HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2018/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 04 tháng 4 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2016/NQ-HĐND NGÀY
14/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số
95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 21/3/2018; Báo
cáo thẩm tra số 483/BC-KTNS ngày 03/4/2018 của Ban Kinh tế Ngân sách - HĐND tỉnh
và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016
của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020, như sau:
1. Nội dung sửa đổi:
1.1. Mục I, phần A, điều
1, sửa đổi như sau:
“I. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh
(bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế
theo quy định của Luật quản lý thuế)”.
1.2. Khoản 3, Mục I, Phần
A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế
tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu) của các
doanh nghiệp do Cục thuế trực tiếp quản lý thu”.
1.3. Khoản 27, Mục I, Phần
A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“27. Thu tiền sử dụng đất; thu tiền
từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày
13/4/2015 của Chính phủ do các doanh nghiệp, tổ chức
trực tiếp nộp ngân sách và thuộc thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của cấp tỉnh; các khoản thu tiền sử dụng đất do Trung tâm phát triển
quỹ đất tỉnh, Ban Quản lý dự án cấp tỉnh thực hiện (không phân biệt tổ chức hay
cá nhân nộp); thu điều tiết từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách các huyện,
thành phố”.
1.4. Mục II, Phần A, Điều
1, sửa đổi như sau:
“II. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện
(bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật Quản
lý thuế)”.
1.5. Khoản 1, Mục II, Phần
A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“1.
Thuế giá trị gia tăng (bao gồm cả thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước
huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối
lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN,
các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT; thuế giá trị
gia tăng các nhà máy thủy điện có công suất dưới
100 MW); thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp, hợp tác xã do Chi
cục thuế quản lý thu”.
1.6. Khoản 2, Mục II, Phần
A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“2. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế
tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu) của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân do Chi cục thuế quản lý thu”.
1.7. Khoản 4, Mục II, Phần
A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“4. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền
lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán
bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện; thuế thu nhập cá
nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế huyện, thành phố quản
lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp
thuế để nộp ngân sách nhà nước; thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh của
cá nhân và hộ kinh doanh; các khoản thu nhập cá nhân khác do Chi cục thuế quản lý thu thuế”.
1.8. Khoản 7, Mục II, Phần
A, Điều 1, sửa đổi như sau:
"7. Thu tiền sử dụng đất do
nhà đầu tư nộp từ thực hiện các dự án thu hút đầu tư xây dựng khu ở trên địa
bàn huyện, thành phố (do huyện, thành phố thực hiện) và hộ gia đình, cá nhân nộp,
thuộc thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gồm cả
thu từ đất có nguồn gốc từ các
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác)”.
1.9. Mục III, Phần A, Điều
1, sửa đổi như sau:
“III. Nguồn thu của ngân sách cấp
xã (bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc
thuế theo quy định của Luật quản lý thuế)”
1.10. Điểm 1.3, Khoản 1, Mục
I, Phần B, Điều 1, sửa đổi như sau:
“Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất điều tiết 100% ngân sách tỉnh và 15% điều tiết từ nguồn thu tiền sử dụng đất
các huyện, thành phố, gồm: (10%) chi khắc phục
thiên tai; (5%) chi đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội và hoàn trả kinh phí ứng Quỹ
phát triển đất để chi giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án Nhà nước thu hồi
đất”.
1.11. Điểm 1.2, Khoản 1, Mục
II, Phần B, Điều 1, sửa đổi như sau:
“Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: Chi cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất
đai, thống kê, kiểm kê đất đai, điều tra đất đai; chi giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các điểm quy hoạch bán đấu giá quyền
sử dụng đất; chi làm đường giao thông nông thôn; chi hỗ trợ người có công với
cách mạng về nhà ở và hỗ trợ xây dựng vườn ươm để sản xuất giống lưu vườn theo
Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh (chỉ áp dụng cho năm 2018)”.
1.12. Điểm 3, phụ biểu quy
định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
“Thu từ hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác, nhà thầu, nhà thầu phụ nước
ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp tại Việt Nam (bên Việt Nam nộp thay)
kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý ”
1.13. Mục 2, Điểm 9, phụ
biểu quy định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
“Thu tiền sử dụng đất của hộ
gia đình, cá nhân khi được giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gồm
cả thu từ đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác), thực hiện điều tiết
85% ngân sách huyện, thành phố; điều tiết 15% ngân
sách tỉnh (5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng và hoàn trả kinh phí ứng Quỹ phát triển
đất để chi giải phóng mặt bằng các dự án nhà nước thu hồi đất; 10% tạo nguồn kinh phí khắc phục thiên tai)”. Năm 2018, tỷ lệ điều tiết được tính trên tổng số thu tiền sử dụng đất
của các huyện, thành phố.
1.14. Mục 2, Điểm 23, phụ
biểu quy định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
"Hạt kiểm lâm huyện, thành phố
thu: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh".
1.15. Điểm 33, phụ biểu
quy định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
"33. Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản (Giấy phép do UBND tỉnh cấp)
- Đối với người nộp thuế do Cục
thuế quản lý: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
- Đối với người nộp thuế do Chi cục
thuế quản lý: Điều tiết 30% ngân sách tỉnh, 70%
ngân sách huyện, thành phố".
2. Nội dung bổ sung:
2.1. Bổ sung Khoản 29, Mục
I, Phần A, Điều 1, như sau:
"29. Thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước".
2.2. Bổ sung Khoản 30, Mục
I, Phần A, Điều 1, như sau:
"30. Nguồn thu từ dự án mới
đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách huyện, thành phố
tăng thu lớn và chưa được tính trong dự toán thu
ngân sách hàng năm".
2.3. Chuyển Khoản 29, Mục
I, Phần A, Điều 1, thành Khoản 31: Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.4. Bổ sung Khoản 22, Mục
II, Phần A, Điều 1, như sau:
"22. Thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước".
2.5. Chuyển Khoản 22, Mục
I, Phần A, Điều 1, thành Khoản 24: Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.6. Bổ sung Điểm 2.13, Khoản 2, Mục I, Phần B, Điều
1 như sau:
"2.13. Chi từ nguồn thu tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước
2.7. Chuyển Điểm 2.13,
Khoản 2, Mục I, Phần B, Điều 1, thành Điểm 2.14: Các khoản chi khác theo phân cấp.
2.8. Bổ sung Điểm 2.14,
Khoản 2, Mục II, Phần B, Điều 1 như sau:
"2.14. Chi từ nguồn thu tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
2.9. Bổ sung Điểm 2.15,
Khoản 2, Mục II, Phần B, Điều 1 như sau:
“2.15. Chi từ nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền
sử dụng đất (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng)
trên địa bàn xã, để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. HĐND huyện,
thành phố quyết định phân bổ nguồn thu để đầu tư cho các xã thực hiện nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới, đảm bảo phù hợp với năng lực quản lý và khả năng giải
ngân tại cấp xã”.
2.10. Chuyển Điểm 2.14,
Khoản 2, Mục II, Phần B, Điều 1, thành Điểm 2.16: Các khoản chi khác.
2.11. Bổ sung Mục 8, Điểm
7, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
“- Thuế thu nhập cá nhân
thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ kinh doanh: Trên địa bàn xã, thị
trấn, điều tiết 100% ngân sách xã, thị trấn; trên địa bàn phường, điều tiết 70%
ngân sách thành phố, 30% ngân sách phường”.
2.12. Bổ sung Mục 4, Điểm
9, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
“- Thu tiền sử dụng đất do
nhà đầu tư nộp từ thực hiện các dự án thu hút đầu tư xây dựng khu ở trên địa
bàn huyện, thành phố, thực hiện điều tiết 85% ngân sách huyện, thành phố và 15%
ngân sách tỉnh”.
2.13. Bổ sung Mục 5, Điểm
9, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
“Thu tiền sử dụng đất của các dự
án có số thu lớn, dự án giao Trung tâm phát triển
quỹ đất tỉnh, Ban quản lý dự án cấp tỉnh thực hiện, điều tiết 100% ngân sách tỉnh”.
2.14. Bổ sung Điểm 38, phụ
biểu quy định tại Điều 2, như sau:
"38. Thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng (30% đối với giấy
phép do cơ quan trung ương cấp; 100% đối với giấy
phép do địa phương cấp).
38.1. Đối với khai thác nước mặt
a. Khai thác nước mặt để phát điện
- Thu từ doanh nghiệp do Trung
ương quản lý:
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW:
Điều tiết 100% ngân sách huyện, thành phố.
- Thu từ doanh nghiệp do địa
phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu:
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước các thủy điện có công suất từ 100MW trở
lên: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW:
Điều tiết 100% ngân sách huyện, thành phố.
- Thu từ hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác kinh doanh trên địa bàn huyện,
thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước các thủy điện có công suất dưới 100MW, điều tiết 100% ngân sách huyện,
thành phố.
b. Khai thác nước mặt để phục vụ
hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh
doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Điều
tiết 100% ngân sách huyện, thành phố.
38.2. Đối với khai thác nước dưới
đất gồm khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản
xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi; khai thác nước dưới đất để nuôi trồng thủy sản,
chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, chè và cây công nghiệp dài ngày khác với
quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh
doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Điều
tiết 100% ngân sách huyện, thành phố”.
2.15. Bổ sung Điểm 39, phụ biểu quy định tại Điều
2, như sau:
“39. Nguồn thu từ dự án mới đi vào
hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách huyện, thành phố tăng
thu lớn theo Tiết d, Khoản 7, Điều 9, Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015 và chưa được tính trong dự
toán thu ngân sách hàng năm, điều tiết 100% ngân sách tỉnh và thực hiện trợ cấp
có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước”.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND tỉnh:
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện nghị
quyết. Hàng năm, khi chỉ đạo xây dựng dự toán ngân sách địa phương, phải gắn với
việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất để xác định dự toán thu tiền sử dụng đất làm
cơ sở xây dựng dự toán và nhiệm vụ chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất trình cấp
có thẩm quyền xem xét quyết định.
1.2. Xây dựng và ban hành quy chế sử
dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để hoàn trả nguồn kinh phí
ứng từ Quỹ phát triển đất chi giải phóng mặt bằng các dự
án do nhà nước thu hồi đất; quy chế quản lý, sử dụng nguồn kinh phí khắc phục hậu
quả thiên tai;
2. Thường trực HĐND tỉnh xem xét phê duyệt phương án sử dụng
nguồn thu tiền sử dụng đất hàng năm để chi đầu tư khắc phục thiên tai hàng năm
và hoàn trả kinh phí ứng từ Quỹ phát triển đất cho giải phóng mặt bằng các dự
án nhà nước thu hồi đất theo phương án cụ thể do UBND tỉnh xây dựng và trình
theo quy định.
3. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị
quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa
XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ hai thông qua ngày 04 tháng 4 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 4 năm 2018.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
Hội; Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể của tỉnh; .
- TT Thành ủy, huyện ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin, Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ BIỂU
TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh)
Số
TT
|
Nội
dung các khoản thu
|
Tỷ
lệ phân chia (%)
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Ngân
sách xã, phường, thị trấn
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp do Trung ương
quản lý
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
Trong đó: Thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh
toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT
|
|
100
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
|
|
|
|
+ Thuế tài nguyên nước Thủy điện
Hòa Bình, Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên
|
100
|
|
|
|
+ Thuế tài
nguyên nước các Thủy điện có công suất dưới 100MW
|
|
100
|
|
|
+ Thuế tài nguyên từ khai thác
khoáng sản
|
|
70
|
30
|
|
- Lệ phí môn bài
|
100
|
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp do địa phương
quản lý, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh
các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
Trong đó: Thuế GTGT được khấu trừ tại
Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các
công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự
án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT
|
|
100
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
+ Thuế tài nguyên nước thủy điện
(Nhà máy có công suất từ 100MW trở lên)
|
100
|
|
|
|
+ Thuế tài nguyên nước các Thủy điện
có công suất dưới 100MW
|
|
100
|
|
|
+ Thuế tài nguyên khai thác quặng
Niken, Quặng đồng, Quặng Magnezit
|
100
|
|
|
|
- Lệ phí môn bài
|
100
|
|
|
|
- Thu hoàn vốn (DN có vốn tham gia
của Nhà nước)
|
100
|
|
|
3
|
“Thu từ hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác, nhà thầu, nhà thầu phụ nước
ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp tại Việt Nam (bên Việt Nam nộp thay)
kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý”
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng (Bao gồm cả
các Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100 MW)
|
|
100
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Bao gồm
cả các Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100 MW)
|
|
100
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
|
100
|
|
|
+ Thuế tài nguyên nước thủy điện
(Nhà máy có công suất dưới 100MW)
|
|
100
|
|
|
+ Thuế tài nguyên đối với khai thác
khoáng sản (trừ thuế tài nguyên khai thác quặng Niken, Quặng đồng, Quặng
Magnezit của đơn vị do Cục Thuế quản lý thu)
|
|
70
|
30
|
|
- Lệ phí môn bài
|
|
100
|
|
4
|
Thu hoạt động kinh doanh của cá
nhân, hộ kinh doanh (Không kể hoạt động kinh doanh vận tải)
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
+ Trên địa bàn Phường
|
|
70
|
30
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
|
|
|
|
+ Thuế tài nguyên từ hoạt động khai
thác khoáng sản
|
|
70
|
30
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
100
|
|
|
- Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
+ Trên địa bàn Phường
|
|
50
|
50
|
5
|
Thuế thu từ hoạt động kinh doanh vận
tải của các cá nhân, hộ tư nhân
|
|
|
100
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
- Các tổ chức kinh tế do Cục thuế
quản lý thu
|
100
|
|
|
|
- Các tổ chức kinh tế do Chi cục
thuế quản lý thu
|
|
100
|
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
- Người lao động tại các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế do Cục thuế quản lý thu thuế; Cán bộ, công chức, viên chức tại
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Người lao động tại các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế; Cán bộ, công chức, viên chức
tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn
|
|
|
100
|
|
- Thu nhập cá nhân từ quà tặng và
thừa kế
|
|
100
|
|
|
- Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng
vốn, chuyển nhượng bất động sản
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
30
|
70
|
|
+ Trên địa bàn phường
|
|
50
|
50
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân do các cơ
quan, tổ chức khấu trừ tại nguồn để nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
+ Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn
vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước
|
100
|
|
|
|
+ Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện
khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước
|
|
100
|
|
|
+ Do UBND xã, phường, thị trấn thực
hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
100
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân từ các khoản
thu nhập khác
|
|
|
|
|
+ Do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế
|
100
|
|
|
|
+ Do Chi cục thuế huyện, thành phố
quản lý thu thuế
|
|
100
|
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân thu từ hoạt
động kinh doanh của cá nhân và hộ kinh doanh:
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
+ Trên địa bàn phường
|
|
70
|
30
|
8
|
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
- Các tổ chức do Chi cục thuế quản
lý thu thuế
|
|
100
|
|
|
Riêng thu tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước đối với hoạt động khoáng sản
|
30
|
70
|
|
9
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế; Thu tiền sử dụng đất đối với
đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và
các tổ chức khác do các doanh nghiệp, tổ chức trực tiếp nộp ngân sách và thuộc
thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Thu tiền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khi được giao đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gồm cả thu từ đất có nguồn gốc từ các tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác)
|
15(1)
|
85
|
|
|
- Thu tiền từ bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa
|
100
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất do nhà đầu
tư nộp từ các dự án thu hút đầu tư xây dựng khu ở trên địa bàn huyện, thành
phố
|
15
|
85
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất của các dự án
có số thu lớn, dự án giao Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Ban quản lý dự
án cấp tỉnh thực hiện
|
100
|
|
|
10
|
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng
đất do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nộp
|
100
|
|
|
11
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Các tổ chức kinh tế nộp
|
100
|
|
|
|
- Các hộ gia đình nộp
|
|
|
100
|
12
|
Lệ phí trước bạ (Trừ trước bạ nhà,
đất)
|
|
100
|
|
13
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
20
|
80
|
|
- Trên địa bàn phường
|
|
70
|
30
|
14
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
20
|
80
|
|
- Trên địa bàn phường
|
|
50
|
50
|
15
|
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước; Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất
gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản
lý; Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc địa phương xử lý nộp ngân sách.
|
|
|
|
|
- Do Cục thuế tỉnh quản lý thu
|
100
|
|
|
|
- Do Chi cục thuế các huyện, thành
phố thu
|
|
100
|
|
16
|
Thu từ xổ số kiến thiết, kể cả hoạt
động xổ số điện toán
|
100
|
|
|
17
|
Thu thuế bảo vệ môi trường (do Cục
thuế tỉnh quản lý thu)
|
100
|
|
|
18
|
Các khoản phí theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
- Do các đơn vị cấp tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
- Do các đơn vị cấp huyện, thành phố
thu
|
|
100
|
|
|
- Do các đơn vị cấp xã, phường, thị
trấn thu
|
|
|
100
|
19
|
Các khoản lệ phí theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
- Do các đơn vị cấp tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
- Do các đơn vị cấp huyện, thành phố
thu
|
|
100
|
|
|
- Do các đơn vị cấp xã, phường, thị
trấn thu
|
|
|
100
|
20
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khai thác
khoáng sản (Do Cục thuế tỉnh quản lý thu)
|
100
|
|
|
21
|
Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản (Do Chi cục thuế huyện, thành phố thu)
|
|
70
|
30
|
22
|
Thu phạt vi phạm an toàn giao thông
|
|
|
|
|
- Các đơn vị cấp tỉnh thu (Nộp ngân
sách cấp tỉnh)
|
100
|
|
|
|
- Các đơn vị cấp huyện thu (Nộp
ngân sách Huyện, thành phố)
|
|
100
|
|
23
|
Thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và
phát triển rừng
|
|
|
|
|
- Chi cục kiểm
lâm thu
|
100
|
|
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố thu
|
100
|
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
100
|
24
|
Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân
ở trong và ngoài nước (Theo quy định của Pháp luật)
|
|
|
|
|
- Nộp ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Nộp ngân sách huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
- Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
25
|
Viện trợ không hoàn lại của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo quy định của Pháp luật
|
|
|
|
|
- Nộp ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Nộp ngân sách huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
- Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
26
|
Thu hoạt động sự nghiệp theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
- Nộp ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Nộp ngân sách huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
- Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
27
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi
công sản
|
|
|
|
|
- Của huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
- Của xã, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Của phường
|
|
|
100
|
28
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa
phương
|
100
|
|
|
29
|
Thu chuyển nguồn năm trước sang năm
sau
|
|
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện,
thành phố
|
|
100
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách xã
|
|
|
100
|
30
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương bổ sung cho
ngân sách Tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách Tỉnh bổ sung cho ngân
sách huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách Huyện bổ sung cho ngân
sách cấp xã
|
|
|
100
|
31
|
Thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh (50%
chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính; 50% nộp ngân sách tỉnh)
|
100
|
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
32
|
Thu phạt vi phạm hành chính đối với
các hoạt động khoáng sản
|
|
70
|
30
|
33
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản (Giấy phép do UBND tỉnh cấp).
|
|
|
|
|
- Đối với người nộp thuế do Cục thuế
quản lý
|
100
|
|
|
|
- Đối với người nộp thuế do Chi cục
thuế quản lý
|
30
|
70
|
|
34
|
Các khoản thu hồi vốn của ngân sách
địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế.
|
100
|
|
|
35
|
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, nộp ngân sách theo quy định của pháp
luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan
|
100
|
|
|
36
|
Các khoản Lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ doanh nghiệp tại các tổ chức kinh tế các công ty cổ
phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên do UBND cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu
|
100
|
|
|
37
|
Thu khác (Thu phạt vi phạm hành
chính, lâm luật, vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn
xã hội, xử lý vi phạm trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại,
hàng giả,...)
|
|
|
|
|
- Đơn vị Trung ương nộp
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị Tỉnh
nộp
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị huyện, thành phố nộp (bao
gồm cả các đơn vị thuộc Trung ương, tỉnh thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn huyện,
thành phố)
|
|
100
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn nộp
|
|
|
100
|
38
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng (30% đối với giấy phép do cơ
quan trung ương cấp; 100% đối với giấy phép do địa phương cấp)
|
|
|
|
38.1
|
Đối với khai thác nước mặt
|
|
|
|
|
a. Khai thác nước mặt để phát điện
|
|
|
|
|
- Thu từ doanh nghiệp do Trung ương
quản lý:
|
|
|
|
|
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên
|
100
|
|
|
|
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW:
|
|
100
|
|
|
- Thu từ doanh nghiệp do địa phương
quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh
các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục
thuế quản lý thu:
|
|
|
|
|
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên.
|
100
|
|
|
|
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW.
|
|
100
|
|
|
- Thu từ hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác kinh doanh
trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW
|
|
100
|
|
|
b. Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi
|
|
|
|
|
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh
doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
|
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu:
|
|
100
|
|
38.2
|
Đối với khai thác nước dưới đất gồm
khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất
phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi; khai thác nước
dưới đất để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, chè
và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở
lên.
|
|
|
|
|
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh
doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
|
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu:
|
|
100
|
|
39
|
Nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt
động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách huyện,
thành phố tăng thu lớn theo tiết d, khoản 7, Điều 9, Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015 và chưa được tính trong dự toán thu ngân sách
hàng năm
|
100
|
|
|
Ghi chú:
15% điều tiết ngân sách tỉnh gồm: 5% chi đầu tư cơ
sở hạ tầng và hoàn trả kinh phí ứng quỹ phát triển
đất để chi giải phóng mặt
bằng thực hiện các dự án nhà nước thu hồi đất, 10% tạo nguồn kinh phí ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.