Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 73/NQ-HĐND 2021 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước Bến Tre 2020

Số hiệu: 73/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
Ngày ban hành: 08/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 7543/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.629.554 triệu đồng (năm ngàn sáu trăm hai mươi chín tỷ năm trăm năm mươi bốn triệu đồng). Trong đó, thu nội địa là 5.279.116 triệu đồng (năm ngàn hai trăm bảy mươi chín tỷ một trăm mười sáu triệu đồng).

2. Tổng thu ngân sách địa phương 16.216.926 triệu đồng (mười sáu ngàn hai trăm mười sáu tỷ chín trăm hai mươi sáu triệu đồng).

a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 4.974.853 triệu đồng (bốn ngàn chín trăm bảy mươi bốn tỷ tám trăm năm mươi ba triệu đồng).

b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.898.085 triệu đồng (năm ngàn tám trăm chín mươi tám tỷ không trăm tám mươi lăm triệu đồng).

c) Thu kết dư ngân sách: 365.694 triệu đồng (ba trăm sáu mươi lăm tỷ sáu trăm chín mươi bốn triệu đồng).

d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.913.919 triệu đồng (bốn ngàn chín trăm mười ba tỷ chín trăm mười chín triệu đồng).

e) Thu viện trợ, đóng góp: 28.675 triệu đồng (hai mươi tám tỷ sáu trăm bảy mươi lăm triệu đồng).

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.881.058 triệu đồng (mười lăm ngàn tám trăm tám mươi mốt tỷ không trăm năm mươi tám triệu đồng). Bao gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.320.274 triệu đồng (chín ngàn ba trăm hai mươi tỷ hai trăm bảy mươi bốn triệu đồng), trong đó:

- Chi đầu tư: 3.459.302 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 5.827.055 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.673.680 triệu đồng (một ngàn sáu trăm bảy mươi ba tỷ sáu trăm tám mươi triệu đồng) trong đó:

- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 569.985 triệu đồng.

- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.103.695 triệu đồng.

c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.887.104 triệu đồng (bốn ngàn tám trăm tám mươi bảy tỷ một trăm lẻ bốn triệu đồng).

4. Kết dư ngân sách: 335.868 triệu đồng (ba trăm ba mươi lăm tỷ tám trăm sáu mươi tám triệu đồng).

Điều 2. Số liệu quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2020 được quy định tại các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X và báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức công khai quyết toán theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

 

PHỤ LỤC I

(Theo Biểu mẫu số 48 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán 2020

Quyết toán 2020

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

10.212.096

16.216.926

5.976.155

158,8

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.670.200

4.974.853

304.653

106,5

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.137.150

2.414.747

277.597

113,0

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.533.050

2.560.106

27.056

101,1

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.541.896

5.898.085

356.189

106,4

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.759.971

3.759.971

-

100,0

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.781.925

2.138.114

356.189

120,0

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

35.700

35.700

 

IV

Thu kết dư

-

365.694

365.694

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

4.913.919

4.913.919

 

VI

Thu viện trợ, đóng góp

 

28.675

28.675

 

B

TỔNG CHI NSĐP

10.312.096

15.881.058

5.538.017

154,0

I

Tổng chi cân đối NSĐP

8.530.171

9.320.274

759.158

109,3

1

Chi đầu tư phát triển

2.144.648

3.459.302

1.314.654

161,3

2

Chi thường xuyên

6.114.672

5.827.055

- 287.617

95,3

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

6.500

1.972

- 4.528

30,3

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

100,0

5

Dự phòng ngân sách

 

 

-

 

 

 

187.751

-

187.751

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

75.600

-

- 75.600

 

7

Chi hoàn trả NS trung ương

-

30.945

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.781.925

1.673.680

- 108.245

93,9

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

598.404

569.985

- 28.419

95,3

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.183.521

1.103.695

- 79.826

93,3

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

4.887.104

4.887.104

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

- 100.000

335.868

- 229.729

- 335,9

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

15.000

-

- 15.000

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

15.000

-

- 15.000

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

115.000

-

- 115.000

 

I

Vay để bù đắp bội chi

100.000

-

- 100.000

 

II

Vay để trả nợ gốc

15.000

-

- 15.000

 

G

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

 

 

-

 

 

PHỤ LỤC II

(Theo Biểu mẫu số 50 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D)

5.000.000

4.670.200

10.909.167

10.318.842

218,2

221,0

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

5.000.000

4.670.200

5.593.854

5.003.528

111,9

107,1

I

Thu nội địa

5.000.000

4.670.200

5.279.116

4.974.853

105,6

106,5

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

225.000

225.000

252.940

252.940

112,4

112,4

-

Thuế giá trị gia tăng

165.000

165.000

133.960

133.960

81,2

81,2

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

52.000

52.000

109.162

109.162

209,9

209,9

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

8.000

8.000

9.818

9.818

122,7

122,7

-

Thuế tài nguyên

-

-

-

-

 

 

-

Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng

-

-

-

-

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

78.650

78.650

82.485

82.485

104,9

104,9

-

Thuế giá trị gia tăng

53.350

53.350

44.153

44.153

82,8

82,8

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

300

300

525

524

174,9

174,8

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

24.300

24.300

36.596

36.596

150,6

150,6

-

Thuế tài nguyên

700

700

1.211

1.211

173,0

173,0

-

Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng

-

-

-

-

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

200.000

200.000

421.676

421.676

210,8

210,8

-

Thuế giá trị gia tăng

50.000

50.000

40.737

40.737

81,5

81,5

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

-

42

42

 

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

150.000

150.000

380.840

380.840

253,9

253,9

-

Thuế tài nguyên

-

-

57

57

 

 

-

Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng

-

-

-

-

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.428.700

1.428.700

1.221.292

1.221.292

85,5

85,5

-

Thuế giá trị gia tăng

554.700

554.700

516.698

516.698

93,1

93,1

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

646.000

646.000

465.343

465.343

72,0

72,0

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

225.000

225.000

238.312

238.312

105,9

105,9

-

Thuế tài nguyên

3.000

3.000

939

939

31,3

31,3

-

Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng

-

-

-

-

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

475.400

475.400

459.334

459.334

96,6

96,6

6

Thuế bảo vệ môi trường

348.000

129.000

334.708

124.586

96,2

96,6

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

129.000

129.000

124.586

124.586

96,6

96,6

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

219.000

-

210.122

-

95,9

 

7

Lệ phí trước bạ

240.350

240.350

200.956

200.956

83,6

83,6

8

Thu phí, lệ phí

84.700

58.900

74.944

52.439

88,5

89,0

-

Phí và lệ phí trung ương

25.800

-

22.775

271

88,3

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

58.900

58.900

24.552

24.552

41,7

41,7

-

Phí và lệ phí huyện

 

 

15.229

15.229

 

 

-

Phí và lệ phí xã, phường

 

 

12.388

12.388

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

127

127

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.000

7.000

7.496

7.496

107,1

107,1

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

106.000

106.000

67.579

67.579

63,8

63,8

12

Thu tiền sử dụng đất

150.000

150.000

424.483

424.483

283,0

283,0

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

-

2.849

2.849

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.440.000

1.440.000

1.491.018

1.491.018

103,5

103,5

-

Thuế giá trị gia tăng

393.000

393.000

401.207

401.207

102,1

102,1

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

103.700

103.700

113.170

113.170

109,1

109,1

-

Thu từ thu nhập sau thuế

414.800

414.800

439.460

439.460

105,9

105,9

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

528.500

528.500

537.181

537.181

101,6

101,6

-

Thu khác

 

 

-

-

 

 

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển

-

-

11.656

11.656

 

 

16

Thu khác ngân sách

189.700

104.700

192.317

120.682

101,4

115,3

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

5.500

5.500

8.961

8.961

162,9

162,9

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức

21.000

21.000

24.295

24.295

115,7

115,7

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

 

 

-

-

 

 

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước

 

 

-

-

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

-

-

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

-

-

251.562

-

 

 

1

Thuế xuất khẩu

 

 

2

-

 

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

10.880

-

 

 

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

-

-

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

11.228

-

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

229.451

-

 

 

6

Thu khác

 

 

-

-

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

45.732

11.230

 

 

V

Thu huy động, đóng góp

 

 

17.445

17.445

 

 

B

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

 

35.700

35.700

 

 

C

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

 

 

365.694

365.694

 

 

D

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

 

 

4.913.919

4.913.919

 

 

 

PHỤ LỤC III

(Theo Biểu mẫu số 51 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.312.096

15.881.058

154,0

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.530.171

9.320.274

109,3

I

Chi đầu tư phát triển

2.144.648

3.459.302

161,3

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.144.648

3.407.829

158,9

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

-

-

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

649.305

483.971

74,5

-

Chi khoa học và công nghệ

-

-

 

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

-

-

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

150.000

63.576

42,4

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.440.000

1.082.116

75,1

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

-

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

-

51.473

 

II

Chi thường xuyên

6.114.672

5.827.055

95,3

 

Trong đó:

-

-

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.779.132

2.750.317

99,0

2

Chi khoa học và công nghệ

28.686

14.787

51,5

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

6.500

1.972

30,3

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

100,0

V

Dự phòng ngân sách

187.751

-

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

75.600

-

 

VII

Chi hoàn trả ngân sách trung ương

-

30.945

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.781.925

1.673.680

93,9

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

598.404

569.985

95,3

1

CTMTQG nông thôn mới

541.870

502.023

92,6

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

56.534

67.962

120,2

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.183.521

1.103.695

93,3

1

Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển

926.497

891.057

96,2

2

Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên

257.024

212.638

82,7

2.1

Vốn ngoài nước

8.700

7.523

86,5

2.2

Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật

515

456

88,5

2.3

Hội nhà báo địa phương

100

97

97,2

2.4

Hỗ trợ thực hiện một số đề án, dự án khoa học và công nghệ

300

300

100,0

2.5

Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg

349

213

61,1

2.6

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

3.641

-

 

2.7

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

228

-

 

2.8

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc ít người

964

-

 

2.9

Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo

10

-

 

2.10

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

303

303

100,0

2.11

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

19.453

19.453

100,0

2.12

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

2.412

2.412

100,0

2.13

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, TNXP, BTXH, HSSV, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

7.171

-

 

2.14

Hỗ trợ thực hiện các chính sách đối với đối tượng BTXH; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;...

10.630

546

5,1

2.15

Kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

83.750

83.750

100,0

2.16

Vốn chuẩn bị động viên

3.000

-

 

2.17

Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng

6.720

1.266

18,8

2.18

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

500

500

100,0

2.19

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông

42.052

39.573

94,1

2.20

Kinh phí quản lý, bảo trì các quỹ bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương

32.596

32.440

99,5

2.21

CTMT Giáo dục Nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động

6.705

5.470

81,6

2.22

CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

11.570

3.664

31,7

2.23

CTMT Y tế - Dân số

5.635

5.666

100,5

2.24

CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

1.920

1.909

99,4

2.25

CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

700

-

 

2.26

CTMT Phát triển văn hóa

2.300

2.300

100,0

2.27

CTMT Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

300

300

100,0

2.28

CTMT Công nghệ thông tin

3.000

3.000

100,0

2.29

CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

1.500

1.498

99,9

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

4.887.104

 

 

PHỤ LỤC IV

(Theo Biểu mẫu số 52 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

7.520.281

13.849.257

6.298.031

184,2

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.469.500

4.039.993

570.493

116,4

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

4.050.781

5.980.825

1.899.099

147,6

I

Chi đầu tư phát triển

1.873.254

4.256.584

2.383.330

227,2

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.872.954

4.242.706

2.369.752

226,5

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

649.305

668.346

19.041

102,9

-

Chi khoa học và công nghệ

6.955

-

- 6.955

 

-

Chi quốc phòng

7.596

61.547

53.951

810,3

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

5.576

151

- 5.425

2,7

-

Chi y tế, dân số và gia đình

241.900

166.245

- 75.655

68,7

-

Chi văn hóa thông tin

46.186

57.439

11.253

124,4

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

18.800

6.983

- 11.817

37,1

-

Chi thể dục thể thao

-

486

486

 

-

Chi bảo vệ môi trường

-

4.433

4.433

 

-

Chi các hoạt động kinh tế

822.136

3.030.389

2.208.253

368,6

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

74.500

218.746

144.246

293,6

-

Chi bảo đảm xã hội

-

27.942

27.942

 

-

Chi đầu tư khác

-

 

-

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

300

 

- 300

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

13.878

13.878

 

II

Chi thường xuyên

1.977.089

1.690.324

- 286.765

85,5

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

642.846

401.607

- 241.239

62,5

-

Chi khoa học và công nghệ

28.686

17.991

- 10.695

62,7

-

Chi quốc phòng

52.938

49.784

- 3.154

94,0

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

12.844

46.401

33.557

361,3

-

Chi y tế, dân số và gia đình

332.071

410.467

78.396

123,6

-

Chi văn hóa thông tin

37.443

54.551

17.108

145,7

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

4.022

3.395

- 627

84,4

-

Chi thể dục thể thao

17.739

16.653

- 1.086

93,9

-

Chi bảo vệ môi trường

49.874

21.450

- 28.424

43,0

-

Chi các hoạt động kinh tế

327.441

280.353

- 47.088

85,6

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

302.175

286.615

- 15.560

94,9

-

Chi bảo đảm xã hội

77.499

80.272

2.773

103,6

-

Chi thường xuyên khác

91.511

20.784

- 70.727

22,7

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

6.500

1.972

- 4.528

30,3

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

100,0

V

Dự phòng ngân sách

117.338

 

- 117.338

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

75.600

 

- 75.600

 

VII

Chi hoàn trả ngân sách trung ương

 

30.945

30.945

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

3.828.439

3.828.439

 

 

PHỤ LỤC V

(Theo Biểu mẫu số 53 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Bao gồm

Quyết toán

Bao gồm

So sánh (%)

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách địa phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

 

TỔNG CHI NSĐP

10.312.096

5.832.706

4.479.390

15.881.058

9.809.264

6.071.795

154,0

168,2

135,5

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

8.530.171

4.050.781

4.479.390

9.320.274

4.382.649

4.937.625

109,3

108,2

110,2

I

Chi đầu tư phát triển

2.144.648

1.873.254

271.394

3.459.302

2.917.111

542.191

161,3

155,7

199,8

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.144.648

1.873.254

271.394

3.407.829

2.903.233

504.596

158,9

155,0

185,9

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

-

 

 

-

 

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

649.305

649.305

-

483.971

475.817

8.154

74,5

73,3

 

-

Chi khoa học và công nghệ

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

-

 

 

-

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

150.000

15.000

135.000

63.576

6.044

57.532

42,4

40,3

42,6

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.440.000

1.440.000

-

1.082.116

1.080.966

1.150

75,1

75,1

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

-

-

-

-

-

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

-

-

-

51.473

13.878

37.595

 

 

 

II

Chi thường xuyên

6.114.672

1.977.089

4.137.583

5.827.055

1.431.621

4.395.434

95,3

72,4

106,2

 

Trong đó:

-

 

 

-

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.779.132

642.846

2.136.286

2.750.317

390.879

2.359.438

99,0

60,8

110,4

2

Chi khoa học và công nghệ

28.686

28.686

 

14.787

14.657

130

51,5

51,1

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

6.500

6.500

-

1.972

1.972

-

30,3

30,3

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

1.000

1.000

-

100,0

100,0

 

V

Dự phòng ngân sách

187.751

117.338

70.413

-

 

 

 

 

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

75.600

75.600

-

-

 

 

 

 

 

VII

Chi hoàn trả ngân sách trung ương

 

 

30.945

30.945

 

 

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.781.925

1.781.925

-

1.673.680

1.598.176

75.504

93,9

89,7

 

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

598.404

598.404

-

569.985

494.481

75.504

95,3

82,6

 

1

CTMTQG nông thôn mới

541.870

541.870

-

502.023

448.629

53.394

92,6

82,8

 

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

56.534

56.534

-

67.962

45.852

22.110

120,2

81,1

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.183.521

1.183.521

-

1.103.695

1.103.695

-

93,3

93,3

 

1

Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển

926.497

926.497

-

891.057

891.057

-

96,2

96,2

 

2

Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên

257.024

257.024

-

212.638

212.638

-

82,7

82,7

 

2.1

Vốn ngoài nước

8.700

8.700

-

7.523

7.523

-

86,5

86,5

 

2.2

Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật

515

515

-

456

456

-

88,5

88,5

 

2.3

Hội nhà báo địa phương

100

100

 

97

97

 

 

 

 

2.4

Hỗ trợ thực hiện một số đề án, dự án khoa học và công nghệ

300

300

-

300

300

-

100,0

100,0

 

2.5

Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ- TTg

349

349

-

213

213

-

61,1

61,1

 

2.6

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

3.641

3.641

-

-

-

 

 

 

 

2.7

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

228

228

-

-

-

-

 

 

 

2.8

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc ít người

964

964

-

-

-

 

 

 

 

2.9

Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo

10

10

 

-

-

 

 

 

 

2.10

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

303

303

 

303

303

-

100,0

100,0

 

2.11

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

19.453

19.453

-

19.453

19.453

-

100,0

100,0

 

2.12

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

2.412

2.412

-

2.412

2.412

-

100,0

100,0

 

2.13

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, TNXP, BTXH, HSSV, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

7.171

7.171

-

-

-

-

 

 

 

2.14

Hỗ trợ thực hiện các chính sách đối với đối tượng BTXH; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;...

10.630

10.630

-

546

546

 

5,1

5,1

 

2.15

Kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

83.750

83.750

-

83.750

83.750

 

100,0

100,0

 

2.16

Vốn chuẩn bị động viên

3.000

3.000

 

-

-

 

 

 

 

2.17

Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng

6.720

6.720

 

1.266

1.266

 

 

 

 

2.18

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

500

500

-

500

500

-

100,0

100,0

 

2.19

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông

42.052

42.052

-

39.573

39.573

 

94,1

94,1

 

2.20

Kinh phí quản lý, bảo trì các quỹ bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương

32.596

32.596

 

32.440

32.440

-

99,5

99,5

 

2.21

CTMT Giáo dục Nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động

6.705

6.705

 

5.470

5.470

-

81,6

81,6

 

2.22

CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

11.570

11.570

 

3.664

3.664

-

31,7

31,7

 

2.23

CTMT Y tế - Dân số

5.635

5.635

 

5.666

5.666

-

100,5

100,5

 

2.24

CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

1.920

1.920

 

1.909

1.909

-

99,4

99,4

 

2.25

CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

700

700

-

-

-

-

 

 

 

2.26

CTMT Phát triển văn hóa

2.300

2.300

-

2.300

2.300

-

100,0

100,0

 

2.27

CTMT Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

300

300

-

300

300

-

100,0

100,0

 

2.28

CTMT Công nghệ thông tin

3.000

3.000

 

3.000

3.000

 

100,0

100,0

 

2.29

CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

1.500

1.500

-

1.498

1.498

-

99,9

99,9

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

-

-

4.887.104

3.828.439

1.058.665

 

 

 

 

PHỤ LỤC VI

(Theo Biểu mẫu số 54 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

S T T

Tên đơn vị

Dự toán đầu năm

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1=Σ2→ 6

2

3

4

5

6

7

8

9=Σ10→14+1 7

10

11

12

13

14

15

16

17

18=9/ 1

19=10/ 2

20=11/ 3

21=12/ 4

22=13/ 5

23=14/ 6

24=15/ 7

25=1 6/8

 

TỔNG SỐ

8.056.938

1.873.254

1.977.089

6.500

1.000

536.657

479.611

57.046

13.818.312

3.808.168

1.644.259

1.972

1.000

494.481

448.416

46.064

3.828.439

171,5

203,3

83,2

30,3

100,0

92,1

93,5

80,8

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

4.387.000

1.873.254

1.977.089

-

-

536.657

479.611

57.046

5.946.908

3.808.168

1.644.259

-

-

494.481

448.416

46.064

-

135,6

203,3

83,2

 

 

92,1

93,5

80,8

1

Văn phòng Tỉnh ủy

84.492

 

84.492

-

-

-

-

-

83.535

12.816

70.719

-

-

-

-

-

-

98,9

 

83,7

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Hội đồng nhân dân

10.370

 

10.370

-

-

-

 

-

9.974

20

9.955

-

-

-

-

-

-

96,2

 

96,0

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân

39.181

14.700

24.481

-

-

-

 

 

35.039

10.071

24.968

-

-

-

-

-

-

89,4

68,5

102,0

 

 

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

84.095

 

72.973

-

-

11.122

-

11.122

99.367

11.890

68.426

-

-

19.050

10.421

8.629

-

118,2

 

93,8

 

 

171,3

 

77,6

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

17.096

 

14.230

-

-

2.866

-

2.866

19.717

206

16.850

-

-

2.662

-

2.662

-

115,3

 

118,4

 

 

92,9

 

92,9

6

Sở Tư pháp

10.031

 

10.031

-

-

-

 

-

10.177

 

9.983

-

-

193

-

193

-

101,5

 

99,5

 

 

 

 

 

7

Sở Công thương

25.613

 

18.579

-

-

7.034

 

7.034

17.922

 

14.826

-

-

3.096

-

3.096

-

70,0

 

79,8

 

 

44,0

 

44,0

8

Sở Khoa học và Công nghệ

31.735

 

31.735

-

-

-

 

-

21.943

 

21.943

-

-

-

-

 

-

69,1

 

69,1

 

 

 

 

 

9

Sở Tài chính

11.310

 

11.310

-

-

-

 

-

10.151

704

9.447

-

-

-

-

 

-

89,7

 

83,5

 

 

 

 

 

10

Sở Xây dựng

18.861

 

18.861

-

-

-

 

-

18.091

13

18.078

-

-

-

-

 

-

95,9

 

95,8

 

 

 

 

 

11

Sở Giao thông Vận tải

47.826

 

47.626

-

-

200

 

200

72.578

 

72.476

-

-

102

-

102

-

151,8

 

152,2

 

 

51,2

 

51,2

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

336.368

 

336.368

-

-

-

 

-

317.919

24

317.894

-

-

-

-

 

-

94,5

 

94,5

 

 

 

 

 

13

Sở Y tế

123.095

 

122.219

-

-

876

-

876

158.052

71

157.337

-

-

644

-

644

-

128,4

 

128,7

 

 

73,5

 

73,5

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

88.573

 

67.669

-

-

20.904

-

20.904

93.430

 

80.000

-

-

13.430

-

13.430

-

105,5

 

118,2

 

 

64,2

 

64,2

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

100.042

34.000

59.713

-

-

6.329

-

6.329

92.022

23.013

63.255

-

-

5.754

-

5.754

-

92,0

67,7

105,9

 

 

90,9

 

90,9

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

36.575

1.727

34.848

-

-

-

-

-

20.264

762

19.503

-

-

-

-

 

-

55,4

44,1

56,0

 

 

 

 

 

17

Sở Thông tin và Truyền thông

22.558

5.000

12.407

-

-

5.151

-

5.151

26.417

5.387

12.356

 

 

8.675

-

8.675

-

117,1

107,7

99,6

 

 

168,4

 

168,4

18

Sở Nội vụ

29.257

 

28.040

-

-

1.217

-

1.217

33.016

 

31.875

-

-

1.141

-

1.141

-

112,8

 

113,7

 

 

93,8

 

93,8

19

Thanh tra tinh

7.528

 

7.528

-

-

-

-

-

9.290

 

9.290

-

-

-

-

-

-

123,4

 

123,4

 

 

 

 

 

20

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Bến Tre

11.322

7.300

4.022

-

-

-

-

-

10.378

6.983

3.395

-

-

-

-

-

-

91,7

95,7

84,4

 

 

 

 

 

21

Liên minh các hợp tác xã

1.884

 

1.884

-

-

-

-

-

1.842

 

1.494

-

-

347

-

347

-

97,8

 

79,3

 

 

 

 

 

22

Ban quản lý các khu công nghiệp

3.429

 

3.429

-

-

-

-

-

39.570

 

39.570

-

-

-

-

-

-

1.154,0

 

1.154,0

 

 

 

 

 

23

Trường Chính trị

12.281

 

12.281

-

-

-

-

-

10.287

44

10.243

-

-

-

-

-

-

83,8

 

83,4

 

 

 

 

 

24

Trường Cao đẳng Bến Tre

22.795

 

22.795

 

 

 

 

-

23.464

 

23.464

 

 

-

 

 

 

102,9

 

102,9

 

 

 

 

 

25

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

5.327

 

5.327

-

-

-

-

-

6.092

 

5.977

-

-

116

-

116

-

114,4

 

112,2

 

 

 

 

 

26

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Bến Tre

8.190

 

7.988

-

-

202

-

202

9.680

2.790

6.696

-

-

195

-

195

-

118,2

 

83,8

 

 

96,3

 

96,3

27

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

5.163

 

4.905

-

-

258

-

258

5.681

 

5.424

-

-

258

-

258

-

110,0

 

110,6

 

 

99,8

 

99,8

28

Hội Nông dân tỉnh

4.434

 

4.318

-

-

116

-

116

3.512

 

3.406

-

-

106

-

106

-

79,2

 

78,9

 

 

91,4

 

91,4

29

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3.353

 

2.777

-

-

576

-

576

2.723

 

2.180

-

-

543

-

543

-

81,2

 

78,5

 

 

94,3

 

94,3

30

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

3.048

 

2.861

-

-

187

-

187

2.394

 

2.228

-

-

167

-

167

-

78,6

 

77,9

 

 

89,1

 

89,1

31

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1.477

 

1.477

-

-

-

-

-

9.934

 

9.934

-

-

-

-

-

-

672,6

 

672,6

 

 

 

 

 

32

Hội nhà báo

727

 

727

-

-

-

-

-

524

 

524

-

-

-

-

-

-

72,1

 

72,1

 

 

 

 

 

33

Hội Luật gia

263

 

263

-

-

-

-

-

263

 

263

-

-

-

-

-

-

100,0

 

100,0

 

 

 

 

 

34

Hội Chữ thập đỏ

3.699

 

3.699

-

-

-

-

-

4.148

 

4.148

-

-

-

-

-

-

112,1

 

112,1

 

 

 

 

 

35

Hội Người cao tuổi

396

 

396

-

-

-

-

-

431

 

431

-

-

-

-

-

-

108,9

 

108,9

 

 

 

 

 

36

Hội người mù

914

 

914

-

-

-

-

-

955

 

955

-

-

-

-

-

-

104,5

 

104,5

 

 

 

 

 

37

Hội Đông y

748

 

748

-

-

-

-

-

673

 

673

-

-

-

-

-

-

89,9

 

89,9

 

 

 

 

 

38

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

865

 

865

-

-

-

-

-

803

 

803

-

-

-

-

-

-

92,8

 

92,8

 

 

 

 

 

39

Hội Cựu thanh niên xung phong

451

 

451

-

-

-

-

-

385

 

385

-

-

-

-

-

-

85,4

 

85,4

 

 

 

 

 

40

Hội Khuyến học

668

 

668

-

-

-

-

-

531

 

531

-

-

-

-

-

-

79,5

 

79,5

 

 

 

 

 

41

Ban An toàn giao thông tỉnh Bến Tre

1.833

 

1.833

-

-

-

-

-

6.454

 

6.454

-

-

-

-

-

-

352,1

 

352,1

 

 

 

 

 

42

Hội Văn học Nghệ thuật Nguyễn Đình Chiểu

2.684

 

2.684

-

-

-

-

-

2.761

 

2.761

-

-

-

-

-

-

102,9

 

102,9

 

 

 

 

 

43

Hội Sinh vật cảnh tỉnh

336

 

336

-

-

-

-

-

364

 

364

-

-

-

-

-

-

108,2

 

108,2

 

 

 

 

 

44

Hội Cựu giáo chức tỉnh

286

 

286

-

-

-

-

-

284

 

284

-

-

-

-

-

-

99,3

 

99,3

 

 

 

 

 

45

Hội Bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng Bến Tre

324

 

324

-

-

-

-

-

280

 

280

-

-

-

-

-

-

86,3

 

86,3

 

 

 

 

 

46

Hiệp hội dừa Bến Tre

325

 

325

-

-

-

-

-

178

 

178

-

-

-

-

-

-

54,8

 

54,8

 

 

 

 

 

47

Hội Chiến sĩ cách mạng Việt Nam bị địch bắt tù đày

-

 

 

-

-

-

-

-

30

 

30

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Văn phòng điều phối CT xây dựng nông thôi mới tỉnh

1.057

 

1.057

 

 

 

 

 

5.093

 

5.093

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Ban Điều phối DA thích ứng với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng Sông Cửu Long

-

 

 

-

-

-

-

-

20.137

9.295

10.842

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

49

BQL Dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát  triển nông thôn tỉnh Bến Tre

92.635

92.635

 

-

-

-

-

-

422.509

419.953

2.556

-

-

-

-

-

-

456,1

453,3

 

 

 

 

 

 

50

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre

939.338

939.338

 

-

-

-

-

-

875.825

854.173

21.652

-

-

-

-

-

-

93,2

90,9

 

 

 

 

 

 

51

BQL Dự án ĐTXD các công trình giao thông

148.800

148.800

 

-

-

-

-

-

548.437

548.437

 

-

-

 

-

 

-

 

368,6

 

 

 

 

 

 

52

Ban QLDA Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp

227.676

227.676

 

-

-

-

-

-

890.154

890.154

 

-

-

 

-

 

-

 

391,0

 

 

 

 

 

 

53

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

37.400

3.500

33.900

-

-

-

-

-

71.351

25.092

46.259

-

-

-

-

-

-

190,8

716,9

136,5

 

 

 

 

 

54

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

7.596

4.096

3.500

-

-

-

-

-

41.890

36.455

5.436

-

-

-

-

-

-

551,5

890,0

155,3

 

 

 

 

 

55

Công an tỉnh

10.374

5.576

4.788

-

-

10

-

10

47.302

151

47.151

-

-

-

-

-

-

456,0

2,7

984,8

 

 

 

 

 

56

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre

-

 

 

-

-

-

-

-

275.865

 

275.865

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Đài Khí tương Thủy văn tỉnh Bến Tre

-

 

 

-

-

-

-

-

766

 

766

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Cục Thuế tỉnh

-

 

 

 

 

 

 

 

600

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Quỹ hỗ trợ hội nông dân tỉnh

-

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Bến Tre

-

 

 

-

-

-

-

-

5.000

 

5.000

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Cty TNHH 1 TV Khai thác Công trình Thủy lợi Bến Tre

-

 

 

-

-

-

-

-

72.916

15.089

57.827

-

-

-

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Thành phố Bến Tre

70.288

68.981

 

-

-

1.307

1.307

-

100.411

98.465

 

-

-

1.946

1.946

-

-

142,9

142,7

 

 

 

148,9

148,9

 

63

Huyện Châu Thành

60.013

10.200

 

-

-

49.813

49.813

-

185.126

144.680

 

-

-

40.446

40.446

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Huyện Giồng Trôm

71.268

11.100

 

-

-

60.168

60.168

-

59.980

23.300

 

-

-

36.680

36.680

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Huyện Mỏ Cày Nam

93.426

2.222

 

-

-

91.204

91.204

-

120.943

40.218

 

-

-

80.725

80.725

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Huyện Mỏ Cày Bắc

46.437

10.600

 

-

-

35.837

35.837

-

41.768

10.725

 

-

-

31.043

31.043

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Huyện Chợ Lách

67.661

42.300

 

-

-

25.361

25.361

-

101.647

76.170

 

-

-

25.477

25.477

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Huyện Thạnh Phú

68.931

11.600

 

-

-

57.331

57.331

-

91.873

40.674

 

-

-

51.200

51.200

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Huyện Ba Tri

87.771

 

 

-

-

87.771

87.771

-

135.297

35.550

 

-

-

99.747

99.747

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Huyện Bình Đại

90.719

19.900

 

-

-

70.819

70.819

-

97.030

26.298

 

-

-

70.732

70.732

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

71

Trung tâm phát triển cụm CN Giồng Trôm

-

 

 

 

 

-

 

 

9.983

9.983

 

-

-

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

72

Khác (bao gồm ghi thu, ghi chi)

1.043.784

212.003

831.781

-

-

-

-

-

430.480

428.513

1.960

-

-

7

-

7

-

41,2

202,1

0,2

 

 

 

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH PHƯƠNG VAY

6.500

-

-

6.500

-

-

-

-

1.972

 

-

1.972

-

-

-

-

-

30,3

 

 

30,3

 

 

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

-

-

-

1.000

-

-

-

1.000

-

-

-

1.000

-

-

-

-

100,0

 

 

 

100,0

 

 

 

IV

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

117.338

-

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

75.600

-

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.469.500

-

 

-

-

-

-

-

4.039.993

-

 

-

-

-

-

-

-

116,4

 

 

 

 

 

 

 

VI I

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 

-

-

-

-

-

-

-

3.828.439

-

-

-

-

-

-

-

3.828.439

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VII

(Theo Biểu mẫu số 58 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng cộng

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi CTMTQG

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng cộng

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi CTMTQG

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng cộng

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi CTMTQG

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổn g số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và Công nghệ

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1=2+5+8 +11

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12=13+16 + 19+22

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23=12/ 1

24=13/ 2

25=14/ 3

26= 15/ 4

27=16/ 5

28=17/ 6

29=18/ 7

30=19/ 8

31=20/ 9

32=21/1 0

33=22/ 11

 

TỔNG SỐ

4.507.70

271.394

-

-

4.137.583

2.136.286

-

98.730

-

98.730

-

5.966.676

546.683

13.478

-

4.285.824

2.066.986

-

75.504

4.315

71.189

1.058.665

132,4

201,4

 

 

103,6

96,8

 

76,5

 

72,1

 

1

Thành phố Bến Tre

533.99

71.582

 

 

459.383

187.248

-

3.028

-

3.028

-

955.707

270.854

6.764

-

484.376

180.712

-

2.252

-

2.252

198.224

179,0

378,4

 

 

105,4

96,5

 

74,4

 

74,4

 

2

Huyện Châu Thành

510.26

27.061

 

 

474.219

225.712

-

8.988

-

8.988

-

721.736

31.065

61

-

514.714

215.417

-

6.776

-

6.776

169.183

141,4

114,8

 

 

108,5

95,4

 

75,4

 

75,4

 

3

Huyện Giồng Trôm

579.25

40.936

 

 

523.286

270.801

-

15.035

-

15.035

-

736.802

34.960

-

-

570.618

267.669

-

15.158

4.315

10.843

116.067

127,2

85,4

 

 

109,0

98,8

 

100,8

 

72,1

 

4

Huyện Mỏ Cày Nam

476.10

20.322

 

 

445.370

249.985

-

10.413

-

10.413

-

459.319

41.481

1.780

-

378.026

287.471

-

7.836

-

7.836

31.976

96,5

204,1

 

 

84,9

115,0

 

75,3

 

75,3

 

5

Huyện Mỏ Cày Bắc

374.94

17.103

 

 

351.466

189.148

-

6.372

-

6.372

-

488.666

34.919

4.130

-

382.339

186.643

-

4.440

-

4.440

66.968

130,3

204,2

 

 

108,8

98,7

 

69,7

 

69,7

 

6

Huyện Chợ Lách

354.67

17.103

 

 

325.320

166.495

-

12.253

-

12.253

-

473.458

13.872

-

-

362.616

164.107

-

11.549

-

11.549

85.421

133,5

81,1

 

 

111,5

98,6

 

94,3

 

94,3

 

7

Huyện Thạnh Phú

483.08

19.822

 

 

450.117

239.557

-

13.145

-

13.145

-

558.654

29.627

-

-

456.028

217.548

-

8.204

-

8.204

64.795

115,6

149,5

 

 

101,3

90,8

 

62,4

 

62,4

 

8

Huyện Ba Tri

681.21

29.748

 

 

635.653

366.551

-

15.815

-

15.815

-

887.593

32.660

-

-

625.363

312.501

-

12.294

-

12.294

217.277

130,3

109,8

 

 

98,4

85,3

 

77,7

 

77,7

 

9

Huyện Bình Đại

514.16

27.717

 

 

472.769

240.789

-

13.680

-

13.680

-

684.741

57.246

744

-

511.744

234.917

-

6.995

-

6.995

108.755

133,2

206,5

 

 

108,2

97,6

 

51,1

 

51,1

 

 

PHỤ LỤC VIII

(Theo Biểu mẫu số 59 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

S T T

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

A

B

1=2+3

2

3=4+5

4

5

6

7

8

9=10+11

10

11=12+13

12

13

14

15

16

17=9/1

18=10/2

19=11/3

20=12/4

21=13/5

22=14/6

23=15/7

24=16/8

 

TỔNG SỐ

3.568.230

2.744.292

823.938

-

823.938

20.394

704.814

98.730

4.039.993

2.744.292

1.295.701

-

1.295.701

20.394

1.176.577

98.730

113,2

100,0

157,3

 

157,3

100,0

166,9

100,0

1

Thành phố Bến Tre

222.317

134.898

87.419

-

87.419

2.982

81.409

3.028

245.760

134.898

110.862

-

110.862

2.982

104.852

3.028

110,5

100,0

126,8

 

126,8

100,0

128,8

100,0

2

Huyện Châu Thành

399.542

308.484

91.058

-

91.058

2.061

80.009

8.988

466.424

308.484

157.940

-

157.940

2.061

146.891

8.988

116,7

100,0

173,4

 

173,4

100,0

183,6

100,0

3

Huyện Giồng Trôm

475.844

363.631

112.213

-

112.213

2.436

94.742

15.035

547.488

363.631

183.857

-

183.857

2.436

166.386

15.035

115,1

100,0

163,8

 

163,8

100,0

175,6

100,0

4

Huyện Mỏ Cày Nam

413.046

326.286

86.760

-

86.760

2.122

74.225

10.413

478.077

326.286

151.791

-

151.791

2.122

139.257

10.413

115,7

100,0

175,0

 

175,0

100,0

187,6

100,0

5

Huyện Mỏ Cày Bắc

317.594

242.009

75.585

-

75.585

1.503

67.710

6.372

358.806

242.009

116.797

-

116.797

1.503

108.922

6.372

113,0

100,0

154,5

 

154,5

100,0

160,9

100,0

6

Huyện Chợ Lách

303.929

236.575

67.354

-

67.354

1.903

53.198

12.253

349.946

236.575

113.371

-

113.371

1.903

99.215

12.253

115,1

100,0

168,3

 

168,3

100,0

186,5

100,0

7

Huyện Thạnh Phú

431.115

337.162

93.953

-

93.953

2.122

78.686

13.145

472.948

337.162

135.786

-

135.786

2.122

120.518

13.145

109,7

100,0

144,5

 

144,5

100,0

153,2

100,0

8

Huyện Ba Tri

587.758

467.914

119.844

-

119.844

2.748

101.281

15.815

659.183

467.914

191.269

-

191.269

2.748

172.706

15.815

112,2

100,0

159,6

 

159,6

100,0

170,5

100,0

9

Huyện Bình Đại

417.084

327.333

89.751

-

89.751

2.517

73.554

13.680

461.361

327.333

134.028

-

134.028

2.517

117.830

13.680

110,6

100,0

149,3

 

149,3

100,0

160,2

100,0

 

PHỤ LỤC IX

(Theo Biểu mẫu số 61 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

635.515

479.611

155.904

573.158

440.765

440.765

-

133.127

133.127

-

62.357

38.846

38.846

-

23.511

23.511

-

I

Ngân sách cấp tỉnh

536.785

479.611

57.174

497.939

440.765

440.765

-

57.908

57.908

-

38.846

38.846

38.846

-

-

-

-

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11.122

-

11.122

11.122

-

 

 

11.122

11.122

 

-

-

 

 

-

 

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2.866

-

2.866

2.866

-

 

 

2.866

2.866

 

-

-

 

 

-

 

 

3

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

194

194

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Công thương

7.034

-

7.034

7.034

-

 

 

7.034

7.034

 

-

-

 

 

-

 

 

5

Sở Giao thông Vận tải

200

-

200

200

-

 

 

200

200

 

-

-

 

 

-

 

 

6

Sở Y tế

876

-

876

876

-

 

 

876

876

 

-

-

 

 

-

 

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

20.904

-

20.904

20.904

-

 

 

20.904

20.904

 

-

-

 

 

-

 

 

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.329

-

6.329

6.329

-

 

 

6.329

6.329

 

-

-

 

 

-

 

 

9

Sở Thông tin và Truyền thông

5.151

-

5.151

5.151

-

 

 

5.151

5.151

 

-

-

 

 

-

 

 

10

Sở Nội vụ

1.217

-

1.217

1.217

-

 

 

1.217

1.217

 

-

-

 

 

-

 

 

11

Liên minh Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

540

540

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

128

-

128

128

-

 

 

128

128

 

-

-

 

 

-

 

 

13

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hổ Chí Minh tỉnh Bến Tre

202

-

202

202

-

 

 

202

202

 

-

-

 

 

-

 

 

14

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

258

-

258

258

-

 

 

258

258

 

-

-

 

 

-

 

 

15

Hội Nông dân tỉnh

116

-

116

116

-

 

 

116

116

 

-

-

 

 

-

 

 

16

Hội Cựu chiến binh tỉnh

576

-

576

576

-

 

 

576

576

 

-

-

 

 

-

 

 

17

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

187

-

187

187

-

 

 

187

187

 

-

-

 

 

-

 

 

18

Liên đoàn lao động tỉnh

10

-

10

10

-

 

 

10

10

 

-

-

 

 

-

 

 

19

Thành phố Bến Tre

1.307

1.307

-

1.307

1.307

1.307

 

-

 

 

-

-

 

 

-

 

 

20

Huyện Châu Thành

49.813

49.813

-

48.863

48.863

48.863

 

-

 

 

950

950

950

 

-

 

 

21

Huyện Giồng Trôm

60.168

60.168

-

57.387

57.387

57.387

 

-

 

 

2.781

2.781

2.781

 

-

 

 

22

Huyện Mỏ Cày Nam

91.204

91.204

-

88.804

88.804

88.804

 

-

 

 

2.400

2.400

2.400

 

-

 

 

23

Huyện Mỏ Cày Bắc

35.837

35.837

-

35.837

35.837

35.837

 

-

 

 

-

-

 

 

-

 

 

24

Huyện Chợ Lách

25.361

25.361

-

25.361

25.361

25.361

 

-

 

 

-

-

 

 

-

 

 

25

Huyện Thạnh Phú

57.331

57.331

-

48.276

48.276

48.276

 

-

 

 

9.055

9.055

9.055

 

-

 

 

26

Huyện Ba Tri

87.771

87.771

-

75.321

75.321

75.321

 

-

 

 

12.450

12.450

12.450

 

-

 

 

27

Huyện Bình Đại

70.819

70.819

-

59.609

59.609

59.609

 

-

 

 

11.210

11.210

11.210

 

-

 

 

II

Ngân sách huyện

98.730

-

98.730

75.219

-

-

-

75.219

75.219

-

23.511

-

-

-

23.511

23.511

-

1

Thành phố Bến Tre

3.028

-

3.028

2.878

-

-

-

2.878

2.878

-

150

-

-

-

150

150

 

2

Huyện Châu Thành

8.988

-

8.988

7.702

-

-

-

7.702

7.702

-

1.286

-

-

-

1.286

1.286

 

3

Huyện Giồng Trôm

15.035

-

15.035

12.243

-

-

-

12.243

12.243

-

2.792

-

 

-

2.792

2.792

 

4

Huyện Mỏ Cày Nam

10.413

-

10.413

7.644

-

-

-

7.644

7.644

-

2.769

-

-

-

2.769

2.769

 

5

Huyện Mỏ Cày Bắc

6.372

-

6.372

5.032

-

-

-

5.032

5.032

-

1.340

-

-

-

1.340

1.340

 

6

Huyện Chợ Lách

12.253

-

12.253

11.643

-

-

-

11.643

11.643

-

610

-

-

-

610

610

 

7

Huyện Thạnh Phú

13.145

-

13.145

8.195

-

-

-

8.195

8.195

-

4.950

-

-

-

4.950

4.950

 

8

Huyện Ba Tri

15.815

-

15.815

10.389

-

-

-

10.389

10.389

-

5.426

-

-

-

5.426

5.426

 

9

Huyện Bình Đại

13.680

-

13.680

9.492

-

-

-

9.492

9.492

-

4.188

-

-

-

4.188

4.188

 

 

PHỤ LỤC IX

(Theo Biểu mẫu số 61 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 (TIẾP THEO)
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Quyết toán

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

 

TỔNG SỐ

569.985

452.731

117.254

502.023

407.631

407.631

-

94.392

94.392

-

67.962

45.100

45.100

-

22.862

22.862

-

I

Ngân sách cấp tỉnh

494.481

448.416

46.064

448.629

403.571

403.571

-

45.058

45.058

-

45.852

44.845

44.845

-

1.007

1.007

-

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

19.050

10.421

8.629

19.050

10.421

10.421

 

8.629

8.629

 

-

-

 

 

-

 

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2.662

-

2.662

2.662

-

 

 

2.662

2.662

 

-

-

 

 

-

 

 

3

Sở Tư pháp

193

-

193

193

-

 

 

193

193

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Công thương

3.096

-

3.096

3.096

-

 

 

3.096

3.096

 

-

-

 

 

-

 

 

5

Sở Giao thông Vận tải

102

-

102

102

-

 

 

102

102

 

-

-

 

 

-

 

 

6

Sở Y tế

644

-

644

644

-

 

 

644

644

 

-

-

 

 

-

 

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

13.430

-

13.430

12.738

-

 

 

12.738

12.738

 

692

-

 

 

692

692

 

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5.754

-

5.754

5.754

-

 

 

5.754

5.754

 

-

-

 

 

-

 

 

9

Sở Thông tin và Truyền thông

8.675

-

8.675

8.360

-

 

 

8.360

8.360

 

315

-

 

 

315

315

 

10

Sở Nội vụ

1.141

-

1.141

1.141

-

 

 

1.141

1.141

 

-

-

 

 

-

 

 

11

Liên minh Hợp tác xã

347

-

347

347

 

 

 

347

347

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

116

-

116

116

-

 

 

116

116

 

-

-

 

 

-

 

 

13

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hổ Chí Minh tỉnh Bến Tre

195

-

195

195

-

 

 

195

195

 

-

-

 

 

-

 

 

14

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

258

-

258

258

-

 

 

258

258

 

-

-

 

 

-

 

 

15

Hội Nông dân tỉnh

106

-

106

106

-

 

 

106

106

 

-

-

 

 

-

 

 

16

Hội Cựu chiến binh tỉnh

543

-

543

543

-

 

 

543

543

 

-

-

 

 

-

 

 

17

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

167

-

167

167

-

 

 

167

167

 

-

-

 

 

-

 

 

18

Liên đoàn lao động tỉnh

7

-

7

7

-

 

 

7

7

 

-

-

 

 

-

 

 

19

Thành phố Bến Tre

1.946

1.946

-

1.946

1.946

1.946

 

-

 

 

-

-

 

 

-

 

 

20

Huyện Châu Thành

40.446

40.446

-

38.669

38.669

38.669

 

-

 

 

1.777

1.777

1.777

 

-

 

 

21

Huyện Giồng Trôm

36.680

36.680

-

33.903

33.903

33.903

 

-

 

 

2.777

2.777

2.777

 

-

 

 

22

Huyện Mỏ Cày Nam

80.725

80.725

-

75.682

75.682

75.682

 

-

 

 

5.043

5.043

5.043

 

-

 

 

23

Huyện Mỏ Cày Bắc

31.043

31.043

-

31.043

31.043

31.043

 

-

 

 

-

-

-

 

-

 

 

24

Huyện Chợ Lách

25.477

25.477

-

25.477

25.477

25.477

 

-

 

 

-

-

-

 

-

 

 

25

Huyện Thạnh Phú

51.200

51.200

-

39.456

39.456

39.456

 

-

 

 

11.743

11.743

11.743

 

-

 

 

26

Huyện Ba Tri

99.747

99.747

-

87.452

87.452

87.452

 

-

 

 

12.295

12.295

12.295

 

-

 

 

27

Huyện Bình Đại

70.732

70.732

-

59.522

59.522

59.522

 

-

 

 

11.210

11.210

11.210

 

-

 

 

II

Ngân sách huyện

75.504

4.315

71.189

53.394

4.060

4.060

-

49.334

49.334

-

22.110

255

255

-

21.855

21.855

-

1

Thành phố Bến Tre

2.252

-

2.252

2.139

-

 

 

2.139

2.139

 

113

-

 

-

113

113

 

2

Huyện Châu Thành

6.776

-

6.776

5.507

-

 

 

5.507

5.507

 

1.269

-

 

 

1.269

1.269

 

3

Huyện Giồng Trôm

15.158

4.315

10.843

12.283

4.060

4.060

 

8.223

8.223

 

2.874

255

255

-

2.619

2.619

 

4

Huyện Mỏ Cày Nam

7.836

-

7.836

5.437

-

 

 

5.437

5.437

 

2.399

-

 

-

2.399

2.399

 

5

Huyện Mỏ Cày Bắc

4.440

-

4.440

3.111

-

 

 

3.111

3.111

 

1.329

-

 

-

1.329

1.329

 

6

Huyện Chợ Lách

11.549

-

11.549

10.962

-

 

 

10.962

10.962

 

587

-

 

-

587

587

 

7

Huyện Thạnh Phú

8.204

-

8.204

3.665

-

 

 

3.665

3.665

 

4.539

-

 

-

4.539

4.539

 

8

Huyện Ba Tri

12.294

-

12.294

6.820

-

 

 

6.820

6.820

 

5.474

-

 

 

5.474

5.474

 

9

Huyện Bình Đại

6.995

-

6.995

3.469

-

 

 

3.469

3.469

 

3.526

-

 

-

3.526

3.526

 

 

PHỤ LỤC IX

(Theo Biểu mẫu số 61 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 (TIẾP THEO)
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

So sánh (%)

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

35=18/1

36=19/2

37=20/3

38=21/4

39=22/5

40=23/6

41=24/7

42=25/8

43=26/9

44=27/10

45=28/11

46=29/12

47=30/13

48=31/14

49=32/15

50=32/16

51=33/17

 

TỔNG SỐ

89,7

94,4

75,2

87,6

92,5

92,5

 

70,9

70,9

 

109,0

116,1

116,1

 

97,2

97,2

 

I

Ngân sách cấp tỉnh

92,1

93,5

80,6

90,1

91,6

91,6

 

77,8

77,8

 

118,0

115,4

115,4

 

 

 

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

171,3

 

77,6

171,3

 

 

 

77,6

77,6

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

92,9

 

92,9

92,9

 

 

 

92,9

92,9

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Công thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

64,2

 

64,2

60,9

 

 

 

60,9

60,9

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

90,9

 

90,9

90,9

 

 

 

90,9

90,9

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Thông tin và Truyền thông

168,4

 

168,4

162,3

 

 

 

162,3

162,3

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nội vụ

93,8

 

93,8

93,8

 

 

 

93,8

93,8

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Liên minh Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

64,3

64,3

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

90,5

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hổ Chí Minh tỉnh Bến Tre

 

 

 

 

 

 

 

 

96,3

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

99,8

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hội Nông dân tỉnh

91,4

 

91,4

91,4

 

 

 

91,4

91,4

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hội Cựu chiến binh tỉnh

94,3

 

94,3

94,3

 

 

 

94,3

94,3

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

89,1

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Liên đoàn lao động tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

67,2

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Thành phố Bến Tre

148,9

148,9

 

148,9

148,9

148,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Huyện Châu Thành

81,2

81,2

 

79,1

79,1

79,1

 

 

 

 

187,1

187,1

187,1

 

 

 

 

21

Huyện Giồng Trôm

61,0

61,0

 

59,1

59,1

59,1

 

 

 

 

99,9

99,9

99,9

 

 

 

 

22

Huyện Mỏ Cày Nam

88,5

88,5

 

85,2

85,2

85,2

 

 

 

 

210,1

210,1

210,1

 

 

 

 

23

Huyện Mỏ Cày Bắc

86,6

86,6

 

86,6

86,6

86,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Huyện Chợ Lách

100,5

100,5

 

100,5

100,5

100,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Huyện Thạnh Phú

89,3

89,3

 

81,7

81,7

81,7

 

 

 

 

129,7

129,7

129,7

 

 

 

 

26

Huyện Ba Tri

113,6

113,6

 

116,1

116,1

116,1

 

 

 

 

98,8

98,8

98,8

 

 

 

 

27

Huyện Bình Đại

99,9

99,9

 

99,9

99,9

99,9

 

 

 

 

100,0

100,0

100,0

 

 

 

 

II

Ngân sách huyện

76,5

 

72,1

71,0

 

 

 

65,6

65,6

 

94,0

 

 

 

93,0

93,0

 

1

Thành phố Bến Tre

74,4

 

74,4

74,3

 

 

 

74,3

74,3

 

75,4

 

 

 

75,4

75,4

 

2

Huyện Châu Thành

75,4

 

75,4

71,5

 

 

 

71,5

71,5

 

98,7

 

 

 

98,7

98,7

 

3

Huyện Giồng Trôm

100,8

 

72,1

100,3

 

 

 

67,2

67,2

 

103,0

 

 

 

93,8

93,8

 

4

Huyện Mỏ Cày Nam

75,3

 

75,3

71,1

 

 

 

71,1

71,1

 

86,6

 

 

 

86,6

86,6

 

5

Huyện Mỏ Cày Bắc

69,7

 

69,7

61,8

 

 

 

61,8

61,8

 

99,2

 

 

 

99,2

99,2

 

6

Huyện Chợ Lách

94,3

 

94,3

94,2

 

 

 

94,2

94,2

 

96,2

 

 

 

96,2

96,2

 

7

Huyện Thạnh Phú

62,4

 

62,4

44,7

 

 

 

44,7

44,7

 

91,7

 

 

 

91,7

91,7

 

8

Huyện Ba Tri

77,7

 

77,7

65,6

 

 

 

65,6

65,6

 

100,9

 

 

 

100,9

100,9

 

9

Huyện Bình Đại

51,1

 

51,1

36,5

 

 

 

36,5

36,5

 

84,2

 

 

 

84,2

84,2

 

 

PHỤ LỤC X

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH PHÂN BỔ DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Đơn vị

Dự toán

A

Dự toán đầu năm 2020

 

117.338.000.000

B

Dự toán đã phân bổ

 

113.232.374.000

I

Các đơn vị cấp tỉnh

 

53.313.774.000

1

Kinh phí phòng, chống dịch Covid-19

Sở Y tế

10.692.604.000

2

Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19

Sở Y tế

42.621.170.000

II

Các huyện, thành phố

 

59.918.600.000

1

KP hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ- CP, 09/4/2020

Huyện, thành phố

58.669.000.000

2

KP mừng thọ Người cao tuổi

Huyện, thành phố

1.249.600.000

C

Còn lại

 

4.105.626.000

 

BÁO CÁO THUYẾT MINH

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Với tinh thần “Bứt phá về đích” cùng quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong năm 2020, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016-2020, mặc dù, ngay từ đầu năm địa phương phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức của biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, đặc biệt là tác động của đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh nhà, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 đã đề ra nhằm hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, trong đó nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) đạt được kết quả như sau:

A. TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tổng thu NSNN trên địa bàn thực hiện năm 2020 là 5.629.554 triệu đồng, đạt 116,4% so với dự toán trung ương, đạt 112,6% so dự toán địa phương giao, bằng 107,1% so với cùng kỳ, trong đó:

1. Thu nội địa: 5.279.116 triệu đồng, đạt 109,2% dự toán trung ương giao, đạt 105,6% dự toán địa phương giao, tăng 2,1% so với cùng kỳ. Có 9/18 khoản thu, sắc thuế thu vượt dự toán địa phương giao; có 09/18 khoản thu, sắc thuế còn lại không đạt so với dự toán.

* Các khoản thu vượt so với dự toán được giao gồm:

(1) Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương: 252.940 triệu đồng, đạt 117,6% dự toán trung ương giao, đạt 112,4% dự toán địa phương giao, bằng 95,6% so cùng kỳ. Số thu khu vực này đạt và vượt dự toán do Công ty Thuốc lá có ký kết thực hiện hợp đồng gia công thuốc lá điếu trong những tháng cuối năm (thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp 109 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2019).

(2) Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 82.485 triệu đồng, đạt 110% dự toán trung ương giao, đạt 104,9% dự toán địa phương giao, bằng 107,7% so cùng kỳ. Số thu ở khu vực này đạt vượt dự toán và tăng trưởng so với năm 2019 do một vài doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, tăng trưởng khá trong những tháng cuối năm (trong đó có số thuế của Cơ sở Gia công vá lưới an toàn nộp 12 tỷ đồng tăng 76% so với năm 2019.

(3) Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 421.605 triệu đồng đạt 248% dự toán trung ương giao, đạt 210,8% so dự toán địa phương giao, bằng 271,7% so cùng kỳ. Số thu ở khu vực này đạt và vượt dự toán do một số doanh nghiệp đã hết thời gian hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bắt đầu phát sinh số thuế phải nộp ngân sách như: Công ty cổ phần C.P Việt Nam (231 tỷ); Công ty May mặc Alliance One (29,2 tỷ); Công ty Thế Giới Việt (20,5 tỷ đồng); Công ty Nidec Tosok (18,3 tỷ); Công ty Jacobi Carbons (17,7 tỷ);… Trong đó Công ty cổ phần C.P Việt Nam tăng đột biến so với năm 2019, tuy nhiên số nộp của Công ty này không ổn định (năm cao, năm thấp) do Tổng công ty phân bổ số nộp theo tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toán phụ thuộc.

(4) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 7.496 triệu đồng, đạt 107,1% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 95,3% so cùng kỳ.

(5) Tiền sử dụng đất: 424.483 triệu đồng, đạt 283% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 145,3% so cùng kỳ. Số thu đạt và vượt dự toán do phát sinh khoản thu từ tiền sử dụng đất khi nhà nước bán đấu giá đất công và của một số dự án bất động sản tại thành phố Bến Tre, huyện Ba Tri, huyện Thạnh Phú… trong đó có 181 tỷ đồng từ Dự án Chỉnh trang đô thị Phú Khương.

(6) Thu khác ngân sách: 192.317 triệu đồng, đạt 112,5% dự toán trung ương giao, đạt 101,4% dự toán địa phương giao, bằng 111,3% so cùng kỳ.

(7) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 8.961 triệu đồng, đạt 179,2% dự toán trung ương giao, đạt 162,9% dự toán địa phương giao và bằng 174,8% so với cùng kỳ. Khoản thu này tăng chủ yếu từ xã viên của các hợp tác xã khai thác nghêu ven biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh phú.

(8) Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 24.295 triệu đồng, đạt 115,7% so với dự toán địa phương giao, bằng 115% so với cùng kỳ.

(9) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.491.018 triệu đồng, đạt 103,5% so với dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 89,9% so cùng kỳ.

* Các khoản thu không đạt dự toán

(1) Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 1.221.292 triệu đồng, đạt 89% dự toán trung ương giao, đạt 85,5% so với dự toán địa phương giao và bằng 94,1% so cùng kỳ. Số thu khu vực này không đạt dự toán và giảm so với cùng kỳ. Nguyên nhân chủ yếu do Công ty cổ phần Bia Sài Gòn Bến Tre bị tác động do dịch bệnh Covid-19, nước mặn…, nộp 528 tỷ đồng giảm 14,6% so với năm trước; bên cạnh đó, việc thực hiện giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm 2020 đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ theo Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 làm cho số thu ngân sách ở khu vực này giảm so với cùng kỳ.

(2) Lệ phí trước bạ: 200.856 triệu đồng, đạt 85,5% dự toán trung ương giao, đạt 83,6% dự toán địa phương giao và bằng 85,9% so cùng kỳ. Số thu lệ phí trước bạ không đạt dự toán và giảm do ảnh hưởng tình hình dịch bệnh Covid-19, nhu cầu mua sắm phương tiện, tài sản của người dân giảm nên số nộp ngân sách không cao. Bên cạnh đó từ tháng 7/2020 đến 31/12/2020, thực hiện Nghị định số 70/2020/NĐ-CP ngày 28/6/2020 của Chính phủ về việc 50% giảm lệ phí trước bạ đối với xe ôtô đăng ký mới làm số thu lệ phí trước bạ giảm so với cùng kỳ.

(3) Thuế thu nhập cá nhân: 459.334 triệu đồng, đạt 97,7% dự toán Trung ương giao, đạt 96,6% dự toán địa phương giao và bằng 109,5% so cùng kỳ. Số thu không cao do: ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 và hạn mặn trong 6 tháng đầu năm 2020 làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của các hộ kinh doanh giảm làm giảm số nộp ngân sách. Ngày 02/6/2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh tăng mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020 và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020. Do đó làm cho số thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công giảm.

(4) Thuế bảo vệ môi trường: 334.708 triệu đồng, đạt 97% dự toán Trung ương giao và 96,2% dự toán địa phương giao, bằng 102,7% so cùng kỳ. Số thu không đạt dự toán do nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giao thông, vận tải giảm mạnh khi dịch bệnh Covid-19 bùng phát trong những tháng đầu năm 2020.

(5) Thu phí, lệ phí: 74.944 triệu đồng, đạt 96,1% dự toán Trung ương giao và 88,5% dự toán địa phương giao, bằng 97,3% so cùng kỳ.

(6) Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: 67.578 triệu đồng, đạt 84,5% dự toán Trung ương giao, đạt 63,8% dự toán địa phương giao, bằng 45,8% so cùng kỳ. Trong đó phát sinh 20 tỷ đồng tiền thuê đất nộp 1 lần cho cả vòng đời của các dự án phát sinh mới như: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Thương mại Toyota Tiền Giang, Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Bến Tre (6,2 tỷ), Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và xây dựng Út Thắng (5,2 tỷ), Công ty trách nhiệm hữu hạn Tỷ Thành (2,9 tỷ),…

* Các khoản thu không giao dự toán

(1) Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 127 triệu đồng.

(2) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 2.849 triệu đồng.

(3) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 11.656 triệu đồng.

2. Thu hải quan: 251.652 triệu đồng.

3. Thu viện trợ: 45.732 triệu đồng, bằng 126,9% so với cùng kỳ.

4. Các khoản huy động, đóng góp: 17.445 triệu đồng, bằng 38,6% so cùng kỳ.

II. Thu kết dư ngân sách: 365.694 triệu đồng, bằng 86,9% so với cùng kỳ.

III. Thu chuyển nguồn: 4.913.919 triệu đồng, bằng 145%% so với cùng kỳ.

IV. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

Thực hiện năm 2020 là 5.898.085 triệu đồng, đạt 100,2% dự toán được giao, bằng 102,6 % so với cùng kỳ. Bao gồm:

- Thu bổ sung cân đối: 3.759.971 triệu đồng, đạt 100% dự toán giao.

- Thu bổ sung mục tiêu: 2.138.114 triệu đồng, đạt 100,4% dự toán giao.

B. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Tổng chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 là 15.881.059 triệu đồng, đạt 154% dự toán địa phương giao. Bao gồm:

I. Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.320.275 triệu đồng, đạt 95,3% so dự toán. Cụ thể một số nội dung chi như sau:

1. Chi đầu tư phát triển: thực hiện chi năm 2020 là 3.459.302 triệu đồng, đạt 161,3% so dự toán. Nguyên nhân tăng cao so với dự toán là do thực hiện thanh toán khối lượng hoàn thành từ số dư tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi, kế hoạch vốn kéo dài, bổ sung từ nguồn tăng thu các năm trước chuyển sang và từ các khoản huy động đóng góp.

2. Chi thường xuyên: 5.827.055 triệu đồng, đạt 95,3% dự toán địa phương giao. Nguyên nhân: thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên trước tình hình dịch bệnh covid-19. Trong đó:

- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 2.439.300 triệu đồng, đạt 87,8% so với dự địa phương giao. Nguyên nhân tỷ lệ chi không đạt dự toán là do thực hiện giãn cách để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 làm ảnh hưởng tiến độ thực hiện các dự án tăng cường cơ sở vật chất trường học; tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng cao năng lực chuyên môn; dừng chi phụ cấp các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ quy định về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm giãn tiến độ thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ được giao, kinh phí được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục thực hiện.

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 17.991 triệu đồng, đạt 62,7% so với dự toán được giao, lĩnh vực này chi thấp do còn một số đề tài, dự án đang trong thời gian thực hiện, đã ký hợp đồng nhưng chưa đủ điều kiện đưa vào quyết toán trong năm, được chuyển nguồn theo quy định để thực hiện thanh toán trong năm 2021.

- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: 534.474 triệu đồng đạt 163,5% so với dự toán địa phương giao. Nguyên nhân tăng do phát sinh đối tượng được hưởng chính sách trợ cấp hàng tháng như: người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, khuyết tật; chi trợ cấp tiền tết cho các đối tượng chính sách; chế độ mai táng phí cho các đối tượng tham gia kháng chiến; chi thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội; chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch.

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng, đạt 100% dự toán.

II. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.887.104 triệu đồng, bằng 99,5% so với cùng kỳ, bao gồm:

1. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh: 3.828.439 triệu đồng.

2. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện: 948.970 triệu đồng.

3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã: 109.695 triệu đồng. Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

Tổng cộng

3.828.439

948.970

109.695

1

Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm nay sang năm sau theo quy định của Luật Đầu tư công

1.456.843

48.053

8.173

2

Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ hợp đồng, mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12

20.741

9.445

40

3

Nguồn thực hiện chính sách tiền lương

1.076.477

447.114

58.458

4

Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước

16.760

47.085

5.889

5

Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán

17.586

20.346

6.368

6

Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định

23.603

 

 

7

Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm nay được phép chuyển sang năm sau theo quy định

1.216.430

279.659

27.306

8

Kinh phí khác theo quy định của pháp luật

 

97.269

3.462

C. CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương: 16.216.926 triệu đồng, đạt 158,8% so dự toán, bằng 112% so cùng kỳ, bao gồm:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 4.974.853 triệu đồng, đạt 106,5% dự toán, đạt 102,2% so cùng kỳ, trong đó:

+ Thu NSĐP hưởng 100%: 2.414.747 triệu đồng, đạt 113% so dự toán, đạt 95,2% so cùng kỳ.

+ Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia: 2.560.106 triệu đồng, đạt 101,1% so dự toán, bằng 109,8% so cùng kỳ.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.898.085 triệu đồng, đạt 106,4% so dự toán, bằng 102,56% so cùng kỳ.

- Thu kết dư ngân sách: 365.694 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.913.919 triệu đồng.

- Thu viện trợ, đóng góp: 28.675 triệu đồng.

II. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.881.058 triệu đồng. Bao gồm:

1. Tổng chi cân đối NSĐP: 9.320.274 triệu đồng, đạt 109,3% so dự toán, bằng

124,8% so cùng kỳ, trong đó:

- Chi đầu tư: 3.459.302 triệu đồng, đạt 161,3% so dự toán, bằng 209,6% so cùng kỳ.

- Chi thường xuyên: 5.827.055 triệu đồng, đạt 95,3% so dự toán, bằng 100,2% so cùng kỳ.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng, đạt 100% so dự toán.

2. Chi các chương trình mục tiêu: 1.673.680 triệu đồng, đạt 93,9% so dự toán, bằng 104,8% so cùng kỳ, trong đó:

- Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 569.985 triệu đồng, đạt 95,3% so dự toán, bằng 159,8% so cùng kỳ.

- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.103.695 triệu đồng, đạt 93,3% so dự toán, bằng 89% so cùng kỳ.

3. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.887.104 triệu đồng.

III. Kết dư NSĐP năm 2020 là:                                      335.868 triệu đồng.

- Ngân sách cấp tỉnh:                                                     164.907 triệu đồng.

- Ngân sách cấp huyện:                                                 118.361 triệu đồng.

- Ngân sách xã:                                                             52.600 triệu đồng.

Trong đó, kết dư ngân sách cấp tỉnh:

- Khoản tiết kiệm chi thực hiện theo Công văn số 8299/BTC-NSNN ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh thực hiện các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương những tháng cuối năm 2020 chỉ đạo cắt giảm chi phí hội nghị, công tác; tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của năm 2020: 29.097 triệu đồng.

- Dự toán chi năm 2020 có bố trí nội dung chi ở ngân sách cấp tỉnh là phụ cấp các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn số tiền 109.084 triệu đồng để thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 và Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hai văn bản này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 76/2019/NĐ- CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa phương bố trí để tạo nguồn hoàn trả ngân sách trung ương khoản bổ sung đã tính trong cân đối ngân sách địa phương khi thu hồi khoản bố trí này. Tuy nhiên, năm 2020 địa phương không thực hiện chi hoàn trả nội dung trên mà thực hiện quyết toán điều chỉnh trong nguồn cải cách tiền lương của địa phương.

- Hoàn trả nguồn địa phương đã bố trí trong dự toán từ nguồn trung ương bổ sung mục tiêu như đại hội Đảng các cấp 24.500 triệu đồng; tiết kiệm chi qua công tác mua sắm, đấu thầu, triển khai thực hiện các nhiệm vụ...: 2.226 triệu đồng.

IV. Vay NSĐP: 12.667 triệu đồng, đạt 11,01% so dự toán.

D. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Qua phân tích kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 cho thấy: số thu nội địa đạt 109,2% dự toán Trung ương giao và 105,6% dự toán địa phương giao; tăng 444.116 triệu đồng so dự toán Trung ương giao và tăng 279.116 triệu đồng so dự toán địa phương phấn đấu. Nguồn thu vượt dự toán chủ yếu tập trung vào thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thu hoạt động xổ số kiến thiết; thu tiền sử dụng đất.

Xét về tính cân đối ngân sách sau khi loại trừ khoản thu từ xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất thì thu nội địa tăng 543.098 triệu đồng (tăng 16,7%), so với dự toán Trung ương giao, tăng 378.098 triệu đồng (tăng 11,1%) so với dự toán địa phương phấn đấu.

Về điều hành ngân sách nhà nước năm 2020, Tỉnh thực hiện nghiêm túc theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, theo hướng dẫn tại Thông tư 88/2019/TT- BTC ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Chi ngân sách nhà nước thực hiện theo dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm và hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, chi cân đối NSNN đạt cao do thực hiện một số nhiệm vụ chi Trung ương bổ sung mục tiêu trong năm, chi thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định 26/2015-NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; Nghị định số 34/2019/NĐ- CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đại hội Đảng các cấp; chi phòng, chống dịch bệnh Covid-19 và chi bổ sung từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang và chi các nhiệm vụ chi của năm trước chuyển sang năm 2020.

Đối với tình hình cân đối ngân sách các huyện, thành phố trên địa bàn, thực hiện theo phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách được quy định cụ thể, không có tình trạng chồng chéo, trùng lắp; chủ động trong công tác quản lý, khai thác nguồn thu cũng như điều hành chi đảm bảo gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương. Tổng thu ngân sách các huyện, thành phố là 7.076.695 triệu đồng lớn hơn tổng chi 6.905.735 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách các huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp là 1.221.960 triệu đồng, tăng 21% so với dự toán được giao, bao gồm thu ngân sách được hưởng 100% là 715.851 triệu đồng, tăng 27,6% dự toán, thu ngân sách được hưởng theo tỷ lệ điều tiết 506.109 triệu đồng, tăng 12,8% so với dự toán. Điều này thể hiện các huyện, thành phố đã tổ chức triển khai, thực hiện tốt dự toán được giao, đảm bảo nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố.

Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết toán thu chi NSNN trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020./ .

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.388

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.109.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!