hoạt động trước 31/12/2020
|
2460/QĐ-UBND ngày 08/10/2014
|
0.50
|
11
|
Công ty Cổ phần Hasky
|
Lô CN5- CN6, CCN Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ
|
QĐ số 2459/QĐ-UBND ngày 07/9/2016, Đưa dự án vào hoạt động trong 36
tháng
|
3852/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
|
5.53
|
12
|
Công ty CP Đầu tư phát triển
dịch vụ Trường Thịnh
|
Lô 28B, Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Đông Khê, Ngô Quyền
|
|
QĐ số 153/QĐ-UBND ngày 20/01/2015
|
0.07
|
13
|
Công ty TNHH Thực phẩm Tin
Tin
|
CCN Hoàng Diệu, xã Hoàng Diệu huyện Gia Lộc
|
|
|
|
14
|
Công ty Cổ phần gạch Thành
Công NS
|
Xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách
|
QĐ số 734/QĐ -UBND ngày 01/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24
tháng
|
QĐ cấp GCNQSDĐ số 873/QĐ-UBND ngày 13/3/2019
|
2.36
|
15
|
Công ty Cổ phần Minh Trường
Sơn
|
Xã Đại Đức, huyện Kim Thành
|
1131/QĐ-UBND ngày 16/4/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
|
2470/QĐ-UBND ngày 20/7/2018
|
2.77
|
16
|
Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu
Hà Nội
|
Thị tứ Đồng Gia, xã Đồng Cẩm, huyện Kim Thành
|
QĐ số 3278/QĐ-UBND ngày 05/9/2018, Đưa dự án vào hoạt động trong 30
tháng
|
3946/QĐ-UBND ngày 18/12/2017; 372/QĐ-UBND ngày 24/01/2019
|
1.28
|
17
|
Công ty Cổ phần Xây dựng dịch
vụ Tuấn Long
|
Xã Ngũ Phúc- Xã Kim Đính, huyện Kim Thành
|
QĐ 2751/QĐ-UBND ngày 06/10/2016, đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
|
3875/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
|
6.62
|
|
Hưng Yên
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy sx hàng may mặc và thủ
công mỹ nghệ - Công ty TNHH Đại Thành
|
xã Bình Kiều, huyện Khoái Châu
|
|
QĐ số 542/QĐ-UBND ngày 14/3/2007 QĐ số 1444/QĐ-UBND
|
1.39
|
2
|
Nhà máy sx gốm sứ và VLXD Tân
Hoàng Hà - CT TNHH sản xuất và thương mại Tân Hoàng Hà
|
xã Xuân Quan, huyện Văn Giang
|
|
QĐ số 500/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh
|
1.88
|
3
|
TT thương mại huyện Ân Thi -
CT TNHH TM và DVSX Tiến Hưng
|
thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi
|
|
QĐ số 2265/QĐ-UBND ngày 12/11/2010
|
1.98
|
4
|
Khu ks, nhà ở Xuân Phú Hưng -
CTCP đầu tư Xuân Phú Hưng
|
phường Lam Sơn, TP Hưng Yên
|
|
QĐ số 1006/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh QĐ số 831/QĐ-UBND
|
1.35
|
5
|
Khu TM và DV Hà Phương - Công
ty TNHH sx và TMDV tổng hợp Hà Phương II
|
TT Trần Cao, huyện Phủ Cừ
|
GCNĐT số 05101000531 của UBND tỉnh ngày 28/6/2012
|
QĐ số 1112/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh
|
0.33
|
6
|
Siêu thị KD hàng điện tử, điện
lạnh và hàng tiêu dùng; CT TNHH đầu tư xây dựng và PT môi trường sạch VN
|
xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ
|
GCNĐT số 05101000488 của UBND tỉnh ngày 03/11/2012
|
QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh
|
0.60
|
7
|
NM sx lắp ráp động cơ diesel
và máy nông cụ - CTCP Nam Cường Hà Nội
|
xã Tân Tiến, huyện Văn Giang
|
GCNĐT số 05101000178 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008
|
QĐ số 2018/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 của UBND tỉnh
|
3.35
|
8
|
Khu nhà ở cho người có thu nhập
thấp- CTCP đầu tư XD nhà ở Hưng Yên
|
Phường Hiến Nam, TP Hưng Yên
|
GCNĐT số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008
|
QĐ số 2087/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh
|
1.43
|
9
|
NM sx gạch không nung bằng bê
tông xốp; CTCP đầu tư và thương mại Phú Thái
|
xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ
|
QĐ chủ trương đầu tư số 60/QĐ-UBND ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh
|
QĐ số 2465/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh
|
1.58
|
10
|
NM sx vật liệu che phủ
Puyoung VN; CT TNHH Puyoung VN
|
Phường Dị Sở, TX Mỹ Hào
|
GCNĐT 051043000022 của UBND tỉnh ngày 11/1/2008; thay đổi lần 2 ngày 26/8/2011
|
QĐ số 1143/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh
|
2.49
|
11
|
NM sx các sp dệt may; CT TNHH
dịch vụ và thương mại Hồng
|
xã Tài Lương, huyện Văn Lâm
|
|
|
3.27
|
12
|
Bến xe khách huyện Kim Động
|
xã Toàn Thắng, huyện Kim Động
|
QĐ chủ trương đầu tư số 171/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
|
QĐ số 2297/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh
|
0.79
|
13
|
NM sxsp nội thất Văn Phú;
CTCP sxsp nội thất Văn Phú
|
xã Phù Ủng, huyện Ân Thi
|
GCN đầu tư số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 30/9/2011
|
QĐ số 1418/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh
|
3.03
|
14
|
CH xăng dầu Hải Nam; Công ty
CP đầu tư và thương mại Hải Nam
|
xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ
|
GCN đầu tư số 05101000356 của UBND tỉnh ngày 11/10/2010
|
QĐ số 2715/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh
|
0.20
|
15
|
Khu DVTM và nhà ở công nhân
cho thuê; Công ty thép Thành Long
|
xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm
|
QĐ số 1306/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của UBND tỉnh
|
QĐ số 1268/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh
|
2.42
|
16
|
XD văn phòng - CT năng lượng
sông Hồng (Chi nhánh tập đoàn than khoáng sản VVN; BQL các DA than
ĐBSH-Vinacomin)
|
xã An Vĩ, huyện Khoái Châu
|
|
QĐ số 1660/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh
|
5.33
|
|
Ninh Bình
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy
sản xuất tấm lợp Compisit Foton Vina của Công ty TNHH FOTON
|
Khu Công nghiệp Gián khẩu, huyện Gia Viễn
|
Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 23/3/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 18/7/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
1.88
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Trại sản
xuất giống thủy sản của Công ty cổ phần Giống thủy sản Ninh Bình
|
Xã Phú Long, huyện Nho Quan
|
Quyết định số 432/QĐ-UB ngày 01/3/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
Quyết định số 2194/QĐ-UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
0.70
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy
sản xuất tinh bột sắn xuất khẩu Elmaco của Công ty TNHH MTV Tinh bột sắn
Elmaco
|
Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan
|
Quyết định số 1047/QĐ-UB ngày 06/5/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
Quyết định số 1455/QĐ-UB ngày 23/6/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
25.30
|
4
|
Dự án xây dựng Trại thực nghiệm
và nuôi giữ giống gốc gia cầm của Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn
nuôi
|
Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan
|
Quyết định số 3134/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 24/4/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
9.59
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng Trại
nhân giống thỏ thịt Ninh Bình của Trung tâm Nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây
|
Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan
|
Quyết định số 3145/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
56.20
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình Công ty TNHH MTV Thiết bị điện núi Mơ của Công ty CP Xây lắp điện 1
|
Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 03/2009/CNĐT do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
|
Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
2.93
|
7
|
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất
nhựa kỹ thuật của Công ty TNHH Công nghiệp và Dịch vụ Bình Minh
|
Khu Công nghiệp Phúc Sơn, thành phố Ninh Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư mã số 7526576465, chứng nhận lần đầu ngày 10/5/2016
|
Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
2.00
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy
sản xuất thiết bị quang học công nghệ cao của Công ty TNHH Beauty surplus
int'l Việt Nam
|
Khu Công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 092043000028, chứng nhận lần đầu ngày 22/6/2009,
thay đổi lần 3 ngày 20/6/2011
|
Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
5.00
|
9
|
Dự án xây dựng Trung tâm Giống
lợn quốc tế Kỳ Phú của Công ty cổ phần Giống chăn nuôi Miền Bắc
|
Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 09121000005, chứng nhận lần đầu ngày 19/01/2010,
thay đổi lần 3 ngày 20/9/2013
|
Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 05/3/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
65.33
|
10
|
Dự án Nhà máy xi măng Phú Sơn
của Công ty Xi măng Phú Sơn
|
Xã Phú Sơn, huyện Nho Quan
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000007 cấp lần đầu ngày 06/8/2007, điều chỉnh
lần 4 ngày 16/11/2010
|
Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
27.50
|
11
|
Dự án xây dựng Khu dịch vụ
cao cấp Thanh Hải của Công ty TNHH Thanh Hải
|
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 0911100000 cấp ngày 29/5/2009
|
Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
0.90
|
12
|
Dự án xây dựng Khách sạn Huy
Hoàng của Công ty TNHH MTV Xây dựng Huy Hoàng
|
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000034 cấp ngày 19/10/2009
|
|
0.50
|
13
|
Dự án xây dựng Khu nhà hàng ẩm
thực và vui chơi giải trí cao cấp của Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch
vụ Minh Thiết
|
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000017 cấp ngày 17/6/2009
|
Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
0.90
|
14
|
Dự án xây dựng Khách sạn Kim
Đa tiêu chuẩn 4 sao của Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Toàn Cầu
|
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000012 cấp lần đầu ngày 18/5/2009, thay
đổi lần 3 ngày 06/8/2009
|
|
1.80
|
15
|
Dự án Sản xuất và chế biến nấm
của ông Lê Văn Tiến
|
Xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô
|
Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND huyện Yên Mô
|
Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của UBND huyện Yên Mô
|
0.17
|
16
|
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở lắp
ráp, kinh doanh thiết bị điện của Công ty TNHH Đại Phát
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000004 cấp ngày 25/01/2014
|
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
0.46
|
17
|
Dự án xây dựng Bến cảng và
kho bãi hàng hóa của Công ty TNHH Thành Hưng
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
|
Giấy chứng nhận đầu tư số 91110000020 cấp ngày 22/8/2013
|
Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
4.63
|
18
|
Dự án xây dựng Bến cảng bốc xếp
hàng hóa của Công ty cổ phần Asian Stars Việt Nam
|
Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh
|
Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 5/9/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
0.56
|
19
|
Dự án đầu tư xây dựng Xưởng
gia công cơ khí tổng hợp và chế biến lâm sản của hộ gia đình ông Phạm Xuân
Quyết
|
Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan
|
|
Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 15/01/2014 của UBND huyện Nho Quan
|
0.24
|
20
|
Dự án xây dựng Cơ sở cung ứng
chế biến lương thực, thực phẩm Trọng Hậu của hộ ông Bùi Đức Trọng
|
Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan
|
|
Quyết định số 72/QĐ-UB ngày 31/3/2018 của UBND huyện Nho Quan
|
0.27
|
21
|
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng
sinh thái thung lũng Đền Thái Vi của Công ty TNHH MTV Cuộc sống Ninh Bình
|
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
số 09/GP-NB ngày 26/6/2006
|
Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
28.70
|
|
Thái Bình
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH dịch vụ thể thao
Công Tuyền
|
Phường Trần Lãm, TP Thái Bình
|
8121000495
|
1409/QĐ-UBND
|
0.72
|
2
|
Công ty TNHH SX và KDTM Trường
Thành
|
CCN Trần Lãm, TP Thái Bình
|
8121000304
|
1009/QĐ-UBND
|
0.30
|
3
|
Công ty CP Phát triển công
nghệ Nano
|
xã Vũ Phúc, TP Thái Bình
|
595/QĐ-UBND
|
2288/QĐ-UBND
|
0.25
|
4
|
Công ty CP dược VTYT Thái
Bình
|
Phường Trần Lãm, TP Thái Bình
|
8121000364
|
684/QĐ-UBND
|
0.80
|
5
|
Công ty TNHH XD và thương mại
Tân Phát
|
CCN Vũ Hội, huyện Vũ Thư
|
8121000267
|
181/QĐ-UBND ngày 23/01/2015
|
0.44
|
6
|
Công ty TNHH thương mại Mai
Phương Vy
|
CCN Vũ Ninh, huyện Kiến Xương
|
Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 22/6/2018
|
Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh
|
1.20
|
7
|
Công ty CP Long Hầu GPI
|
Xã Đông Quý, huyện Tiền Hải
|
|
2176/QĐ-UBND ngày 29/9/2015
|
6.35
|
8
|
Công ty Cổ phần sứ Mikado
|
KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải
|
|
1960/QĐ-UBND; 1961/QĐ-UBND ngày 15/7/2019
|
2.85
|
9
|
Công ty Cổ phần Vinafrit
|
KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải
|
|
177/QĐ-UBND ngày 18/01/2007; 2028/QĐ-UBND ngày 26/7/2019
|
8.10
|
10
|
Công ty Cổ phần Cerinco Hà Nội
|
KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải
|
|
2907/QĐ-UBND ngày 18/10/2016; 1342/QĐ-UBND ngày 07/6/2018
|
5.06
|
11
|
Doanh nghiệp tư nhân Công Đỉnh
|
Xã Tây Lương, huyện Tiền Hải
|
|
2573/QĐ-UBND ngày 31/10/2012
|
1.35
|
12
|
Công ty Cổ phần Thái Dương
|
Xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy
|
|
2447/QĐ-UBND ngày 12/10/2012
|
0.36
|
13
|
Công ty CP dệt may xuất khẩu
An Phú
|
xã An Đồng, huyện Thái Thụy
|
1085/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
|
1805/QĐ-UBND ngày 06/7/2017
|
1.60
|
14
|
Công ty TNHH Kim Vận
|
CCN Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
|
|
605/QĐ-UBND ngày 27/2/2018
|
5,04
|
|
Hà Nam
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng trại chăn nuôi
siêu nạc tại xã Bồ Đề, huyện Bình Lục của Công ty TNHH Xây dựng 27-7
|
xã Bồ Đề, huyện Bình Lục
|
999/UBND- DN&XTĐT ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh
|
603/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
|
3.90
|
2
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trung
tâm thương mại dịch vụ tổng hợp tại Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ
Lý của Công ty Đá vôi Hà Nam
|
Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ Lý
|
1387/UBND-CT ngày 11/7/2015 của UBND tỉnh
|
Số 1034/QĐ-UBND ngày 23/6/2005
|
0.37
|
3
|
Dự án xây dựng Xưởng sản xuất,
kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp
của Công ty TNHH An Phú
|
thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên
|
|
1598/QĐ-UB ngày 24/11/2003
|
0.10
|
4
|
Dự án xây dựng Cửa hàng trưng
bày sản phẩm và dịch vụ thương mại tại địa bàn xã Liêm Chính, thành phố Phủ
Lý của Công ty CP Phát triển Tri thức Việt Hà Nam
|
xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý
|
541/UBND-CT ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh
|
512/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh
|
0.27
|
5
|
Dự án xây dựng trụ sở làm việc
tại địa bàn phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý của Công ty TNHH Hữu Trí
|
phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý
|
288/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh
|
305/QĐ-UBND ngày 18/02/2016
|
0.06
|
6
|
Dự án xưởng sửa chữa ô tô,
máy công trình kết hợp kinh doanh - dịch vụ tại Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân,
thành phố Phủ Lý của Công ty Cổ phần Xây dựng phát triển Việt Úc
|
Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân, thành phố Phủ Lý
|
200/UBND-CT ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh
|
Số 1686/QĐ-UBND ngày 13/12/2012
|
0.61
|
7
|
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất,
kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp
tại thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam của Công ty TNHH Dịch vụ
Thủy Nhất
|
thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
|
|
Số 1598/QĐ-UBND ngày 24/11/2003
|
0.19
|
8
|
Dự án xây dựng Nhà hàng khách
sạn tại thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng của Công ty TNHH An Viễn.
|
thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng
|
1756/QĐ- DN&XTĐT ngày 29/12/2010
|
870/QĐ-UBND ngày 18/7/2011
|
0.21
|
|
Nam Định
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng xưởng đóng tàu của
Công ty CP CN tàu thủy Trường Xuân
|
xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường
|
Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 26/9/2006
|
218/QĐ-UBND ngày 26/01/2007
|
11.89
|
2
|
xây dựng nhà quản lý của Công
ty CP quản lý và xây dựng đường bộ 234
|
TT Gôi, huyện Vụ Bản
|
|
|
0.05
|
|
Bắc Ninh
|
|
|
|
|
|
Dự án ngoài KCN
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy kinh doanh các sản phẩm
cơ khí; Công ty cổ phần kỹ nghệ M |