HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2023/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 10
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN CÔNG LẬP VÀ CAI NGHIỆN MA
TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG; MỨC CHI THÙ LAO, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào
Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng, Cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 13 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
một số mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người được giao nhiệm vụ
tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy trên địa
bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo số 450/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thám tra của các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đối với người
cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập và cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng; mức chi thù lao, hỗ trợ đối với người được giao nhiệm
vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng và người bị quản lý sau cai nghiện tại cấp xã trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người cai nghiện ma túy được đăng ký thường trú trên
địa bàn tỉnh Kon Tum được đưa đi cai nghiện (bắt buộc và tự nguyện) tại cơ sở
cai nghiện ma túy công lập; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội,
quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và
người bị quản lý sau cai nghiện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công
tác cai nghiện ma túy.
Điều 2. Hỗ trợ chế độ đối với người cai nghiện
ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo mức hỗ trợ của địa
phương nơi có cơ sở cai nghiện mà cơ quan, người có thẩm quyền của tỉnh Kon Tum
chuyển, gửi vào cơ sở cai nghiện công lập.
Điều 3. Hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng
Chi hỗ trợ 01 (một) lần kinh phí cai nghiện đối với
người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành 03 giai
đoạn theo quy định tại Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP:
bằng 01 (một) lần mức lương cơ sở hiện hành.
Điều 4. Hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn
tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng và người bị quản lý sau cai nghiện tại cấp xã
1. Mức chi thù lao hàng tháng đối với người được
giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã: bằng 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành.
2. Mức chi hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn
tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp
xã theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: bằng 0,6 (không phẩy
sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ các đối tượng quy định tại Nghị
quyết này do ngân sách địa phương đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi
thường xuyên hàng năm theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ một số
chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại
cơ sở cai nghiện bắt buộc; mức đóng góp, mức hỗ trợ và chế độ miễn, giảm một số
chi phí đối với người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy
định dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa
XII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 20
tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|