Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh thực hiện chính sách thực hành tiết kiệm chống lãng phí

Số hiệu: 74/2022/QH15 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành: 15/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Tăng cường chống chuyển giá trong doanh nghiệp FDI

Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Quốc hội thông qua ngày 15/11/2022.

Theo đó, Quốc hội giao Chính phủ chỉ đạo việc đẩy nhanh lộ trình cải cách chính sách thuế.

Trong năm 2023, thực hiện việc rà soát, xử lý các công văn, quyết định đã ban hành không đúng thẩm quyền liên quan đến việc miễn, giảm, giãn, hoàn thuế.

Tăng cường chống chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI.

Giải quyết dứt điểm các trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trong quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản.

Tạo chuyển biến trong xử lý các khoản nợ đọng tiền thuế và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả xử lý nợ đọng tiền thuế.

Cũng trong năm 2023, ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

Rà soát và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn;...

Sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chi, khoán kinh phí sử dụng tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài nguyên, đất, khoáng sản.

Xem thêm tại Nghị quyết 74/2022/QH15 được thông qua ngày 15/11/2022.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 74/2022/QH15

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

ĐẨY MẠNH VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/QH15 ngày 25 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2022 và Nghị quyết số 18/2021/QH15 ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021”;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021

Quốc hội cơ bản tán thành nội dung Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 với những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu sau đây:

1. Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 đã đạt được những kết quả rất quan trọng, tích cực, song hành với kết quả to lớn của cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, an sinh xã hội, phúc lợi xã hội của đất nước. Cụ thể như: (1) Khung khổ pháp lý liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí từng bước được hoàn thiện, chất lượng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Tiêu chuẩn, định mức chế độ trong các lĩnh vực tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện, đồng bộ hơn theo hướng minh bạch, dễ tiếp cận, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Mức độ hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế được nâng lên, đến năm 2020 có khoảng 13.000 tiêu chuẩn Việt Nam, tỷ lệ hài hòa khoảng 60%; (2) Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả hơn. Cơ cấu chi ngân sách chuyển biến tích cực, tập trung nhiều nguồn lực cho chi đầu tư phát triển. Bước đầu đã khắc phục được tình trạng đầu tư dàn trải; bảo đảm các khoản chi an sinh xã hội và các lĩnh vực quan trọng. Tổng số tiết kiệm kinh phí ngân sách, vốn nhà nước giai đoạn 2016-2021 là 350,54 nghìn tỷ đồng. Bội chi ngân sách nhà nước bình quân giai đoạn 2016-2020 khoảng 3,37% GDP. Nợ công giảm mạnh từ 63,7% GDP năm 2016 xuống còn 55,9% GDP cuối năm 2020 và được cơ cấu lại bền vững, an toàn; (3) Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công dần được hoàn thiện và từng bước cập nhật các thông tin, số liệu tài sản công; (4) Quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản được tăng cường, từng bước khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí; (5) Sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách thủ tục hành chính đạt được nhiều kết quả tích cực, là một thành tựu và kết quả nổi bật nhất giai đoạn 2016-2021; (6) Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được tăng cường và đạt nhiều kết quả quan trọng, tích cực. Nhiều vụ án kinh tế gây thất thoát nghiêm trọng vốn, tài sản nhà nước được điều tra, truy tố, xét xử, thu hồi số vốn, tài sản nhà nước lớn; có tác dụng cảnh báo, răn đe, hạn chế các hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước.

2. Bên cạnh kết quả đạt được, việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc chấp hành pháp luật còn chưa nghiêm; trong một số trường hợp thất thoát, lãng phí là rất lớn, nghiêm trọng, làm mất đi cơ hội phát triển. Cụ thể như: (1) Việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm của các cấp, các ngành còn chậm, nặng về hình thức, thiếu trọng tâm, trọng điểm; tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá, nhân rộng mô hình tiên tiến còn nhiều hạn chế; (2) Một số văn bản quy phạm pháp luật và quy chuẩn, tiêu chuẩn, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn, chưa đầy đủ, chậm được rà soát, điều chỉnh, bổ sung, thiếu chặt chẽ, có trường hợp còn sơ hở, dẫn đến lãng phí, thất thoát; (3) Lập, thẩm định dự toán ngân sách nhà nước chưa sát thực tế. Nợ đọng thuế, thất thu, chậm nộp, thu không đúng, không đủ; vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ còn diễn ra tương đối phổ biến. Hàng nghìn dự án chậm tiến độ, điều chỉnh nhiều lần, có thất thoát, lãng phí và đầu tư không hiệu quả. Số vốn không sử dụng hết, hủy dự toán và chuyển nguồn hằng năm còn lớn và có xu hướng gia tăng; (4) Công tác cổ phần hóa, thoái vốn rất chậm. Vốn nhà nước đầu tư tại một số doanh nghiệp chưa được bảo toàn. Nhiều dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp còn thua lỗ, thất thoát, lãng phí. Một số quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động không hiệu quả, sắp xếp lại còn chậm, còn để xảy ra thất thoát, lãng phí; (5) Quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ và công trình phúc lợi công cộng tại một số Bộ, ngành, địa phương không đúng quy định, chưa hiệu quả, sử dụng sai mục đích, lãng phí; sắp xếp chậm, chưa xử lý dứt điểm tình trạng bị lấn chiếm, tranh chấp kéo dài nhiều năm; (6) Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch còn nhiều hạn chế. Các quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, 5/6 quy hoạch vùng, hầu hết quy hoạch cấp tỉnh đến nay vẫn chưa được phê duyệt. Quy hoạch treo, dự án treo còn khá phổ biến. Nhiều vi phạm trong quản lý, sử dụng đất kéo dài, nhưng chậm được khắc phục, xử lý. Diện tích đất chưa sử dụng, để hoang hóa tại nhiều dự án khá lớn. Công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư còn nhiều vướng mắc, chưa kịp thời tháo gỡ, dẫn đến chậm triển khai dự án không chỉ làm ảnh hưởng đến quyền lợi, đời sống và sinh kế của người có đất bị thu hồi, còn gây thất thu ngân sách nhà nước và lãng phí trong sử dụng đất. Quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản, tài nguyên nước chưa thật sự bền vững và hiệu quả, còn tình trạng khai thác quá mức, ảnh hưởng lớn đến yếu tố bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; (7) Hiệu quả, hiệu lực hoạt động của bộ máy hành chính chưa đạt yêu cầu đề ra. Cơ cấu tổ chức bên trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và một số chính quyền địa phương còn cồng kềnh, nhiều tầng nấc trung gian; chồng chéo, chưa hợp lý trong chức năng, nhiệm vụ. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần còn chậm. Tinh giản biên chế mới chủ yếu giảm về số lượng, chưa gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức. Việc quản lý, sử dụng biên chế, thời gian lao động ở nhiều Bộ, ngành, địa phương còn bất cập; cải cách hành chính chưa đạt kết quả như yêu cầu; (8) Nhiều vụ việc sai phạm trong đầu tư, đấu thầu, thẩm định giá, quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tài chính công, tài sản công gây thất thoát, lãng phí rất lớn. Việc triển khai thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước còn chậm. Tỷ lệ thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án chưa cao. Nhiều vụ việc thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án kéo dài nhiều năm, gây thất thoát, lãng phí, ách tắc, cản trở việc đưa các nguồn lực, tài nguyên vào khai thác, sử dụng hiệu quả.

3. Những tồn tại, hạn chế nêu trên do nhiều nguyên nhân. Bên cạnh nguyên nhân do một số quy định pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá còn bất cập, chưa theo kịp yêu cầu phát triển thì nguyên nhân chủ yếu là việc tổ chức thực hiện. Trong đó nguyên nhân chính là: (1) Kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức thực hiện chưa nghiêm; (2) Nhận thức pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân chưa đầy đủ; (3) Còn có hiện tượng buông lỏng quản lý, nể nang, né tránh tại nhiều cơ quan, đơn vị, địa phương; (4) Trình độ, năng lực chuyên môn của một bộ phận cán bộ, công chức thực thi pháp luật còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu; (5) Một số nơi chưa đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu và cơ quan tham mưu trong tổ chức thực hiện, chưa quyết liệt, kịp thời xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh; (6) Sự phối hợp giữa các cơ quan ở cả trung ương, địa phương nhiều trường hợp còn chưa chặt chẽ, không kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh.

4. Trách nhiệm chính của những tồn tại, hạn chế nêu trên thuộc về các tổ chức, cá nhân và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không bảo đảm tiến độ, chất lượng; quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, vốn nhà nước, tài sản nhà nước, biên chế, thời gian lao động, đất đai, tài nguyên, khoáng sản không hiệu quả, không đúng mục đích, gây thất thoát, lãng phí. Các Bộ, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm trong việc thiếu kiểm tra, giám sát, tham mưu, xử lý các vấn đề liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương có trách nhiệm trong chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện, trong một số trường hợp còn chậm, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm và giải quyết các vướng mắc phát sinh. Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp có phần trách nhiệm trong giám sát, kiến nghị, thiếu sự giám sát thường xuyên và chưa giám sát đến cùng việc thực hiện các kiến nghị trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Điều 2. Về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

1. Đổi mới mạnh mẽ công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm thay đổi nhận thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại từng cơ quan, tổ chức, cá nhân, cả khu vực công cũng như khu vực tư để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thực sự trở thành văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.

2. Tăng cường, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước để phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xử lý nghiêm minh, kịp thời trách nhiệm các tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

3. Từ năm 2023, phát động trong toàn quốc cuộc vận động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Chính phủ tổ chức phong trào thi đua về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất, tiêu dùng ở mọi cấp, mọi ngành và trong nhân dân với chủ đề, nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả. Kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong thực hiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

4. Đổi mới việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo việc thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm, theo hướng vừa đảm bảo tính tổng thể, toàn diện, vừa có trọng tâm, trọng điểm, có chủ đề từng năm.

5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến thực hành tiết kiệm, chống lãng phí bảo đảm đồng bộ, thống nhất và phù hợp yêu cầu thực tiễn. Từ năm 2023, thường xuyên đánh giá hiệu quả và chất lượng chính sách sau ban hành để kịp thời điều chỉnh các bất cập, mâu thuẫn nhằm hạn chế thất thoát, lãng phí các nguồn lực. Chú trọng xây dựng chính sách quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong từng giai đoạn đối với một số lĩnh vực then chốt như tiết kiệm năng lượng, quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản.

Điều 3. Giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp tục tăng cường công tác giám sát các nội dung liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong kế hoạch giám sát hằng năm. Nghiên cứu lồng ghép một số nội dung giám sát chuyên sâu việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vào kế hoạch, nội dung các cuộc giám sát chuyên đề theo kế hoạch của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2023.

2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội:

a) Tiếp tục đổi mới, tăng cường công tác thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các vấn đề quan trọng của đất nước bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Báo cáo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải pháp xử lý khi phát hiện có vấn đề thiếu thống nhất, đồng bộ giữa các luật, nghị quyết của Quốc hội;

b) Tăng cường công tác giám sát việc ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

c) Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu, việc khắc phục, xử lý các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.

3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách chủ trì, phối hợp các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đôn đốc các cơ quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và tổ chức giám sát việc xử lý 51 dự án, cụm dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí (Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết); 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh vực điện, than, dầu khí chậm tiến độ (Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết); 19 dự án chậm triển khai, có khó khăn, vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí (Phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết); 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng (Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết) và các tồn tại, hạn chế nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát.

4. Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phương;

b) Theo dõi, giám sát việc xử lý các dự án đầu tư không hiệu quả, chậm tiến độ, các công trình, dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng, để hoang hóa, lãng phí trên địa bàn và các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016- 2021 của địa phương nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát.

Điều 4. Giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

1. Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.

2. Chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cơ quan hữu quan nghiên cứu kỹ các giải pháp, đề xuất, kiến nghị nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát để thực hiện nghiêm các nhiệm vụ trọng tâm sau:

a) Trong năm 2023: (1) Hoàn thành việc rà soát, thống kê, tổng hợp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan đến thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021; báo cáo rõ kết quả rà soát, phát hiện các vi phạm, thất thoát, lãng phí của từng Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cơ quan hữu quan; (2) Làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm giải trình của người đứng đầu để xảy ra các vi phạm, thất thoát, lãng phí đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước có thất thoát, lãng phí; diện tích đất sử dụng sai mục đích, bỏ hoang hóa, vi phạm pháp luật; 79.670 ha đất các công ty nông, lâm nghiệp đã có quyết định thu hồi nhưng chưa có phương án sử dụng; 305.043 ha đất các công ty nông, lâm nghiệp chưa có quyết định thu hồi và chưa có phương án sử dụng đất và các tồn tại, hạn chế khác nêu trong Báo cáo số 330/BC- ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát; (3) Phân loại để xây dựng kế hoạch, lộ trình, làm rõ trách nhiệm, xử lý các sai phạm, tiêu cực, các tồn tại, hạn chế, thất thoát, lãng phí đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến 51 dự án, cụm dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí (Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết); 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh vực điện, than, dầu khí chậm tiến độ (Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết); 19 dự án chậm triển khai, có khó khăn vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí (Phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết); 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng (Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết) và các tồn tại, hạn chế khác nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát;

b) Trong năm 2023, ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật có liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; rà soát và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn; sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chi, khoán kinh phí sử dụng tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài nguyên, đất, khoáng sản. Trước năm 2025 hoàn thành việc rà soát, tổng kết, đánh giá sự chồng chéo, chưa đồng bộ, kịp thời của hệ thống pháp luật liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đề xuất sửa đổi Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; sửa đổi theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm đồng bộ, thống nhất hệ thống pháp luật, khắc phục tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn, nâng cao hiệu quả việc quản lý, sử dụng các nguồn lực nhà nước. Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tháo gỡ các điểm nghẽn cho đến khi Luật Đất đai (sửa đổi) có hiệu lực thi hành;

c) Đẩy nhanh lộ trình cải cách các chính sách thuế. Trong năm 2023, thực hiện việc rà soát, xử lý các công văn, quyết định đã ban hành không đúng thẩm quyền liên quan đến việc miễn, giảm, giãn, hoàn thuế. Tăng cường chống chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI. Giải quyết dứt điểm các trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trong quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản. Tạo chuyển biến trong xử lý các khoản nợ đọng tiền thuế và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả xử lý nợ đọng tiền thuế;

d) Nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và các năm sau. Kiểm soát chặt chẽ công tác lập, phân bổ, quản lý, sử dụng chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là chi đầu tư, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, tài nguyên, môi trường, công nghệ thông tin bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Nghiên cứu, đổi mới việc phân bổ chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra và phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước 3 -5 năm theo hình thức cuốn chiếu theo thông lệ quốc tế khi sửa đổi Luật Ngân sách nhà nướcLuật Đầu tư công;

đ) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác. Trong năm 2023 rà soát, tổng hợp, phân loại và xây dựng kế hoạch, lộ trình để có phương án xử lý khó khăn, vướng mắc đã tồn tại nhiều năm, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc gia, các dự án trọng điểm, dự án sử dụng vốn ODA không hiệu quả, chậm tiến độ; dự án BT dở dang. Sớm đưa vào khai thác, sử dụng các dự án đã hoàn thành nhiều năm, không để lãng phí. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sớm giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các dự án BOT theo quy định của pháp luật và hợp đồng BOT;

e) Trong năm 2022 và Quý I năm 2023 rà soát toàn bộ các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 để hủy bỏ, thu hồi về ngân sách nhà nước các khoản chuyển nguồn không có nhu cầu sử dụng hoặc quá thời gian giải ngân theo quy định. Thống kê và báo cáo Quốc hội đầy đủ nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng của từng Bộ, ngành, địa phương tại ngày 31 tháng 12 năm 2021 trong báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2022 trong báo cáo đánh giá bổ sung kết quả thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022; nghiên cứu, đề xuất cơ chế quản lý, sử dụng nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí;

g) Quản lý chặt chẽ việc huy động và quản lý, sử dụng các khoản vốn vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước. Thường xuyên rà soát, theo dõi, đánh giá kỹ việc phát hành trái phiếu Chính phủ gắn với nhu cầu chi đầu tư phát triển, trả nợ gốc của ngân sách bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vay ngân quỹ nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và pháp luật về quản lý ngân quỹ nhà nước, bố trí nguồn để hoàn trả đầy đủ các khoản vay nợ kéo dài nhiều năm và báo cáo Quốc hội trong dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm. Đánh giá kỹ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ để bảo đảm không thất thoát nguồn lực nhà nước, phát triển thị trường bền vững, minh bạch và an toàn;

h) Đẩy mạnh cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các Tập đoàn, Tổng công ty; nâng cao năng lực quản trị theo nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế. Trong năm 2023, đánh giá và có giải pháp cụ thể để đẩy nhanh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp. Xây dựng lộ trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể giải quyết các dự án sử dụng vốn nhà nước thua lỗ tại các doanh nghiệp. Làm rõ trách nhiệm và kết quả xử lý nghiêm trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, gây ra thua lỗ, thất thoát, lãng phí trong quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các nguồn vốn nhà nước khác;

i) Đẩy nhanh tiến độ rà soát, sắp xếp các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo đúng quy định pháp luật và Nghị quyết của Quốc hội;

k) Trong năm 2023, tập trung rà soát để đến năm 2025 hoàn thành việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trên phạm vi cả nước; có các giải pháp xử lý cơ bản các cơ sở nhà, đất bị lấn chiếm, có tranh chấp, sử dụng sai mục đích, thiếu hồ sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc. Kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp các cơ sở đã được phê duyệt, nhất là các cơ sở nhà, đất phải thu hồi, đấu giá. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, tài sản các cơ quan, đơn vị sau sáp nhập và phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định, không để lãng phí, sai phạm, lấn chiếm, chuyển đổi, sử dụng sai mục đích hoặc để hoang hóa. Trước năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;

l) Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế; nâng cao chất lượng quy hoạch để bảo đảm khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, tác động tiêu cực đến môi trường. Trong năm 2023, hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025. Rà soát các dự án, kiến nghị liên quan đến đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án có khó khăn, vướng mắc và các dự án sử dụng đất chậm tiến độ để có phương án, giải pháp tháo gỡ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định theo đúng quy định pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư để sớm đưa đất vào khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả, không tiếp tục gây thất thoát, lãng phí.

m) Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị nguồn nhân lực trong khu vực công. Tăng cường xây dựng, đào tạo đội ngũ nhân lực khu vực công trên các lĩnh vực, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, trọng tâm là rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh cổ phần hóa, chuyển đổi các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, đánh giá lại việc giao, quản lý biên chế. Làm rõ căn cứ xác định biên chế khối sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, y tế. Khắc phục tình trạng giảm biên chế bình quân tại tất cả các cơ quan, đơn vị; xác định biên chế phải căn cứ vào điều kiện, đặc điểm của từng ngành, lĩnh vực, địa phương gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước;

n) Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thu hồi triệt để các dự án treo và đẩy nhanh việc thu hồi các tài sản, đất đai nhà nước bị thất thoát, vi phạm theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;

o) Chậm nhất năm 2025 hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, kết nối liên thông giữa các Bộ, ngành, địa phương, Chính phủ, Quốc hội để làm cơ sở theo dõi, quản lý chặt chẽ các nguồn lực.

3. Chỉ đạo Thanh tra Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương:

a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng, tài chính công, tài nguyên, khoáng sản. Tổ chức thanh tra chuyên đề hoặc thanh tra thường xuyên các nội dung liên quan theo đề nghị của Đoàn giám sát tại Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch năm 2023 và năm 2024;

b) Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ kết luận thanh tra để sớm thu hồi, xử lý tài sản thất thoát, lãng phí và kịp thời xử lý, khắc phục hậu quả, cũng như đưa các tài sản, nguồn vốn sớm vào khai thác, sử dụng;

c) Tiếp tục đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra.

Điều 5. Giao Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Bộ Công an, Bộ Tư pháp

1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và các nhiệm vụ, giải pháp sau:

a) Đẩy nhanh quá trình điều tra, truy tố, xét xử các vụ án, thi hành các bản án để sớm thu hồi các tài sản nhà nước bị thất thoát, lãng phí;

b) Rà soát các khó khăn, vướng mắc liên quan đến công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; khẩn trương có các giải pháp xử lý các nội dung thuộc thẩm quyền và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền để sớm xét xử, có phương án xử lý đối với các tài sản, nguồn lực liên quan các vụ án, vụ việc lớn tránh thất thoát, lãng phí kéo dài;

c) Phối hợp các Bộ, ngành, địa phương trong năm 2023, có giải pháp, kiến nghị phương án xử lý đối với các dự án phải dừng thời gian thực hiện quá lâu bị ảnh hưởng do liên quan đến điều tra, truy tố, xét xử hoặc đã kết thúc thời gian điều tra, xét xử nhưng chưa được xử lý để sớm đưa các tài sản, tài nguyên vào khai thác, sử dụng.

2. Kiểm toán nhà nước:

a) Tăng cường công tác kiểm toán việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện kiểm toán chuyên đề các nội dung Đoàn giám sát nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch kiểm toán năm 2023;

b) Tăng cường và đa dạng các hình thức công khai thông tin kết quả kiểm toán theo quy định của pháp luật, bảo đảm cung cấp các thông tin kết quả kiểm toán trên trang thông tin điện tử của Kiểm toán nhà nước. Cung cấp đầy đủ các Báo cáo kiểm toán đến Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội theo hình thức điện tử.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Nghị quyết này tại kỳ họp thứ 6 và kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XV.

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2022.

Epas: 102079

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC 51 DỰ ÁN, CỤM DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ VỐN NHÀ NƯỚC KHÁC KHÔNG HIỆU QUẢ HOẶC LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

STT

Danh mục dự án, cụm dự án

LÀO CAI

1.

Chợ Du lịch Lào Cai, đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai

BẮC GIANG

2.

Dự án Cầu Xuân Cẩm - Bắc Phú

3.

Các công trình nước sạch tại tỉnh Bắc Giang (11 công trình hoạt động kém hiệu quả và 61 công trình không hoạt động)

ĐIỆN BIÊN

4.

Dự án hồ chứa nước Ẳng Cang thuộc huyện nghèo Mường Ảng

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

5.

Dự án Nhà ở sinh viên cụm trường tại Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp

6.

Dự án Tiếp nước, cải tạo khôi phục sông Tích

7.

Bảo tàng Hà Nội

8.

Dự án tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

9.

Dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

10.

Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội

HẢI DƯƠNG

11.

Ký túc xá sinh viên cụm trường tại huyện Chí Linh

HƯNG YÊN

12.

Nhà ở sinh viên cụm trường khu vực Thành phố Hưng Yên

13.

Ký túc xá sinh viên Trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên

HÀ NAM

14.

Ký túc xá sinh viên trong khuôn viên Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam

NAM ĐỊNH

15.

Ký túc xá tập trung Thành phố Nam Định

NINH BÌNH

16.

Dự án Khu trung tâm thể thao tỉnh Ninh Bình

17.

Dự án xây dựng trường Đại học Hoa Lư

18.

Ký túc xá sinh viên tập trung tỉnh Ninh Bình

THANH HÓA

19.

Dự án di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ

20.

Trung tâm hội nghị Hàm Rồng

21.

Khu ký túc xá và Trường mầm non Thực hành của Trường Đại học Hồng Đức (cũ)

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

22.

Công trình Nhà biểu diễn đa năng Thành phố Đà Nẵng

KHÁNH HÒA

23.

Ký túc xá Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa

ĐĂK LĂK

24.

Dự án hồ chứa nước Yên Ngựa

25.

Khu ký túc xá Trường Đại học Tây Nguyên

KON TUM

26.

Khu tái định cư của Thủy điện Đắc Đrinh

LÂM ĐỒNG

27.

Các công trình nước sạch tại Lâm Đồng (88 công trình nước sạch tại hoạt động kém bền vững và 74 công trình nước sạch không hoạt động)

28.

Ký túc xá cụm trường thành phố Đà Lạt

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

29.

Đường song hành cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây

30.

Dự án tuyến đường sắt số 1: Bến Thành - Suối Tiên

31.

Dự án tuyến đường sắt số 2: Bến Thành - Tham Lương

32.

Dự án xây dựng Nhà hát giao hưởng, Nhạc và Vũ kịch

ĐỒNG NAI

33.

Dự án Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai

BÌNH DƯƠNG

34.

Dự án Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài (tại thành phố Dĩ An)

35.

Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần Bình Dương

36.

Bệnh viện Đa khoa 1500 giường

CẦN THƠ

37.

Dự án Trung tâm giống thủy sản cấp I Cần Thơ tại xã Thạnh Mỹ, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ

ĐỒNG THÁP

38.

Ký túc xá cụm trường tại Thành phố Cao Lãnh

CÀ MAU

39.

Dự án Khu tái định cư Vàm Kênh Tư (tại huyện Trần Văn Thời)

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

40.

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 10 ha trong khu 58 ha (phường 10, thành phố Vũng Tàu)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

41.

Dự án hồ chứa nước Bản Mồng, huyện Quỳ Hợp (tỉnh Nghệ An)

42.

Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng (huyện M’Drak, tỉnh Đăk Lăk)

43.

Dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr (tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk)

44.

Dự án hồ Cánh Tạng (huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

45.

Dự án làng Đại học Đà Nẵng

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

46.

Công trình Âu thuyền Tắc Thủ (tại ngã ba sông Ông Đốc- Cái Tàu và sông Trẹm thuộc xã Hồ Thị Kỷ, tỉnh Cà Mau)

47.

Dự án tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân

48.

Cảng hành khách quốc tế Phú Quốc

BỘ Y TẾ

49.

Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 (trên địa bàn tỉnh Hà Nam)

50.

Bệnh viện Việt Đức cơ sở 2 (trên địa bàn tỉnh Hà Nam)

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

51.

Dự án Khách sạn Lam Kinh (tại phường Đông Hương, Thành phố Thanh Hóa) thuộc Khu tổng hợp thương mại, dịch vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

PHỤ LỤC SỐ 2

DANH MỤC 13 DỰ ÁN, CHUỖI DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN, THAN, DẦU KHÍ CHẬM TIẾN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

1. Nhà máy điện Quảng Trạch

2. Nhà máy Thủy điện Hòa Bình mở rộng

3. Nhà máy Thủy điện Ialy mở rộng

4. Nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1

5. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 3

6. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 4

7. Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng II (dự án BOT)

8. Nhà máy Nhiệt điện An Khánh, Bắc Giang (dự án IPP)

9. Nhà máy Thủy điện Hồi Xuân (dự án IPP)

10. Chuỗi dự án khí - điện Lô B (gồm dự án Phát triển mỏ khí Lô B, Dự án đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn, Dự án trung tâm điện lực Ô Môn gồm: Nhà máy điện Ô Môn I, II, III, IV)

11. Chuỗi Dự án khí - điện Cá Voi Xanh

12. Chuỗi dự án khí - điện LNG Sơn Mỹ (gồm dự án Kho cảng nhập LNG Sơn Mỹ và Dự án Trung tâm điện lực Sơn Mỹ - nhà máy điện Sơn Mỹ I và II)

13. Dự án nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH MỤC 19 DỰ ÁN CHẬM TRIỂN KHAI, CÓ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC ĐỂ ĐẤT ĐAI HOANG HÓA, LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

STT

Danh mục dự án

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

1.

Dự án xây dựng khu nhà ở đô thị Kim Hoa

2.

Dự án Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Vàg

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

3.

Dự án Khu đô thị Bình Quới - Thanh Đa

4.

Dự án Khu đô thị Nam thành phố Hồ Chí Minh

BÌNH DƯƠNG

5.

Dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương

6.

Dự án Khu đô thị dịch vụ Thương mại Lai Hưng

BÀ RỊA VŨNG TÀU

7.

Dự án Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ việc làm nông dân khu vực Đông Nam Bộ

8.

Dự án Cảng quốc tế Sao Biển

ĐỒNG NAI

9.

Dự án Khu công nghiệp Amata Long Thành tại xã Tam An và xã An Phước, huyện Long Thành

KIÊN GIANG

10.

Dự án Khu phức hợp Vịnh Đầm - Công ty Cổ phần Toàn Hải Vân

11.

Dự án Bệnh viện Sinh thái 500 giường của Công ty Cổ phần Vạn Khang Phú Quốc

12.

Dự án Trung tâm hợp tác quốc tế về văn học, nghệ thuật của Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Văn học nghệ thuật Việt Nam

13.

Công viên văn hóa Hòa An

14.

Nhà máy nhiệt điện Kiên Lương

LONG AN

15.

Dự án đầu tư xây dựng một số cơ sở sản xuất sợi may mặc hoàn chỉnh của Công ty TNHH Việt Nam Chung Shing Textile tại xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức

16.

Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười (nay là Công ty Cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười)

NINH BÌNH

17.

Dự án nông trường Phùng Thượng (nay là Công ty cổ phần Giống bò thịt, sữa Yên Phú)

18.

Dự án Cảng khô ICD Phúc Lộc tại Khu công nghiệp Khánh Phú

QUẢNG NGÃI

19.

Dự án Khu đô thị Công nghiệp Dung Quất

PHỤ LỤC SỐ 4

DANH SÁCH DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG HOẶC CHẬM ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

STT

Tên dự án, công trình, chủ đầu tư

Địa chỉ dự án, công trình

Văn bản, quyết định về dự án đầu

Quyết định thu hồi đất, Quyết định giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất

Diện tích đất (ha)

1

2

3

4

5

6

TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC

Lai Châu

1

Dự án xây dựng trụ sở làm việc và cửa hàng KD DVTM của Công ty CPĐT phát triển chè Tam Đường

Phường Tân Phong, thành phố Lai Châu

Số 1821/QĐ-UBND ngày 23/12/2016;

Quyết định gia hạn số 387/QĐ-UBND ngày 19/4/2018

0.13

Sơn La

1

Công ty cổ phần Đông Ấn

Bản Thín, Xuân Nha, Vân Hồ

1454/QĐ-UBND ngày 01/6/2017; GNN đầu tư mã số dự án 2020035812, chứng nhận lần đầu ngày 13/11/2013, chứng nhận thay đổi lần thứ 3 ngày 04/6/2017

2401/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 1153/QĐ-UBND ngày 09/5/2017

8.70

2

Công ty cổ phần khoa học hữu nghị Việt Nam - Hàn Quốc

Bản Nà An, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ

2915/QĐ-UBND ngày 10/11/2017; Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án 757816285 chứng nhận lần đầu ngày 13/11/2017

1861/QĐ-UBND ngày 31/7/2018

2.98

Hòa Bình

1

Dự án "Trại gà giống Hưng Việt". Công ty cổ phần Austfeed Hòa Bình

thôn Lầm Ngoài, xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi

GCNĐT ngày 11/10/2012

QĐ số 160/QĐ-UBND ngày 06/02/2013

4.76

2

Dự án Khu du lịch sinh thái và sản xuất nước khoáng. Công ty Cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ EG

thôn Kim Đức, xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi

GCNĐT ngày 15/4/2011

QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 14/8/2012

5.80

3

Dự án Khu vui chơi giải trí cao cấp suối khoáng Kim Bôi. Công ty Cổ phần thương mại và du lịch Kim Bôi (trước đây là công ty xây dựng Trường Giang)

thôn Mớ Đá, xã Hạ Bì

QĐ số 73/QĐ-UBND ngày 15/01/2008

5.68

4

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước khoáng và khu điều dưỡng Kim Bôi Hòa Bình. Công ty Cổ phần nước khoáng Kim Bôi Hòa Bình

xã Vĩnh Đồng

QĐ số 84/QĐ-UBND ngày 17/01/2008

1.57

5

Dự án Đầu tư xây dựng Trường trung cấp nghề phát triển nông thôn Thiên Phú.Công ty TNHH Tài chính kinh tế Thiên Phú

xóm Vố, xã Kim Bôi, huyện Kim Bôi

GCNĐT ngày 10/01/2008

QĐ số 200/QĐ-UBND ngày 30/01/2008

4.65

6

Dự án Nhà máy sản xuất gạch block bê tông chưng khi áp AAC. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và đầu tư phát triển SUDICO

KCN Lương Sơn (Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa Bình)

Hợp đồng 15/HĐ-CN-AT

1.98

7

Dự án đầu tư Nhà máy giết mổ, chế biến thịt gà và gia súc gia cầm. Công ty cổ phần thương mại và đầu tư quốc tế ACB

KCN Lương Sơn (Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa Bình)

Hợp đồng 30/HĐ-CN- ATHB ngày 28/02/2014

0.03

8

Dự án Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Lâm Sơn. Công ty cổ phần Archi Reenco Hòa Bình

xã Lâm Sơn

GCN số 25121000209 ngày 08/6/2010

138/QĐ-UBND ngày 28/01/2011

65.97

9

Dự án Khu du lịch sinh thái và bảo tồn thiên nhiên Thác Nàng. Công ty cổ phần phát triển khu nghỉ dưỡng cao cấp quốc tế Lạc Việt

xóm Hang Đồi 1, Hang Đồi 2, xã Cư Yên

QĐ số 04/QĐ-UBND ngày 20/01/2017

58.00

10

Dự án xây dựng công trình khai thác mỏ đá bazan làm VLXDTT. Công ty cổ phần Yên Quang

xóm Chằm Cun, xã Yên Quang

GCN số 25121000260 ngày 06/12/2010

20.60

11

Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Hồ Quan. Công ty TNHH Tam Yên

xã Yên Quang

QĐ số 35/QĐ-UBND ngày 05/5/2017

7.07

12

Dự án Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Đồng Sông Hòa Bình. Công ty Cổ phần Bột và Giấy Hòa Bình

xóm Đồng Sông, xã Dân Hạ

QĐ số 57/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

5.20

13

Dự án Cửa hàng xăng dầu Đồng Sông và Kinh doanh dịch vụ tổng hợp. Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Đại Hùng

xã Dân Hạ

QĐ số 97/QĐ-UBND ngày 18/12/2017

14

Dự án Công viên điều dưỡng và Trung tâm đào tạo kỹ thuật điều dưỡng. Công ty cổ phần Hợp đức

thôn Tân Thành, xã Hợp Thành

GCN số 25121000350 ngày 23/02/2012

13.31

15

Dự án Nhà máy chế biến lâm sản và sản xuất đồ mộc. Công ty cổ phần Sơn Thủy II

xã Dân Hòa, phường Kỳ Sơn

QĐ số 44/QĐ-UBND ngày 05/6/2017

1.84

16

Dự án Nhà máy sản xuất chế biến gỗ. Công ty TNHH MTV Nông sản Tân Thái Phong

xóm Đễnh, xã Dân Hòa

QĐ số 19/QĐ-UBND ngày 02/3/2018

1.30

Cao Bằng

1

Nhà máy tuyển quặng siêu mịn công suất 600000 tấn/ năm; chủ đầu tư: Công ty TNHH khai thác và chế biến khoáng sản Nam Phong

Xóm Nam Phong, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000161 ngày 13/5/2014 do UBND tỉnh Cao Bằng cấp

Số 1679/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng

13.12

2

Trung tâm nhân giống cây thảo dược Lan Hoàng Thảo và một số cây dược liệu khác; chủ đầu tư: Công ty TNHH Công nghệ sinh học Ngân Hà

Tổ dân phố 8, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Công văn số 1970/UBND-NĐ ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng

Số 999/QĐ-UBND ngày 14 tháng 07 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng

0.23

3

Nhà máy tuyển nổi quặng Niken - Đồng; chủ đầu tư: Công ty Tài nguyên Khoáng sản Hối Thăng

Khuổi Hân, xã Ngũ Lão, Hòa An, Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000079 cấp ngày 22/7/2008

4

Xưởng sản xuất và dạy nghề thêu may cho người tàn tật và trẻ mồ côi; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đại An

Phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng,

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000092 cấp ngày 24/10/2008

5

Văn phòng khách sạn 19 - 8; chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư xây dựng 19 - 8

Phường Hợp Giang, thành phố. Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000062 cấp ngày 14/01/2008

0.06

6

Khu du lịch sinh thái Phia Bjooc; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Miền Tây

Xã Thành Công, huyện Nguyên Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000091 cấp ngày 20/10/2008

7

Khai thác và chế biến mỏ đồng lộ thiên; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Đông Bắc

Xã Yên Thổ, xã Thái Sơn và TT. Pác Miầu, huyện Bảo Lâm

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000103 cấp ngày 22/6/2009

8

Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và gạch lát ngoài trời; chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu sông Hồng

Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000095 cấp ngày 15/01/2009

9

Nhà máy sản xuất đá ốp lát Đông Á Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Đông Á 1

Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000098 cấp ngày 30/3/09

10

Xưởng lắp ráp máy điều hòa nhiệt độ và đồ điện gia dụng; chủ đầu tư: HTX cơ khí Sông Bằng

Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000096 cấp ngày 9/3/2009

11

Đầu tư phát triển trồng rừng sản xuất HT; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tây Giang

Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000104 cấp ngày 12/8/2009, ĐC 1: 15/9/2011

Số: 2685/QĐ-UBND ngày 08/12/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng

220.00

12

Trồng và chế biến chè ôlong; chủ đầu tư: HTX nông lâm nghiệp Đồng Tâm

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000094 cấp ngày 5/1/2009

Số số: 556/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng

51.70

13

Trung tâm thương mại-Khách sạn- Văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương

Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000100 cấp ngày 19/5/2009

1.50

14

Khách sạn 688-2; chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên 688

Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000105 cấp ngày 12/8/2009

0.12

15

Nhà máy sản xuất gạch không nung công nghệ mới; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng Cao Hùng

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000115 cấp ngày 30/6/2010

16

Chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch thủ công bằng công nghệ mới lò nung kiểu mới; chủ đầu tư: Công ty TNHH 1 thành viên gạch tuynel Hòa An

Xã Đức Long, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000118 cấp ngày 3/8/2010, ĐC2: 6/11/2011

1.30

17

Khai thác và tuyển khoáng mỏ Bauxit Táp Ná, huyện Nguyên Bình; chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư khoáng sản Cao Giang

Huyện Thông Nông, huyện Nguyên Bình, Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000123 cấp ngày 18/02/2011; QĐ 522/QĐ-UBND ngày 16/4/2020

18

Dự án sản xuất vật liệu xây dựng không nung; chủ đầu tư: Hợp tác xã xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Tam Nông

Xã Đức Xuân, huyện Thạch An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000128 cấp ngày 12/10/2011

19

Nhà máy sản xuất VLXD và trung tâm thiết bị trang trí nội thất; nhà máy sản xuất, lắp ráp các loại xe điện và các loại ắc quy xe điện; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ

Khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư số 11222000027 (5412423867), cấp ngày 03/8/2012 Chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 25/9/2017; đc 2 ngày 29/5/2018

20

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000142 ngày 3/1/2013

21

Nhà máy gạch không nung; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Lộc

Khu công nghiệp Đề Thám

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11221000037, ngày 21/3/2013

2.50

22

Dự án Xưởng sản xuất cồn - chăn nuôi lơn - khí sinh học - theo mô hình sản xuất kinh doanh tổng hợp, hiệu quả cao; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000143 ngày 31/01/13

23

Trung tâm dịch vụ ô tô, thiết bị công trình; chủ đầu tư: Công ty thương mại Xuân Hoà - Cao Bằng

Phường sông Hiến, thành phố Cao Bằng,

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000141 ngày 29/01/13 (QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 80/QĐ-UBND ngày 28/01/2016)

1.90

24

Bãi tập kết xe ô tô trung chuyển hàng hóa; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Sang JI

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000139 ngày 29/01/13

10.40

25

Bãi đỗ xe và trung tâm trung chuyển hàng hóa Đức Long; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ

Xã Đức Long, huyện Thạch An

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000153 ngày 8/10/2013; đc QĐ 1444 ngày 12/10/2018

1.10

26

Khai thác sét làm VLXD thông thường mỏ sét Khuổi Xả; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Minh Tâm

Xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình

Giấy chứng nhận đầu tư Số 565483725 cấp ngày 13/5/14, ĐC1: 21/9/2015

Số 910/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng

4.49

27

Đầu tư xây dựng khu nhà ở Nà Cạn; chủ đầu tư: Tổng công ty đầu tư và xuất nhập khẩu Cao Bằng - Công ty TNHH

Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000167 ngày 24/6/2014

28

Xây dựng công trình khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông Bắc Vọng làm VLXD thông thường; chủ đầu tư: Hợp tác xã Sơn Viễn

Xã Bế Văn Đàn, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000186 ngày 25/11/2014

4.61

29

Trung tâm lưu thông hàng hóa thương mại và gia công chế biến nông, lâm, thủy hải sản xuất khẩu Sao Vàng; chủ đầu tư: Công ty CPĐT vận tải biển và thương mại Sao Vàng

Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000156, ngày 20/01/2014

30

Dự án Cửa hàng miễn thuế; chủ đầu tư: Công ty TNHH Vịnh Cơ

Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000187, ngày 27/11/2014; đc 1 số 1445 ngày 12/10/2018

31

Đầu tư và xây dựng công trình khai thác quặng Mangan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Giang

Xã Trung Phúc và Đoài Dương, huyện Trùng Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000200 cấp ngày 25/5/2015

32

Xây dựng công trình khai thác và chế biến khoáng sản VLXD thông thường tại mỏ đá Rọong Ký; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tài Nguyên 11

Xã Kim Đồng, huyện Thạch An

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000196 ngày 13/3/15; 5545174368 thay đổi lần 1 ngày 06/7/2017

0.60

33

Kho bãi hàng hóa, địa điểm kiểm tra hàng hóa XNK tập trung, kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty CP Bằng Giang Cao Bằng

Cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 6443407086, cấp ngày 02/10/2015

2.00

34

Xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Chu Trinh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Trung tâm quản lý và khai thác hạ tầng Khu kinh tế

Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 1121000203 ngày 29/6/2015

80.94

35

Khai thác đất sét tại mỏ sét Mạ Xà; chủ đầu tư: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng

Quyết định số 2557/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng

9.07

36

Cơ sở gia công, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên CT

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư Số 3037805430 ngày 16/12/2016; đc 1 ngày 14/9/2018; đc 2 ngày 03/02/2021; đc 3 ngày 24/5/2021

1.20

37

Du lịch về nguồn lịch sử và sinh thái Pác Bó; chủ đầu tư: Công ty CP điện tử tin học viễn thông

Xã Trường Hà, huyện Hà Quảng

QĐ số 386/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

8.00

38

Dự án đầu tư sản xuất, chế biến giống vật nuôi (lợn nái đẻ, lợn thịt), giống thủy sản (tôm - cá giống, tôm - cá thịt); chủ đầu tư: Công ty TNHH Thảo An

Phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 4288028085 ngày 23/02/2017 (QĐ số 88/QĐ-UBND ngày 24/01/2017)

2.50

39

Dự án Khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản tập trung Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và đầu tư Hòa An

Xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng

QĐ số 574/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

10.00

40

Dự án đầu tư trồng cây chè ô long chất lượng cao; chủ đầu tư: Công ty cổ phần chè ô long Thuận Phú

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An

Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

Số 588/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

4.20

41

Dự án đầu tư xây dựng xưởng tái chế và đúc chì, nhôm thỏi; chủ đầu tư: HTX Truyền Thông

Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An

Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Cao bằng

0.86

42

Khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường công trình mỏ đá Khau Súng, xã Quang Trung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Khai thác và Chế biến khoáng sản Khuổi Hân

Xã Quang Trung, huyện Hòa An

Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

3.40

43

Dự án đầu tư khai thác quặng mangan theo phương pháp khai thác lộ thiên và hầm lò tại mỏ quặng mangan Nà Num; chủ đầu tư: Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch

Xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

33.10

44

Trung tâm thương mại Vinh Cơ - Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảnh Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư số 6537128626 cấp ngày: 04/5/2017

1.00

45

Khu trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu tại huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Interserco VCI

Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư số 6761254624 cấp ngày: 12/5/2017

25.00

46

Trung tâm dịch vụ tổng hợp Đại Phát; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Đại Phat 88

Xã Nguyễn Huệ, huyện Hòa An

Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

1.23

47

Dự án đầu tư xây dựng trung tâm Logistics; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế (INTERSERCO)

thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

25.00

48

Dự án đầu tư Showroom xe ô tô thương mại và du lịch Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Vina Hòa Bình

Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

2.00

49

Dự án Thủy điện Pác Khuổi; chủ đầu tư: Công ty cổ phần thủy điện Sử Pán 1

Xã Lê Chung, huyện Hòa An

Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng QĐ 1988 ngày 05/12/2018

68.00

50

Thủy điện Bảo Lạc A; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Sông Gâm

Xã Cô Ba, huyện Bảo Lạc

Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 01/2/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; ĐC tại QĐ 2525 ngày 14/12/2020

197.00

51

Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Bản Giốc

Xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng

80.00

52

Trung tâm kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Cao Bằng

Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

GCNĐKĐT số 4151345584 ngày 29/5/2018 do BQL KKT cấp

1.00

53

Kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp và văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty TNHH Hương Giang Cao Bằng

Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT Số 6070516780, ngày 09/4/2018 do BQL KKT cấp

54

Dự án Kho bãi tập kết và trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: ông ty cổ phần Đầu tư thương mại và phát triển Việt Trung

Xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng

Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 08/10/2018

2.00

55

Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp Tà Lùng II; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 3823052221 ngày 18/10/2018 do BQL KKT cấp

3.00

56

Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới; chủ đầu tư: HTX Hải Đăng

Xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Cao Bằng

4.00

57

Trung tâm kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Ngọc Long

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 6871712570 ngày 23/10/2018 do BQL KKT cấp

0.50

58

Địa điểm kiểm tra, tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV CT

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 6615278532 ngày 09/11/2018 do BQL KKT cấp

1.70

59

Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Vũ Thành

Xã Thụy Hoa, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 5544644576 ngày 23/11/2018 do BQL KKT cấp

0.60

60

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Tiến

Xã Đức Long, huyện Hòa An

Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 16/7/2018

0.17

61

Dự án trang trại chăn nuôi Thông Huề 2; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Cao Bằng

Xã Ngọc Khê, huyện Trùng

Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 27/4/2018

20.00

62

Dự án Xây dựng xưởng sản xuất miến dong Thạch Bình; chủ đầu tư: Hợp tác xã Thạch Bình

Xã Phi Hải, huyện Quảng Hòa

Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 02/5/2018

0.11

63

Thu mua và tiêu thụ hoa hồi; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Cao Hưng Yên

xã Quang Trọng, Thị Ngân, Trọng Con, Đức Long, Đức Thông, Minh Khai, Thụy Hùng và Vân Trình thuộc huyện Thạch An

CNĐKĐT số 6871042438 ngày 10/10/2018

64

Dự án Thủy điện Bản Riển; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà

Xã Kim Cúc, Hồng Trị, Hưng Thịnh và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc

Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

18.17

65

Dự án Thủy điện Bản Ngà; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà

Xã Đình Phùng, Huy Giáp và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc

Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

33.52

66

Bảo vệ rừng phòng hộ và phát triển cây dược liệu dưới tán rừng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần dược liệu Cao Bằng

Xã Quang Trọng, huyện Thạch An

GCNĐKĐT số 3646064543 cấp ngày 05/4/2019

51.25

67

Khu thương mại đầu mối quốc tế Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 2237772271 cấp ngày 23/01/2019 do BQL KKT cấp

2.45

68

Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu và kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư và Xuất nhập khẩu Vạn Lý

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp

3.70

69

Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Việt Thành

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019

4.56

70

Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng Thành Đạt

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 3055623307 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp

3.50

71

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG và một số hạng mục phục trợ khác; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thang Veo Group

Xã Hồng Việt, huyện Hòa An

Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 14/8/2019

0.09

72

Địa điểm tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp tại cửa khẩu trà lĩnh; chủ đầu tư: Công ty TNHH Việt Hoàng Cao Bằng

Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

GCNĐKĐTSố: 2372664645, ngày 06/9/2019 do BQL KKT cấp

1.60

73

Xây dựng khu trung chuyển phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa nông, lâm, thủy hải sản; chủ đầu tư: Công ty cổ phần DAMAC LOGISTICS

Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

GCNĐKĐT Số: 6324242524, ngày 01/11/2019

22.36

74

Xây dựng trụ sở làm việc Công ty TNHH Tuần Thái Lai; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tuần Thái Lai

Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

0.09

75

Cửa hàng xăng dầu Hoàng Dương - Các hạng mục phụ trợ; chủ đầu tư: Công ty TNHH vận tải và XNK Hoàng Dương

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 9326202768 ngày 17/12/2019 do BQL KKT cấp

0.80

76

Xây dựng mô hình ứng dụng và phát triển công nghệ sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Ngọc Trường

Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng

GCNĐKĐT số 3504173705 cấp ngày 28/02/2019 do BQL KKT cấp

2.70

Lạng Sơn

1

Dự án trồng rừng sản xuất Công ty cổ phần Phát triển tài nguyên thiên nhiên Đại Dương

Xã Lợi Bác và xã Nam Quan, huyện Lộc Bình

Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn Về việc thu hồi đất do chấm dứt hoạt động dự án đầu tư

305.90

2

Dự án Khách sạn BMW ba sao Chi Ma

Khu cửa khẩu Chi Ma, thôn Chi Ma, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình

GCNĐKĐT số 14221000017, chứng nhận lần đầu ngày 19/4/2013, Nơi cấp Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Quyết định số 101/QĐ- BQLKKTCK ngày 09/8/2013 của BQL khu KTCK Đồng Đăng- Lạng Sơn

1.04

3

Dự án trồng tre lấy măng chế biến xuất khẩu của Công ty Chi Lăng Đài Loan

Thị trấn Chi Lăng, huyện Chi Lăng

Giấy phép số 03/GP- LS ngày 29/11/2000 do UBND tỉnh Lạng Sơn cho phép thành lập, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Việt Nam

Quyết định số 53 QĐ/UB-KT ngày 11/01/2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc thu hồi và giao đất cho Công ty Chi Lăng "Đài Loan" để thực hiện dự án trồng tre lấy mang chế biến xuất khẩu tại thị trấn Chi Lăng (Đợt I)

30.26

4

Công ty Cổ phần Thịnh Lộc Shinec

Xã Đồng Thắng, xã Thái Bình, huyện Đình Lập

Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh cho thuê đất Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 về việc sửa đổi Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh

879.30

5

Công ty TNHH Huy Hoàng

Xã Đình Lập, huyện Đình Lập

Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 thu hồi đất, giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Đình Lập quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật

55.50

Bắc Giang

1

Công ty cổ phần đầu tư, xây dựng và thương mại Bảo Ngọc

Xã Yên Mỹ, huyện Lạng Giang

2662737111 ngày 11/11/2008

303/QĐ-UBND ngày 19/8/2011

1.95

2

Công ty CP Xây dựng và thương mại Duy Anh

TT Đồi Ngô, huyện Lục Nam

6535212522 ngày 18/4/2019

508/QĐ-UBND ngày 25/7/2019

0.14

3

Công ty TNHH Gạch Tuynel Tiên Hưng

Tiên Hưng, huyện Lục Nam

226/QĐ-UBND ngày 15/4/2017

1.45

4

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Bình Minh

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

20121000355 ngày 08/4/2011

553QĐ-UBND ngày 12/9/2016

8.03

5

Công ty cổ phần Thiên Lâm Đạt

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

441/QĐ-UBND ngày 25/9/2015

645/QĐ-UBND ngày 13/11/2015

20.67

6

Công ty TNHH Anh Minh Bắc Giang

TT Nhã Nam, huyện Tân yên

411/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

582/QĐ-UBND ngày 04/10/2016

0.18

7

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng LiLaMa

Lô C01-KDC số 2, Xương Giang, TP Bắc Giang

Đấu giá

566/QĐ-UBND ngày 12/02/2018

1.37

8

Công ty cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương

Lô OCT5, đường Nguyễn Văn Cừ, P Trần Phú TP Bắc Giang

Đấu giá

565/QĐ-UBND ngày 12/02/2018

0.44

9

Công ty TNHH Đại Hoàng Dương

Nghĩa Trung, huyện Việt Yên

20121000190 chứng nhận lần đầu ngày 17/8/2009

947/QĐ-UBND ngày 23/6/2010

4.84

10

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vinh Phát

TT Bích Động, huyện Việt Yên

789/QĐ-UBND ngày 30/12/2015

0.30

11

Công ty TNHH Thái Sơn Blu

Tiền Phong, huyện Yên Dũng

8557303854 ngày 07/12/2007

764/QĐ-UBND ngày 10/5/2010

4.21

12

Công ty cổ phần y tế Tâm Phúc

Thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế

20121000419 ngày 18/02/2013

741/QĐ-UBND ngày 06/11/2014

0.43

13

Công ty TNHH Công nghiệp Việt Nhật

Tam Tiến, huyện Yên Thế

20121000158, ngày 26102/2009

675/QĐ-UBND ngày 10/5/2010

4.56

14

Công ty cổ phần Khoáng sản Bắc Giang

Xuân Lương, huyện Yên Thế

2154/QĐ-UBND ngày 30/11/2009

16.38

15

Công ty cổ phần xi măng lâm nghiệp Yên Thế

xã Bố Hạ (nay là TT Bố Hạ), huyện Yên Thế

Cổ phần hóa

524/QĐ-UBND ngày 20/4/2004

5.29

16

Công ty cổ phần thuốc lá thực phẩm Bắc Giang

TT Bố Hạ, huyện Yên Thế

228QĐ-UBND ngày 12/02/2007

0.35

Thái Nguyên

1

Xây dựng khu thể thao phía bắc thành phố Thái Nguyên

phường Quan Triều - TP Thái Nguyên

số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2008

0.16

2

Xây dựng tổng Kho xử lý chế biến, bảo quản hạt giống cây trồng

phường Quan Triều - TP Thái Nguyên

số 2300/QĐ-UBND ngày 13/9/2011

0.11

3

Xây dựng trụ sở làm việc, cửa hàng kinh doanh

phường Trưng Vương - TP Thái Nguyên

số 1436/QĐ-UBND ngày 20/7/2007

0.15

4

Trụ sở, nhà bán hàng và kho Hiệu thuốc thành phố.

phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên.

số 536/QĐ-UBND ngày 03/03/2011

0.02

5

Đầu tư xây dựng cửa hàng thương mại và dịch vụ, kết hợp trụ sở văn phòng làm việc.

phường Tích Lương, TP Thái Nguyên

số 2840/QĐ-UBND ngày 23/11/2010

0.20

6

Dự án đầu tư xây dựng Đài Bắc Hotel tại phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên

phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên

số: 2636/QĐ-UBND ngày 09/11/2012

0.82

7

Dự án trường trung cấp nghề Việt Mỹ

phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên

số: 2070/QĐ-UBND ngày 18/8/2015

0.30

8

Dự án Tổ hợp thương mại dịch văn phòng cho thuê, khách sạn cao cấp

phường Gia Sàng, TP Thái Nguyên

số: 2671/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 số: 2158/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 số: 02/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 số: 88/QĐ-UBND ngày 15/01/2018

5.20

9

xây dựng tổ hợp xử lý chất thải công nghiệp

phường Quang Vinh, TP Thái Nguyên

số 2112/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 và Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

1.03

10

Bệnh viện chuyên khoa tư nhân điều dưỡng và phục hồi chức năng Phúc Thắng thuộc phường Tân Long, TP Thái Nguyên

Tổ 16, phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên

số 1242/QĐ-UBND ngày 28/5/2015

12.50

11

Nhà tập thể của Công ty CP Xuất nhập khẩu Thái Nguyên

phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên

Đã có QĐ cho thuê đất

0.10

12

Xây dựng nhà trưng bày sản phẩm nội thất tại tổ 4, phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên

Phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên

số 306/QĐ-UBND ngày 09/2/2010

0.03

13

Bến xe khách Quang Sơn

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 02/02/2010

0.30

14

Nhà máy giấy, gỗ Delta Định Hóa

xã Bảo Cường, huyện Định Hóa

QĐ số 1084/QĐ-UBND ngày 12/5/2010

1.46

15

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy Gạch Tuynel Phấn Mễ, tại xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

Giấy chứng nhận đầu tư số 17 121000101 chứng nhận lần đầu ngày 20/10/2012

1734/QĐ-UBND - 8/8/2012

3.00

16

Đầu tư khai thác mỏ than Bá Sơn

Xã Sơn Cẩm và Xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương

Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000003 chứng nhận lần đầu ngày 16/1/2015

Quyết định số 247b/QĐ.UB ngày 03/10/1983

55.88

17

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Rutile nhân tạo và bột ô xít sắt đỏ

Xã Phủ Lý, H Phú Lương

Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000094 chứng nhận lần đầu ngày 9/5/2014

Quyết định số 2477/QĐ-UBND ngày 01/10/2009

5.88

18

Trường trung cấp nghề CIENCO 8

xã Hồng Tiến

GCN đầu tư số 17 121 000 027 ngày 22/6/2009

Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 29/9/2009; 3294/QĐ-UBND ngày 10/12/2009

10.00

19

Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng khu B - Khu công nghiệp Nam Phổ Yên

xã Thuận Thành

GCN đầu tư số 172041000009 ngày 17/4/2008

Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/6/2009

41.50

20

Chế biến nguyên liệu phục vụ sản xuất nông nghiệp

xã Minh Đức

GCN đầu tư số 17121000023 ngày 21/5/2015

Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2016

0.46

Bắc Kạn

1

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung 9999 Bắc Kạn của Công ty TNHH Quốc tế 9999 Bắc Kạn

Phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn

Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 03/3/2015

1.85

2

Dự án nhà máy sản xuất nguyên liệu dược của Công ty TNHH Giải pháp K&C

Thôn Nà Roòng, xã Như Cố, huyện Chợ Mới

Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 27/12/2014

1.36

3

Dự án trồng rừng sản xuất lâm nghiệp tại huyện Chợ Mới của Công ty Cổ phần SAHABAK

Huyện Chợ Mới

Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 11/11/2016

2,023.97

4

Dự án trồng rừng và chăm sóc rừng của Công ty CP thương mại và đầu tư Đa Phương

Xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới

Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 08/01/2016

322.24

5

Dự án Dự án khu liên hợp gang thép công suất 250.000 tấn/năm và Dự án Nhà máy tuyển quặng sắt công suất 600.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Khoáng sản và Gang thép Kim Sơn

Khu công nghiệp Thanh Bình

Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 11/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn

17.76

Hà Giang

1

Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Đại Đồng, Chi nhánh tại Hà Giang

Khu du lịch sinh thái núi mỏ neo, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Phường Trần Phú, Minh Khai, TP Hà Giang

Số 633/QĐ-UBND ngày 07/3/2006 của UBND tỉnh Hà Giang

528.72

2

Công ty Cổ phần SOMECO HÀ GIANG

Văn phòng Công ty

Tổ 4, phường Nguyễn Trãi, tp Hà Giang

Số 2481/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Hà Giang

0.09

3

Công ty kinh doanh Than Tây Bắc

Xây dựng cơ sở chế biến và kinh doanh than

Thôn Cầu Mè, xã Phương Thiện, TP Hà Giang

Số 1653/QĐ-UB ngày 20/8/1999 của UBND tỉnh Hà Giang

0.03

4

Công ty TNHH xuất nhập khẩu Việt Cường, tỉnh Hà Tây

Trồng mây dưới tán rừng

Xã Đạo Đức và Thị Trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

Số 3970/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh

301.90

5

Công ty TNHH Hoàng Thanh

Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng

Xã Quảng Ngần, xã Kim Linh huyện Vị Xuyên

Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 và số 1943/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh

498.14

6

Công ty TNHH Hoàng Bách-Huyện Vị Xuyên:

Trồng rừng sản xuất

Huyện Vị Xuyên

Số 1058/QĐ-UBND ngày 15/4/2010

60.52

7

Công ty TNHH Yên Bình

Dự án trồng chè và vườn ươm

xã Tân Thành, huyện Bắc Quang

số 2160/QĐ-UBND ngày 13/10/2005 của UBND tỉnh

33.10

8

Công ty CPTM tổng hợp Bắc Quang

DA trồng rừn sản xuất tại xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

Xã Thượng bình, huyện Bắc Quang

Số 1195/QĐ-UBND ngày 05/5/2019 của UBND tỉnh

80.40

9

Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Thái Hoàng

Xây dựng nhà máy chế biến bột Dioxxit Mangan

Khu cụm CN Nam Quang

Số 1462/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của UBND tỉnh

1.86

10

Công ty TNHH Ngọc Quế Lâm

Xây dựng Văn phòng giao dịch Công ty

Thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê

Số 3608/QĐ-UBND ngày 29/11/2004

0.03

11

Công ty CP Du lịch, xăng dầu, Dầu khí Hà Giang

Kho hàng hóa thương mại tổng hợp

tại TT Phố Bảng, huyện Đồng Văn

0.03

12

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Nghị

Trồng rừng sản xuất

Xã Ngọc Long, huyện Yên Minh

Số 1320/QĐ-UBND ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh

465.94

13

Công ty CP Du lịch, xăng dầu, Dầu khí Hà Giang

Cửa hàng thương mại

xã Phố Cáo, Đồng Văn

Số 2554/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh

0.03

14

Công ty CP lương thực Hà Giang

Xây dựng cửa hàng lương thực

TT Đồng Văn, huyện Đồng Văn

Số 243/QĐ-UBND ngày 26/01/2005

0.08

15

Công ty CP vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang

Cơ sở sản xuất kinh doanh

Xã Lũng Phìn, Đồng Văn

Số 2499/QĐ-UBND ngày 22/11/2005

0.07

16

Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và chế biến nông lâm sản Hoàng Su Phì

Xây dựng trụ sở làm việc

Xã Tân Tiến, huyện Hoàng Su Phì

Số 2620/QĐ-UBND ngày 15/11/2013

0.08

17

Công ty TNHH Duyên Hải

Xưởng chè Nà Chì

Xã Nà Trì, huyện Xín Mần

Số 531/QĐ-UB ngày 13/4/1999

0.34

Tuyên Quang

1

Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp của Công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển Y học Việt

tại Tổ 9, phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang

Văn bản số 3580/UBND-CN ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư; Quyết định số 45/QĐ-BQL ngày 14/11/2017 của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh về Chủ trương đầu tư

tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 13/8/2018

1.00

2

Điểm sử dụng đất tại tổ 23, phường Tân Quang của Công ty cổ phần Lương Thực Tuyên Quang

Tổ 23, phường Tân Quang, thành phố Tuyên Quang

Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 25/8/2004 của UBND tỉnh

0.10

3

Điểm sử dụng đất của CN Công ty cổ phần gang thép Thái nguyên - mỏ sắt và cán thép Tuyên Quang

Phường An Tường, thành phố Tuyên Quang

Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang

4.70

Phú Thọ

1

Công ty TNHH Giang Nam

Xã Thụy Vân

Trung tâm giới thiệu sản phẩm và cung ứng vật liệu XD

Số 1123/QĐ-UBND ,ngày 19/5/2017

0.48

2

Công ty TNHH Sơn Phú Phú Thọ

Xã Phượng Lâu

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, gas, khu dịch vụ thương mại tổng hợp

Số 2114/QĐ-UBND ,ngày 21/8/2017

0.82

3

Công ty TNHH Thanh Quang

P. Dữu Lâu

Xây dựng kho chứa vật liệu SXKD

Số 2009/QĐ-UBND , ngày 24/7/2012

0.33

4

Cty cổ phần xây dựng Phú Trường An

P. Minh Phương

Dự án xây dựng trụ sở và kinh doanh thiết bị điện

Số 1768/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012

0.18

5

Công ty TNHH Hoàng Thanh

Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng

Xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên

Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh

117.68

6

Công ty TNHH Hội Sen

P Minh Phương

Trường mầm non tư thục Hoa Sen

Năm 2017

0.33

7

Công ty CP XD Minh Tiến Phú Thọ

P Minh Nông

Khu nhà hàng sinh thái

Số 498/QĐ-UBND , ngày 26/02/2013

0.30

8

Cty CP TM và cung ứng Việt Lực

P Vân phú

Trung tâm đào tạo nghề xuất khẩu lao động Việt Lực

3188/QĐ-UBND ngày 28/11/2017

1.64

9

Công ty TNHH Vân Sơn Phú Thọ

Xã Văn Bán

Cơ sở sản xuất, chế biến nấm kết hợp với nuôi trồng thủy sản

Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 12/3/2007

1.20

10

Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Thăng Long

Xã Thượng Cửu

Nhà máy sản xuất quặng cầu viên

Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 29/6/2012

12.67

11

Công ty Cp Bảo Sơn

Xóm Né, xã Yên Lãng

Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm và cải tạo mặt nước nuôi trồng thủy sản

Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 29/4/2016

14.70

12

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Huy Hoàng

Khu Đồng Bung, xã Thạch Khoán

Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung kết hợp với trồng rừng

Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 14/5/2015

9.90

13

Công ty TNHH MTV Tiến Lộc

xã Hanh Cù huyện Thanh Ba

Cửa hàng xăng dầu Hanh Cù

Số 3608/QĐ-UBND , ngày 11/11/2011

0.14

14

Doanh nghiệp tư nhân Tráng Thùy

Xã Yển Khê cũ huyện Thanh Ba

Xưởng sản xuất, gia công cơ khí và kho kinh doanh vật liệu xây dựng

Số 1764/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012

1.63

15

Xí nghiệp tư nhân xây dựng tuổi trẻ

Xã Tân Phú

Khách sạn nhà hàng và cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng tại địa bàn xã Tân Phú

Số 2249/QĐ-UBND ngày 12/8/2010

0.50

16

Công ty phát hành sách Phú Thọ

Xã Tân Phú

Cửa hàng phát hành sách xã Tân Phú

Số 3050/QĐ-UBND ngày 29/9/2011

0.07

17

Tập đoàn Viễn Thông quân đội

Xã Tân Phú

Trung tâm Viettel xã Tân Phú

Số 2210/QĐ-UBND ngày 11/9/2015

0.07

18

Cty TNHH Thống Lâm

Thôn 8, xã Sóc Đăng

Trụ sở giao dịch và cơ sở kinh doanh VLXD

Số 1714/QĐ-UBND ngày 29/6/2012

0.18

19

Doanh nghiệp tư nhân Việt Thắng

Khu Vân Cương 2, xã Hợp Nhất

Xây nhà nghỉ Việt Thắng

Số 782/QĐ-UBND ngày 12/4/2018

0.11

20

Công ty cổ phần An Phát

Khu 1, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông

Khách sạn kinh doanh dịch vụ tổng hợp

Số 1708/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012

0.63

21

Công ty TNHH Bình Minh

Khu 7, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông

Trung tâm KDVLXD, VTNN, hàng công nghệ và kho hàng hóa

Số 3141/QĐ-UBND , ngày 23/11/2016

0.84

22

Công ty cổ phần đầu tư và khai thác khoáng sản Việt Nam

Khu 6, xã Tề Lễ, Tam Nông

Nhà máy sản xuất quặng cầu viên

Số 2889/QĐ-UBND , ngày 12/9/2011

18.96

23

Công ty cổ phần Bảo Long - A&T

Khu 3, xã Hương Nộn, Thọ Văn, Tam Nông

Nhà máy sơ chế và tinh chế chè xuất khẩu Bảo Long

Số 527/QĐ-UBND ngày 8/3/2018

1.23

24

Công ty cổ phần bê tông khí chưng áp Việt Nam

xã Vạn Xuân, huyện Tam Nông

Nhà máy gạch Block bê tông khí chưng áp

Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 22/6/2012

4.10

25

Công ty cổ phần Na Son

Khu 17, xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy

Xây dựng nhà máy sản xuất Mi ca, Caolin, fenspat

Số 2100/QĐ-UBND , ngày 12/7/2010

29.63

26

Ngân hàng TMCP Quân Đội

xã Phú Hộ

Xây dựng phòng giao dịch

Số 1732/QĐ-UBND ngày 29/6/2012

0.15

27

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Anh Phú THọ

P.Phong Châu

Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Số 2700/QĐ-UBND , ngày 18/10/2018

1.00

28

Công ty TNHH cơ khí và Thương Mại Phúc Lộc

Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ

Xây dựng nhà Kho lưu trữ hàng hóa

Số 342/QĐ-UBND ngày 2/2/2018

0.12

29

Công ty cổ phần chế biến thực phẩm GOC3

Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ

Nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu

Số 955/QĐ-UBND ngày 15/4/2015

4.15

Lào Cai

1

Dự án Mỏ sét, thôn Soi Giá, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng. Công ty Cổ phần thương mại Thành Công làm CĐT

Thôn Soi Giá, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng

Giấy phép được cấp số 3457/GP-UBND ngày 02/8/2017

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

4.00

2

Dự án Mỏ đá Tân Quang xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng. Công ty TNHH Tây Bắc 1 làm CĐT

Xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng.

Giấy phép được cấp số 5850/GP-UBND ngày 26/12/2017

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

4.83

3

Dự án Mỏ sét thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai. Công ty TNHHTM vận tải Xăng dầu Quyết Thắng làm CĐT

Xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

Giấy phép được cấp số 2837/GP-UBND ngày 20/6/2017

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

8.00

4

Dự án khai thác khoáng sản Fenspat tại Khu vực Nậm Bó, xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn. Công ty TNHH Phúc Bình

Xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn

Giấy phép được cấp số 3988/GP-UBND ngày 10/11/2016

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

6.05

5

Chuỗi Siêu thị Bắc Đô - Tổng công ty cổ phần điện tử - viễn thông Bắc Đô

Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

0.12

6

Khu nhà hàng sinh thái và quần thể vui chơi giải trí Hồ Na Cồ - Công ty cổ phần Thương Mại Đông Đô Việt

Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

1.47

7

Dự án Khai thác chì, kẽm của Công ty TNHH MTV cơ khí xây dựng Đại Thịnh

xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương

Quyết định thuê đất số 1276/QĐ-UBND ngày 05/5/2009

3.19

8

Diện tích khu đất thương mại - dịch vụ của Công ty Cổ phần du lịch và quảng cáo Phương Bắc

xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương

Quyết định thuê đất số 4118/QĐ-UBND ngày 25/12/2008

0.45

Yên Bái

Huyện Trấn Yên

1

Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Duy

Xã Y Can

0.42

Huyện Yên Bình

2

Ủy ban nhân dân xã Phúc Ninh

xã Phúc Ninh

0.20

Huyện Văn Chấn

3

HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham

Xã Phù Nham

0.02

4

HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham

Xã Phù Nham

0.02

5

HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham

Xã Phù Nham

0.05

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Thành phố Hà Nội

Huyện Mê Linh

1

Khu nhà ở sinh thái và kinh doanh tổng hợp Vạn Thắng của Công ty TNHH Vạn Thắng (nay là Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Phát triển hạ tầng Tiền Phong)

xã Tiền Phong, Mê Linh

1135/QĐ-UBND ngày 13/4/2004 (chấp thuận đầu tư); 936/QĐ-UBND ngày 27/3/2008 (đổi tên chủ đầu tư)

Quyết định số 829/QĐ-UBND Ngày 18/3/2008

6.05

2

Khu biệt thự và DV nhà vườn CIT của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển thương mại Mê Linh

Thôn Chi Đông, xã Quang Minh, huyện Mê Linh (nay là thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh)

3577/QĐ-UBND ngày 08/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (phê duyệt địa điểm); 84/QĐ-UB ngày 15/01/2007 (chấp thuận đầu tư)

3702/QĐ-UBND ngày 29/11/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (thu hồi và giao đất); 2819/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 (điều chỉnh quyết định giao đất)

1.26

3

Khu nhà ở sinh thái Vit Tiền Phong của Công ty TNHH VIT- Tiền Phong

Tiền Phong, Mê Linh

số 191043000072 ngày 24/12/2007 do UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp (UBND TP cấp thay đổi số 011043000500 ngày 18/3/2009)

Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 11/3/2008

11.23

4

Xd điểm trung chuyển và đầu cuối xe buýt của Tổng công ty Vận tải Hà Nội

xã Thanh Lâm, Mê Linh

01121000951 ngày 01/3/2011

Quyết định số 1677/QĐ-UBND Ngày 23/4/2012,

1.48

5

Dự án đầu tư xây dựng Phòng giao dịch Đại Thịnh của Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh

VB số 6208/CV- SLTS2 ngày 23/10/2007 của Ngân hàng ĐTPT Việt Nam về phê duyệt chủ trương đầu tư (tiến độ 2007- 2008)

1317/QĐ-UBND ngày 8/5/2007

0.19

6

Khu nhà ở cho người thu nhập thấp phục vụ KCN Kim Hoa - Phúc Thắng của Công ty TNHH thương mại và xây dựng Thân Hà

Kim Hoa, Mê Linh

19121000122 ngày 02/5/2008

804/QĐ-UBND ngày 14/3/2008

9.31

7

Trung Tâm thương mại và biệt thự cao cấp Vạn Niên của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Vạn Niên

Quang Minh, Mê Linh

1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố (cho phép đầu tư).

Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 25/4/2008

0.83

8

Văn Phòng và khu biệt thự nhà vườn Tiến Phong của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tiến Phong

Đại Thịnh, Mê Linh

2374/QĐ-UB ngày 12/7/2004 (chấp thuận đầu tư)

Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 17/3/2008

2.42

9

Khu đô thị Thanh Lâm - Đại Thịnh 2 của Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD)

Thanh Lâm, Đại Thịnh, Mê Linh

1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố (cho phép đầu tư).

Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 20/7/2011

55.38

10

Khu nhà ở Tùng Phương của Công ty TNHH Tùng Phương

Đại Thịnh, Mê Linh

19121000133 ngày 27/6/2008

Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 05/3/2008

6.91

11

Dự án khách sạn, nhà hàng dịch vụ tổng hợp của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Hưng Nga

Xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

Quyết định số 384/QĐ-CT Ngày 02/02/2007 dự kiến đến năm 2018

Quyết định số 1992/QĐ-UBND Ngày 20/6/2008

9.37

Huyện Thường Tín

1

Dự án Xưởng bào chế dược phẩm đông y của Công ty TNHH Diêu Phương Dương

Xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thường Tín

số 01121001077 ngày 28/3/2015 (hết quý I/2017)

3079/-UBND ngày 12/7/2012

0.53

2

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bông, sợi, chăn, ga, gối, đệm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiến Minh

Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín

Quyết định số 5711/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 (Quý IV/2016 đến Quý III/2017)

Quyết định số 3696/QĐ-UBND ngày 30/6/2017

0.80

3

Dự án Dự án đầu tư xây dựng văn phòng làm việc và kho chứa thuốc, dược phẩm, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế; sản xuất bao bì và đóng gói sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm thiết bị Y tế Hà Nội

Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín

Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 (Quý IV/2016)

Quyết định số 4991/QĐ-UBND ngày 13/9/2016

0.96

4

Dự án xây dựng văn phòng làm việc, nhà máy chế biến thực phẩm và kho bảo quản chứa hàng của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Đông Đô

Cụm công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín

Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 (Quý III/2016 đến Quý II/2017)

Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016

0.60

Huyện Thạch Thất

5

Dự án Khu biệt thự ven suối Con Gái của Công ty TNHH Xây dựng Thành Hưng;

khu dân cư Bắc Phú Cát, xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất

Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 20/6/2008

số 1800/QĐ-UBND ngày 26/6/2008

19.05

Quận Thanh Xuân

6

Dự án Khu chung cư để bán và văn phòng làm việc cho thuê của Tổng Công ty Thành An và Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Nhà số 41

Đường Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, Thanh Xuân

Văn bản số 797/UBND-TNMT Ngày 11/11/2011 của UBND quận Thanh Xuân chấp thuận thực hiện DA (Tiến độ: 2009-2013)

6922/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 (chuyển mục đích sử dụng đất); số 1198/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 điều chỉnh

0.91

7

Dự án Xây dựng khu nhà ở của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ điện Trần Phú

41 phố Phương Liệt, phường Phương Liệt, Thanh Xuân

Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000005 cấp ngày 09/01/2008; Điều chỉnh GCN đầu tư (lần 1) ngày 05/02/2013

2807/QĐ-UBND ngày 15/7/2008

1.64

8

Dự án "Xây dựng tổ hợp Văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao cấp bán của Tổng Công ty phát triển phát thanh truyền hình thông tin

Thanh Xuân Bắc

Văn bản số 9700/UBND- KH&ĐT ngày 29/11/2010 của UBND TP chấp thuận thực hiện Dự án (tiến độ quý IV/2010 - hoàn thành quý I/2013)

Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 17/5/2011

1.13

Quận Hà Đông

9

Khu chung cư quốc tế Booyuong Việt Nam của Công ty TNHHMTV Booyoung Việt Nam

Mỗ Lao, Hà Đông

2227/QĐ-UBND ngày 18/12/2006

GCNĐT số 031043000005 ngày 24/11/2006, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 8/12/2006, lần thứ hai ngày 26/01/2007, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 13/6/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 14/12/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 02/5/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tây, UBND Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000485 ngày 10/04/2009, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất

4.31

10

Bệnh viện quốc tế Nam Cường; (Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Quốc tế Nam Cường) của Công ty CP Bệnh viện quốc tế Nam Cường

Mỗ Lao, Hà Đông

Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 10/6/2015

số 01121001653 ngày 08/10/2013 (quý II/2014 đến quý IV/2018)

2.93

11

Dự án xây dựng Cụm công trình hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của Công ty cổ phần Mạnh Đức Phát

Khu đô thị mới Dương Nội, quận Hà Đông

số 4667/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 (nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 (cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

0.10

12

Dự án xây dựng Cụm công trình hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ và Đầu tư Vạn Phúc

thửa đất số HH- 02, Điểm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông

Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 (cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

số 4669/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 (nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

0.13

Quận Hoàn Kiếm

13

Dự án đầu tư xây dựng Siêu thị thương mại dịch vụ Bắc Qua(Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Bắc Qua)

19 Hàng Khoai, Hoàn Kiếm

376/QĐ-UBND Ngày 24/01/2011, 1569/QĐ-UBND ngày 04/4/2011

0.23

Quận Long Biên

14

Dự án đầu tư xây dựng tổ hợp siêu thị, văn phòng kết hợp nhà ở(Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Tiến Thành)

Khu đô thị mới Việt Hưng, phường Đức Giang, Long Biên

1565/QĐ-UBND Ngày 01/4/2016

0.34

15

Trường quốc tế Oxford(Công ty CP Đầu tư Vinakim)

TH06+NT10, Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên

4920/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

29.98

16

Trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng cao cấp(Cty cổ phần Tập đoàn đầu tư Long Giang)

Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên

5199/QĐ-UBND ngày 08/11/2011

12.40

17

Dự án XD Khu nhà ở tại Ao trũng(Công ty CP Phát triển Tân Việt (Chủ đầu tư là Công ty cp đầu tư kinh doanh dự án nhà ở Long Biên))

Phường Ngọc Lâm, Long Biên

4965/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 663/QĐ-UBND ngày 05/2/2016

0.44

18

XD tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến KĐT mới Thượng Thanh ( đợt 2)(Công ty cổ phần Khai Sơn)

Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên

14.25

19

Khu nhà ở Thạch Bàn(Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị(BQP))

Phường Thạch Bàn, Long Biên

3815/QĐ-UBND ngày 17/7/2014

13.09

20

Dự án khu chức năng đô thị mới Thượng Thanh(Công ty cổ phần Khai Sơn)

Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên

5571/QĐ-UBND ngày 06/10/2016

38.01

21

Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và Du lịch Duy Anh

lô CC1, phường Phúc Lợi, quận Long Biên

4607/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

0.31

Quận Hoàng Mai

22

Trường mầm non khu đô thị Đồng Tầu(Công ty TNHH Phát triển giáo dục Nam Hà Nội)

ô đất B8-NT, khu di dân Đồng Tầu, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai

366/QĐ-UBND ngày 16/1/2012

0.31

23

Thực hiện dự án Xây dựng trường mầm non tư thục Tuổi thơ(Công ty TNHH sản xuất và thương mại Trần Huy)

Số 59 phố Thanh Đàm, phường Thanh Trì, Hoàng Mai

1346/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 (9)

0.53

24

Công ty Cp Giáo dục Đông Đô(Trường THCS và THPT Lý Nhân Tông)

Ô đất ký hiệu PT, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai

788/QĐ-UBND ngày 27/01/2014

1.45

25

Công ty Cp Giáo dục Đông Đô(Trường tiểu học Lý Nhân Tông)

Ô đất ký hiệu TH, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai

789/QĐ-UBND ngày 27/1/2014

0.86

26

XD khu nhà ở X2(Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội)

X2 phường Trần Phú, Hoàng Mai

1361/QĐ-UBND ngày 10/3/2014

1.54

27

Trung tâm Thương mại Đền Lừ (Tổng Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam - Constrexim Holdings)

Khu Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai

845/QĐ -UBND ngày 20/2/2009, 1742/QĐ -UBND ngày 16/4/2010

0.51

28

Bệnh viện kính mắt Hà Nội(Công ty cổ phần Kính mắt Hà Nội)

Phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai

2251/QĐ-UBND; 26/11/2008

0.80

29

Dự án xây dựng trường huấn luyện, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ( Công ty cp dịch vụ Bảo vệ Việt Nam)

D1/CQ4 phường Yên Sở, Hoàng Mai

5471 ngày 22/10/2009

1.07

30

XD HTKT khu nhà ở giãn dân(Cty TNHH thiết kế và XD nhà)

Vĩnh Hưng, Hoàng Mai

640/QĐ-UBND ngày 02/02/2010

1.41

31

Khu đô thị Pháp Vân - Tứ Hiệp - ( TCT Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD))

Quận Hoàng Mai

7461/QĐ-UB 01/12/2002

5.71

Huyện Thanh Trì

32

Nhà ở cao tầng để bán(Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt)

thị trấn Văn Điển, Thanh Trì

QĐ 5802/QĐ-UBND Ngày 14/12/2011

0.32

33

XD khu thương mại dịch vụ văn hóa và văn phòng làm việc(Công ty cổ phần cơ khí Tây Nội)

xã Tứ Hiệp, Thanh Trì

3243/QĐ-UBND ngày 02/7/2010

0.51

34

Công ty cổ phần HDP Việt Nam(Trung tâm thương mại và vật liệu xây dựng HDP Plaza)

xã Thanh Liệt, Thanh Trì

Quyết định 5756/QĐ-UBND Ngày 11/12/2012

2.05

35

Đầu tư XD Trung tâm ghép tạng và khám chữa bệnh kỹ thuật cao - Học viên quân y(Học viện Quân y (BQP))

xã Tân Triều, Thanh Trì

2673/QĐ-UBND ngày 27/5/2016

2.12

36

Khu đô thị Cầu Bươu(Công ty kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội - HANHUD)

xã Tả Thanh Oai, Tân Triều, Thanh Liệt, Thanh Trì

số 1841/QĐ-UBND ngày 30/4/2016

19.80

37

Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm(Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - Bộ Xây dựng)

huyện Thanh Trì

số 3789/QĐ-UBND Ngày 25/9/2007

49.28

38

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp của Liên danh: Công ty cổ phần Đầu tư Bắc Kỳ, Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và xây dựng phát triển đô thị Q&T, Công ty cổ phần Xây dựng và đầu tư bất động sản Việt Nam

tại xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

Ngày 22/8/2013, UBND Thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 01121000903 (thay đổi lần thứ hai)

Quyết định số 8472/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND Thành phố

2.15

Quận Tây Hồ

39

Xây dựng trung tâm thương mại, chợ, siêu thị, văn phòng cho thuê(Công ty Cổ phần xây dựng Sông Hồng)

đường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội, Tây Hồ

6463/QĐ-UBND ngày 29/12/2010

0.21

40

Cây xanh kết hợp Thể thao và công trình công cộng có tính chất kinh doanh(Công ty TNHH Ngọc Linh)

161 phố Yên Phụ, Tây Hồ

2867/QĐ-UBND Ngày 13/7/2007, 1857/QĐ-UBND Ngày 26/2/2013

0.38

41

Dự án đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp Nhà ở và công trình công cộng có tính chất kinh doanh (Công ty cổ phần Nam Hưng).

tại lô HH1, Khu D6 Dự án đấu giá quyền sử dụng đất 18,6 ha phường Phú Thượng, quận Tây Hồ

Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 10/7/2007, số 354/QĐ-UBND ngày 21/01/2011, số 4036/QĐ-UBND ngày 29/7/2014, số 5957/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND Thành phố

3.63

Huyện Gia Lâm

42

Xây dựng nhà ở để bán(Công ty Xây dựng Hồng Hà)

Xã Cổ Bi, Gia Lâm

Quyết định số 7319/QĐ-UB ngày 01/11/2004; 2870/QĐ-UBND Ngày 21/6/2006

0.70

43

Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Lâm Giang(Công ty TNH một thành viên chiếu sáng và thiết bị đô thị)

Xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm

chưa có Quyết định giao đất, cho thuê đất

23.67

44

Xây dựng khu nhà xã hội tại xã Cổ Bi(Công ty cổ phần xây lắp I - Petrolimex)

Xã Cổ Bi, Gia Lâm

số 4998/QĐ-UBND Ngày 28/9/2009, cho phép chuyển mục đích sử dụng

3.25

Huyện Quốc Oai

45

Xây dựng đường trục phát triển kinh tế xã hội Bắc Nam(Công ty cổ phần tập đoàn Nam Cường)

Thạch Thán, Ngọc Mỹ, Đồng Quang, Cấn Hữu, Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai

2959/QĐ-UBND 28/7/2008

93.27

Quận Bắc Từ Liêm

46

Cty cổ phần Bất động sản AIC

Khu đấu giá Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm

GCNĐT 0112100038 ngày 10/5/2013

1240/QĐ-UBND 16/3/2009; 3713/QĐ-UBND ngày 29/7/2010

0.17

47

Công ty TNHH NN 1 thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội

Phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm

GCNĐT 01120000276 ngày 09/3/2009

941/QĐ-UBND ngày 25/2/2010

4.55

48

Công ty Cổ phần Xây dựng và hỗ trợ Phát triển vận tải Phúc An

Khu đất bãi sông Hồng TDP Đông Ngạc 1, phường Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm

VB số 4105/UBND- KH&ĐT ngày 16/12/2008

2302/QĐ-UBND ngày 18/5/2009

9.47

Quận Nam Từ Liêm

49

Công ty Cổ phần Sông Hồng

Thôn Đình thôn, phường Mỹ Đình I, quận Nam Từ Liêm

GCNĐT số 01121000028 ngày 09/5/2007

2057/QĐ-UBND ngày 27/5/2008

0.16

50

Công ty cổ phần Dịch vụ chăm sóc phát triển cộng đồng

Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm

GCNĐT số 01121000803 ngày 01/4/2010

3611/QĐ-UBND ngày 03/7/2014

2.61

51

Công ty Cổ phần sản xuất và Xuất Nhập khẩu Cửu Long

Xóm 8, thôn Thị Cấm, phường Xuân Phương, quận Nam Từ liêm, Nam Từ Liêm

Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 26/01/2018

QĐ 7279/QĐ-UBND ngày 20/10/2017

3.26

52

Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và Đầu tư Phú Hòa

Mễ Trì, Nam Từ Liêm

3790/QĐ-UBND ngày 23/8/2012

0.22

Quận Đống Đa

53

Công ty cổ phần Văn Phú - Invest

Số 23 Lương Định Của, phường Kim Liên Đống Đa

Vb số 816/UBND- KT ngày 18/9/2014

3562/QĐ-UBND ngày 8/8/2012

0.17

Huyện Hoài Đức

54

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Phát triển Phương Bắc

Kim Chung, Hoài Đức

2523/QĐ-UBND ngày 17/8/2008

967/QĐ-UBND ngày 17/4/2008

0.60

55

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển nguồn nhân lực Vận tải Đức Phượng

Đức Thượng, Hoài Đức

GCNĐT 03121000201 ngày 29/02/2008

3015/QĐ-UBND ngày 18/6/2009

2.65

Huyện Sóc Sơn

56

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Ngọc Hà

Xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn

3107/QĐ-UBND ngày 24/06/2010

927/QĐ-UBND , ngày 22/02/2012

14.85

Quận Ba Đình

57

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình 134

51 Đốc Ngữ, Liễu Giai, Ba Đình

2461/QĐ-UBND ngày 08/12/2008

0.32

58

Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị UDPI

Số 9 ngõ 29 phố Láng Hạ (số cũ là ngõ 5 Láng Hạ), Ba Đình

2882/QĐ-UBND ngày 25/4/2002

0.41

59

Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư dự án quốc tế ICC

Số 2-4 Đội Nhân, phường Vĩnh Phúc, Ba Đình

5328/QĐ-UB ngày 25/8/2004

0.28

60

Công ty TNHH lương thực thực phẩm và hỗ trợ ngành ong

15 Thành Công, Ba Đình

258/QĐ-UB ngày 16/01/2006

0.15

61

Công ty TNHH Pacific Thăng Long

15-17 Ngọc Khánh, Ba Đình

2190/QĐ-UB ngày 22/4/2003

1.21

62

Công ty cổ phần trung tâm hội chợ triển lãm Việt Nam

148 Giảng võ p. Giảng võ, Ba Đình

654/QĐ-UBND ngày 30/01/2011

0.68

63

công ty cổ phần VIPTOUR-TOGI

10 phố Trấn Vũ, phường Quán Thánh, Ba Đình

3270/QĐ-UBND ngày 22/5/2013

0.22

Huyện Phúc Thọ

64

Cty TNHH Trung Nam

Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ

1738/QĐ-UBND ngày 19/9/2007

1.35

65

CTy TM Lộc Thọ

Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ

826/QĐ-UBND ngày 12/5/2006

0.99

66

Cty CPTM Hatako

Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ

1736/QĐ-UBND ngày 19/9/2007

1.06

Thị xã Sơn Tây

67

Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Á Châu

xã Trung Sơn Trầm, Thị xã Sơn Tây

1199/QĐ-UBND ngày 11/3/2009

13.72

68

Công ty du lịch bốn mùa

Đồi Dài - Đồng Mô, TX. Sơn Tây

2596/QĐ-UBND ngày 21/7/2008

5.23

Huyện Chương Mỹ

69

Công ty CP Y khoa Đức Việt

Đồng Vai, Đồng Đỏ, Ao Khoai, Xuân Mai, Chương Mỹ

5100/QĐ-UBND ngày 30/9/2009

3.54

70

Công ty CP tập đoàn Đông Đô

xã Đông Sơn, Chương Mỹ

3755/QĐ-UBND ngày 21/8/2012

16.21

Quận Cầu Giấy

71

Tòa nhà đa chức năng; Công ty cổ phần phát triển Tây Hà Nội

Phường Mai Dịch, Cầu Giấy

2291/QĐ-UBND Ngày 15/5/2009

0.19

72

Trung tâm bán, giới thiệu và bảo hành xe ô tô HONDA và các loại xe khác; Công ty cổ phần tập đoàn Thái Bình

Phường Mai Dịch, Cầu Giấy

2268/QĐ-UBND Ngày 11/6/2008

0.45

73

Khu văn phòng dịch vụ dạy nghề; CTCP phát triển ĐTXD và Thương mại Thủ Đô

Phường Mai Dịch Cầu Giấy, Cầu Giấy

3482/QĐ-UBND Ngày 27/06/2014

0.13

4

Đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng lắp ráp thiết bị điện, điện tử; Công ty cổ phần Hữu nghị Fortika

Lô CN1 Khu đô thị mới Trung Yên, quận Cầu Giấy

2478/QĐ-UBND ngày 01/6/2011; 6058/QĐ-UBND ngày 20/11/2014; 951/QĐ-UBND ngày 25/02/2015

0.50

Huyện Đông Anh

1

1.42

74

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Ba Đình thực hiện dự án đầu tư Khu nhà ở Mai Lâm

Tại xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000056 ngày 16/7/2007

Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 05/02/2009

1.42

Hải Phòng

41

0

39

480.59

1

Công ty Phát triển nuôi trồng thủy sản Đông Á

Ngọc Hải, Đồ Sơn

0.15

2

Chi nhánh Kỹ nghệ điện lạnh Hải Phòng

Vạn Sơn, Đồ Sơn

QĐ số 2197/QĐ-UB ngày 11/9/2003

0.87

3

Công ty dầu lửa Trung ương

Vạn Sơn, Đồ Sơn

QĐ số 2509/QĐ-UB ngày 13/10/2003

1.22

4

Công ty Cổ phần Kinh doanh và chế biến hàng xuất nhập khẩu Đà Nẵng (Khu 2)

Anh Dũng, Dương Kinh

QĐ số 1674/QĐ-UBND ngày 11/10/2010

1.84

5

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Vạn Xuân

Tân Thành, Dương Kinh

QĐ số 1942/QĐ-UBND ngày 17/11/2008

40.00

6

Công ty Cổ phần Thương mại Nam Mỹ

Phù Long (khu vực Bãi Giai), Cát Hải

QĐ số 1517/QĐ-UB ngày 20/5/2004

183.50

7

Trường phổ thông nhiều cấp học Nguyễn Tất Thành

An Đồng, An Dương

2847/QĐ-UBND ngày 27/12/2006

3.04

8

Công ty Cổ phần ACS Việt Nam

Anh Dũng, Dương Kinh

3415/QĐ-UB ngày 31/12/2002

24.91

9

Viễn thông Hải Phòng

Vạn Sơn, Đồ Sơn

QĐ số 2420/QĐ-UB ngày 21/10/2005

0.46

10

Công ty Cổ phần Hóa dầu và Xơ sợi dầu khí

Đông Hải 2, Hải An

QĐ sô 2269/QĐ-UB ngày 28/12/2010

4.48

11

Công ty Cổ phần Bắc Mật

Đông Sơn, Thủy Nguyên

QĐ số 594/QĐ-UBND ngày 12/4/2010

1.30

12

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển rừng và kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái Hà Phú

Cát Bà, Cát Hải

QĐ số 1271/QĐ-UB ngày 29/4//2004; GCN QSDĐ số 00026QSDĐ/1271 ngày 15/7/2004

11.00

13

Công ty Cổ phần Thương mại Tùng Long

Anh Dũng, Dương Kinh

QĐ số 2096/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

0.90

14

Công ty TNHH Hiến Thành

Quang Trung, An Lão

QĐ số 640/QĐ-UBND ngày 22/3/2017

2.11

15

Công ty Cổ phần May Hoa Phượng

Anh Dũng, Dương Kinh

QĐ số 2337/QĐ-UBND ngày 18/11/2009

1.16

16

Công ty Cổ phần Xây dựng thương mại Hòa Bình

Đông Sơn, Thủy Nguyên

QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 05/11/2013

1.52

17

Công ty Cổ phần ACS Việt Nam

Anh Dũng, Dương Kinh

1812/QĐ-UBND ngày 10/11/2011

11.84

18

Cty cổ phần thương mại Hải Phòng Plaza

Lô 01/8B Khu đô thị mới Ngã 5- sân bay Cát Bi, Đằng Lâm, Ngô Quyền

608/QĐ-UBND ngày 10/4/2009

1.29

19

Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam Cường Hà Nội

Vạn Sơn, Đồ Sơn

QĐ số 344/QĐ-UBND ngày 06/02/2002

2.53

20

Công ty TNHH Đầu tư Thanh Sang

Thành Tô, Hải An

QĐ số 551/QĐ-UBND ngày 21/3/2013

0.68

21

Công ty TNHH Thương mại Đan Việt

Quốc Tuấn, An Lão

QĐ số 498/QĐ-UBND ngày 03/3/2014

2.93

22

Công ty CP Thương mại và Du Lịch Kim Liên

Xã An Hưng, huyện An Dương

QĐ số 2259/QĐ-UBND ngày 04/11/2009

1.86

23

Công ty TNHH TM Du lịch EIE

Ngô Quyền, Hải An

QĐ 2803/QĐ-UB ngày 02/12/2005

3.01

24

Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Hàng hải Hải Phòng

Máy Tơ, Ngô Quyền

0.31

25

Ngân hàng thương mại Cổ phần Dầu khí Toàn Cầu (nay là Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu

35 Quang Trung, Minh Khai, Hồng Bàng

GCN số A0 892112 ngày 29/9/2009 của Sở TNMT

0.05

26

Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại Hùng Quỳnh

Nam Sơn, An Dương và Quán Toan, Hồng Bàng

QĐ số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2006

7.12

27

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hồng Ngọc

Đông Hải 1, Hải An

QĐ số 567/QĐ-UBND ngày 15/3/2017

0.43

28

Công ty TNHH Đỉnh Vàng

xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên

QĐ số 1580/QĐ-UBND ngày 19/8/2013

2.66

29

Công ty Cổ phần Kho vận và Hàng hải Việt Nam (Khu đất của Công ty Nạo vét đường sông I cũ)

Khu 1, phường Hải Sơn, quận Đồ Sơn

Quyết định giao đất số 2405/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng

0.28

30

Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền

Quán Toan, Hồng Bàng

Quyết định số 3075 ngày 09/12/2016 của UBND thành phố

0.21

31

Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền

Trại Chuối, Hồng Bàng

Quyết định 2845/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND thành phố

0.78

32

Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền

Trại Chuối, Hồng Bàng

Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND thành phố

0.69

33

Hội chữ thập đỏ thành phố

Anh Dũng, Dương Kinh

GCN số CT 00515 ngày 11/10/2011

2.50

34

Công ty Cổ phần Xây dựng nhà ở Hải Phòng

Phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn

Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 10/9/2004 của UBND thành phố

0.04

35

Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng

Đồng Hòa, Kiến An

QĐ số 1786/QĐ-UBND ngày 17/9/2013

0.95

36

Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Việt Phát

36 Nguyễn Hữu Cầu, phường Hải Sơn,quận Đồ Sơn

GCN QSDĐ số AI 210324 ngày 16/6/2008 của UBND thành phố

0.10

37

Trường Đại học dân lập Hải Phòng

Minh Tân, Kiến Thụy

QĐ số 2605/QĐ-UBND ngày 28/12/2009

11.96

38

Công ty Cổ phần Thương mại Kinh Thành

Cát Bà, Cát Hải

QĐ số 1171/QĐ-UBND ngày 15/7/2010

5.59

39

Dự án Khu đô thị Our City

Phường Hải Thành, quận Dương Kinh

Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 19/9/2006

43.46

40

Dự án xây dựng tổ hợp khu Resrot Sông Giá

Xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên

Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 07/12/2009

100.28

41

Công ty TNHH Dịch vụ ăn uống Ba sao

Phường Kênh Dương, quận Lê Chân

Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 30/10/2020

0.59

Hải Dương

1

Công ty Cổ phần Xuyên Á

Số 26, phố Phú Bình, phường Nhị Châu, thành phố Hải Dương

464/QĐ -UBND ngày 05/02/2 016, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2018/QĐ-UBND ngày 05/6/20 06

2.66

3

Công ty Cổ phần Huyndai Hải Dương

Phía Bắc Quốc lộ 5, phường Bình Hàn, thành phố Hải Dương

758/QĐ -UBND ngày 05/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2602/QĐ-UBND ngày 26/7/20 18

0.02

4

Công ty Cổ phần Vinamit

tại thôn Phú Lương, xã Nam Đồng, thành phố Hải Dương

Quyết định chủ trương đầu tư lần đầu ngày 28/12/2007, điều chỉnh tháng 5/2020, đưa dự án hoạt động trước 31/12/2020

Các Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 04/4/2008; 1503/QĐ-UBND ngày 23/4/2009.

34.96

5

Công ty Cổ phần Delta

Phường Việt Hòa, thành phố Hải Dương

Thông báo 191/TB-UBND ngày 17/12/2007, đưa dự án vào hoạt động trước 31/12/2020

105/QĐ -UBND ngày 12/01/2 018

4.93

6

Công ty Cổ phần Tuấn Phát

Thôn Quý Dương, xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng

216/QĐ -UBND ngày 17/01/2 018, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

3281/QĐ-UBND ngày 05/9/20 18

2.75

7

Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ An Thành

Phía Bắc Quốc lộ 5, xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng

2335/QĐ-UBND ngày 10/7/2019, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2643/QĐ-UBND ngày 31/7/20 19

8

Công ty Cổ phần Hoàng Long Steel

Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang

1.82

9

Công ty TNHH Mastina

CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang

GCNĐT số 873642 4838 ngày 02/02/2 017, Đưa dự án vào hoạt động trong 30 tháng

4587/QĐ-UBND ngày 27/12/2 018

2.43

10

Công ty TNHH Nam Huy Phát

CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang

GCNĐT số 0412100075 ngày 23/12/2013, được điều chỉnh tiến độ, đưa dự án vào hoạt động trước 31/12/2020

2460/QĐ-UBND ngày 08/10/2014

0.50

11

Công ty Cổ phần Hasky

Lô CN5- CN6, CCN Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ

QĐ số 2459/QĐ-UBND ngày 07/9/2016, Đưa dự án vào hoạt động trong 36 tháng

3852/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

5.53

12

Công ty CP Đầu tư phát triển dịch vụ Trường Thịnh

Lô 28B, Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Đông Khê, Ngô Quyền

QĐ số 153/QĐ-UBND ngày 20/01/2015

0.07

13

Công ty TNHH Thực phẩm Tin Tin

CCN Hoàng Diệu, xã Hoàng Diệu huyện Gia Lộc

14

Công ty Cổ phần gạch Thành Công NS

Xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách

QĐ số 734/QĐ -UBND ngày 01/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

QĐ cấp GCNQSDĐ số 873/QĐ-UBND ngày 13/3/2019

2.36

15

Công ty Cổ phần Minh Trường Sơn

Xã Đại Đức, huyện Kim Thành

1131/QĐ-UBND ngày 16/4/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2470/QĐ-UBND ngày 20/7/2018

2.77

16

Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu Hà Nội

Thị tứ Đồng Gia, xã Đồng Cẩm, huyện Kim Thành

QĐ số 3278/QĐ-UBND ngày 05/9/2018, Đưa dự án vào hoạt động trong 30 tháng

3946/QĐ-UBND ngày 18/12/2017; 372/QĐ-UBND ngày 24/01/2019

1.28

17

Công ty Cổ phần Xây dựng dịch vụ Tuấn Long

Xã Ngũ Phúc- Xã Kim Đính, huyện Kim Thành

QĐ 2751/QĐ-UBND ngày 06/10/2016, đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

3875/QĐ-UBND ngày 13/12/2017

6.62

Hưng Yên

1

Nhà máy sx hàng may mặc và thủ công mỹ nghệ - Công ty TNHH Đại Thành

xã Bình Kiều, huyện Khoái Châu

QĐ số 542/QĐ-UBND ngày 14/3/2007 QĐ số 1444/QĐ-UBND

1.39

2

Nhà máy sx gốm sứ và VLXD Tân Hoàng Hà - CT TNHH sản xuất và thương mại Tân Hoàng Hà

xã Xuân Quan, huyện Văn Giang

QĐ số 500/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh

1.88

3

TT thương mại huyện Ân Thi - CT TNHH TM và DVSX Tiến Hưng

thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

QĐ số 2265/QĐ-UBND ngày 12/11/2010

1.98

4

Khu ks, nhà ở Xuân Phú Hưng - CTCP đầu tư Xuân Phú Hưng

phường Lam Sơn, TP Hưng Yên

QĐ số 1006/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh QĐ số 831/QĐ-UBND

1.35

5

Khu TM và DV Hà Phương - Công ty TNHH sx và TMDV tổng hợp Hà Phương II

TT Trần Cao, huyện Phủ Cừ

GCNĐT số 05101000531 của UBND tỉnh ngày 28/6/2012

QĐ số 1112/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh

0.33

6

Siêu thị KD hàng điện tử, điện lạnh và hàng tiêu dùng; CT TNHH đầu tư xây dựng và PT môi trường sạch VN

xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ

GCNĐT số 05101000488 của UBND tỉnh ngày 03/11/2012

QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh

0.60

7

NM sx lắp ráp động cơ diesel và máy nông cụ - CTCP Nam Cường Hà Nội

xã Tân Tiến, huyện Văn Giang

GCNĐT số 05101000178 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008

QĐ số 2018/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 của UBND tỉnh

3.35

8

Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp- CTCP đầu tư XD nhà ở Hưng Yên

Phường Hiến Nam, TP Hưng Yên

GCNĐT số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008

QĐ số 2087/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh

1.43

9

NM sx gạch không nung bằng bê tông xốp; CTCP đầu tư và thương mại Phú Thái

xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ

QĐ chủ trương đầu tư số 60/QĐ-UBND ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh

QĐ số 2465/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh

1.58

10

NM sx vật liệu che phủ Puyoung VN; CT TNHH Puyoung VN

Phường Dị Sở, TX Mỹ Hào

GCNĐT 051043000022 của UBND tỉnh ngày 11/1/2008; thay đổi lần 2 ngày 26/8/2011

QĐ số 1143/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh

2.49

11

NM sx các sp dệt may; CT TNHH dịch vụ và thương mại Hồng

xã Tài Lương, huyện Văn Lâm

3.27

12

Bến xe khách huyện Kim Động

xã Toàn Thắng, huyện Kim Động

QĐ chủ trương đầu tư số 171/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh

QĐ số 2297/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh

0.79

13

NM sxsp nội thất Văn Phú; CTCP sxsp nội thất Văn Phú

xã Phù Ủng, huyện Ân Thi

GCN đầu tư số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 30/9/2011

QĐ số 1418/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh

3.03

14

CH xăng dầu Hải Nam; Công ty CP đầu tư và thương mại Hải Nam

xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ

GCN đầu tư số 05101000356 của UBND tỉnh ngày 11/10/2010

QĐ số 2715/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh

0.20

15

Khu DVTM và nhà ở công nhân cho thuê; Công ty thép Thành Long

xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm

QĐ số 1306/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của UBND tỉnh

QĐ số 1268/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh

2.42

16

XD văn phòng - CT năng lượng sông Hồng (Chi nhánh tập đoàn than khoáng sản VVN; BQL các DA than ĐBSH-Vinacomin)

xã An Vĩ, huyện Khoái Châu

QĐ số 1660/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh

5.33

Ninh Bình

1

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tấm lợp Compisit Foton Vina của Công ty TNHH FOTON

Khu Công nghiệp Gián khẩu, huyện Gia Viễn

Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 23/3/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 18/7/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình

1.88

2

Dự án đầu tư xây dựng Trại sản xuất giống thủy sản của Công ty cổ phần Giống thủy sản Ninh Bình

Xã Phú Long, huyện Nho Quan

Quyết định số 432/QĐ-UB ngày 01/3/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 2194/QĐ-UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.70

3

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tinh bột sắn xuất khẩu Elmaco của Công ty TNHH MTV Tinh bột sắn Elmaco

Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan

Quyết định số 1047/QĐ-UB ngày 06/5/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1455/QĐ-UB ngày 23/6/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình

25.30

4

Dự án xây dựng Trại thực nghiệm và nuôi giữ giống gốc gia cầm của Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi

Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan

Quyết định số 3134/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 24/4/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình

9.59

5

Dự án đầu tư xây dựng Trại nhân giống thỏ thịt Ninh Bình của Trung tâm Nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây

Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan

Quyết định số 3145/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình

56.20

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình Công ty TNHH MTV Thiết bị điện núi Mơ của Công ty CP Xây lắp điện 1

Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô

Giấy chứng nhận đầu tư số 03/2009/CNĐT do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình

2.93

7

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất nhựa kỹ thuật của Công ty TNHH Công nghiệp và Dịch vụ Bình Minh

Khu Công nghiệp Phúc Sơn, thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư mã số 7526576465, chứng nhận lần đầu ngày 10/5/2016

Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình

2.00

8

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thiết bị quang học công nghệ cao của Công ty TNHH Beauty surplus int'l Việt Nam

Khu Công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 092043000028, chứng nhận lần đầu ngày 22/6/2009, thay đổi lần 3 ngày 20/6/2011

Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình

5.00

9

Dự án xây dựng Trung tâm Giống lợn quốc tế Kỳ Phú của Công ty cổ phần Giống chăn nuôi Miền Bắc

Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

Giấy chứng nhận đầu tư số 09121000005, chứng nhận lần đầu ngày 19/01/2010, thay đổi lần 3 ngày 20/9/2013

Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 05/3/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình

65.33

10

Dự án Nhà máy xi măng Phú Sơn của Công ty Xi măng Phú Sơn

Xã Phú Sơn, huyện Nho Quan

Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000007 cấp lần đầu ngày 06/8/2007, điều chỉnh lần 4 ngày 16/11/2010

Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình

27.50

11

Dự án xây dựng Khu dịch vụ cao cấp Thanh Hải của Công ty TNHH Thanh Hải

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 0911100000 cấp ngày 29/5/2009

Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.90

12

Dự án xây dựng Khách sạn Huy Hoàng của Công ty TNHH MTV Xây dựng Huy Hoàng

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000034 cấp ngày 19/10/2009

0.50

13

Dự án xây dựng Khu nhà hàng ẩm thực và vui chơi giải trí cao cấp của Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ Minh Thiết

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000017 cấp ngày 17/6/2009

Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.90

14

Dự án xây dựng Khách sạn Kim Đa tiêu chuẩn 4 sao của Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Toàn Cầu

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000012 cấp lần đầu ngày 18/5/2009, thay đổi lần 3 ngày 06/8/2009

1.80

15

Dự án Sản xuất và chế biến nấm của ông Lê Văn Tiến

Xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô

Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND huyện Yên Mô

Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của UBND huyện Yên Mô

0.17

16

Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở lắp ráp, kinh doanh thiết bị điện của Công ty TNHH Đại Phát

Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000004 cấp ngày 25/01/2014

Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.46

17

Dự án xây dựng Bến cảng và kho bãi hàng hóa của Công ty TNHH Thành Hưng

Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư số 91110000020 cấp ngày 22/8/2013

Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình

4.63

18

Dự án xây dựng Bến cảng bốc xếp hàng hóa của Công ty cổ phần Asian Stars Việt Nam

Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh

Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 5/9/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.56

19

Dự án đầu tư xây dựng Xưởng gia công cơ khí tổng hợp và chế biến lâm sản của hộ gia đình ông Phạm Xuân Quyết

Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan

Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 15/01/2014 của UBND huyện Nho Quan

0.24

20

Dự án xây dựng Cơ sở cung ứng chế biến lương thực, thực phẩm Trọng Hậu của hộ ông Bùi Đức Trọng

Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan

Quyết định số 72/QĐ-UB ngày 31/3/2018 của UBND huyện Nho Quan

0.27

21

Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng sinh thái thung lũng Đền Thái Vi của Công ty TNHH MTV Cuộc sống Ninh Bình

Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư

số 09/GP-NB ngày 26/6/2006

Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 của UBND tỉnh Ninh Bình

28.70

Thái Bình

1

Công ty TNHH dịch vụ thể thao Công Tuyền

Phường Trần Lãm, TP Thái Bình

8121000495

1409/QĐ-UBND

0.72

2

Công ty TNHH SX và KDTM Trường Thành

CCN Trần Lãm, TP Thái Bình

8121000304

1009/QĐ-UBND

0.30

3

Công ty CP Phát triển công nghệ Nano

xã Vũ Phúc, TP Thái Bình

595/QĐ-UBND

2288/QĐ-UBND

0.25

4

Công ty CP dược VTYT Thái Bình

Phường Trần Lãm, TP Thái Bình

8121000364

684/QĐ-UBND

0.80

5

Công ty TNHH XD và thương mại Tân Phát

CCN Vũ Hội, huyện Vũ Thư

8121000267

181/QĐ-UBND ngày 23/01/2015

0.44

6

Công ty TNHH thương mại Mai Phương Vy

CCN Vũ Ninh, huyện Kiến Xương

Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 22/6/2018

Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh

1.20

7

Công ty CP Long Hầu GPI

Xã Đông Quý, huyện Tiền Hải

2176/QĐ-UBND ngày 29/9/2015

6.35

8

Công ty Cổ phần sứ Mikado

KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải

1960/QĐ-UBND; 1961/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

2.85

9

Công ty Cổ phần Vinafrit

KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải

177/QĐ-UBND ngày 18/01/2007; 2028/QĐ-UBND ngày 26/7/2019

8.10

10

Công ty Cổ phần Cerinco Hà Nội

KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải

2907/QĐ-UBND ngày 18/10/2016; 1342/QĐ-UBND ngày 07/6/2018

5.06

11

Doanh nghiệp tư nhân Công Đỉnh

Xã Tây Lương, huyện Tiền Hải

2573/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

1.35

12

Công ty Cổ phần Thái Dương

Xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy

2447/QĐ-UBND ngày 12/10/2012

0.36

13

Công ty CP dệt may xuất khẩu An Phú

xã An Đồng, huyện Thái Thụy

1085/QĐ-UBND ngày 06/5/2016

1805/QĐ-UBND ngày 06/7/2017

1.60

14

Công ty TNHH Kim Vận

CCN Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

605/QĐ-UBND ngày 27/2/2018

5,04

Hà Nam

1

Dự án xây dựng trại chăn nuôi siêu nạc tại xã Bồ Đề, huyện Bình Lục của Công ty TNHH Xây dựng 27-7

xã Bồ Đề, huyện Bình Lục

999/UBND- DN&XTĐT ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh

603/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh

3.90

2

Dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp tại Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ Lý của Công ty Đá vôi Hà Nam

Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ Lý

1387/UBND-CT ngày 11/7/2015 của UBND tỉnh

Số 1034/QĐ-UBND ngày 23/6/2005

0.37

3

Dự án xây dựng Xưởng sản xuất, kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp của Công ty TNHH An Phú

thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên

1598/QĐ-UB ngày 24/11/2003

0.10

4

Dự án xây dựng Cửa hàng trưng bày sản phẩm và dịch vụ thương mại tại địa bàn xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý của Công ty CP Phát triển Tri thức Việt Hà Nam

xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý

541/UBND-CT ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh

512/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh

0.27

5

Dự án xây dựng trụ sở làm việc tại địa bàn phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý của Công ty TNHH Hữu Trí

phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý

288/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh

305/QĐ-UBND ngày 18/02/2016

0.06

6

Dự án xưởng sửa chữa ô tô, máy công trình kết hợp kinh doanh - dịch vụ tại Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân, thành phố Phủ Lý của Công ty Cổ phần Xây dựng phát triển Việt Úc

Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân, thành phố Phủ Lý

200/UBND-CT ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh

Số 1686/QĐ-UBND ngày 13/12/2012

0.61

7

Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất, kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp tại thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam của Công ty TNHH Dịch vụ Thủy Nhất

thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Số 1598/QĐ-UBND ngày 24/11/2003

0.19

8

Dự án xây dựng Nhà hàng khách sạn tại thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng của Công ty TNHH An Viễn.

thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng

1756/QĐ- DN&XTĐT ngày 29/12/2010

870/QĐ-UBND ngày 18/7/2011

0.21

Nam Định

1

Xây dựng xưởng đóng tàu của Công ty CP CN tàu thủy Trường Xuân

xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường

Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 26/9/2006

218/QĐ-UBND ngày 26/01/2007

11.89

2

xây dựng nhà quản lý của Công ty CP quản lý và xây dựng đường bộ 234

TT Gôi, huyện Vụ Bản

0.05

Bắc Ninh

Dự án ngoài KCN

1

Nhà máy kinh doanh các sản phẩm cơ khí; Công ty cổ phần kỹ nghệ M