HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH THỜI
KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số
8747/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 77/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các
nguyên tắc, tiêu chí, nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2022
- 2025 và được điều chỉnh khi Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ có thay đổi các văn
bản có liên quan.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà
nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến ngân sách nhà nước.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Mục 1. MỤC
TIÊU, NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP
Điều 3.
Mục tiêu
1. Phân cấp ngân sách nhằm khai
thác tối đa các khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp
chính quyền trong công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách.
2. Tạo thế chủ động cho các cấp
chính quyền địa phương gắn với nâng cao và trách nhiệm của người đứng đầu trong
công tác quản lý và điều hành ngân sách; tăng khả năng tự cân đối, tạo động lực
và nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo đột
phá trong đầu tư phát triển, vừa bảo đảm an sinh xã hội, thu hẹp khoảng cách
giàu nghèo và chênh lệch vùng miền. Phấn đấu có thêm ít nhất 2 địa phương tự
cân đối được ngân sách và có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi
thường xuyên.
Điều 4.
Nguyên tắc phân cấp
1. Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế,
địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương; phù hợp với khả
năng cân đối của ngân sách địa phương; bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa
các địa phương.
2. Ngân sách mỗi cấp chính quyền
địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể trên cơ sở kế thừa,
phát huy những kết quả đã đạt được của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2021.
3. Đảm bảo vai trò chủ đạo của
ngân sách cấp tỉnh trong hệ thống ngân sách chính quyền địa phương.
4. Trường hợp phát sinh các quy
định mới hoặc phát sinh các khoản thu dẫn đến giảm nguồn thu của ngân sách cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh việc
phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương để bảo đảm
vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh.
Mục 2.
PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5.
Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên thu từ các
doanh nghiệp nhà nước Trung ương trên địa bàn các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả
và thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn: Hạ Long, Cẩm Phả,
Uông Bí, Đông Triều.
2. Phí, lệ phí do cơ quan, đơn
vị cấp tỉnh thực hiện thu, nộp (trừ lệ phí môn bài, phí tham quan Vịnh Hạ Long,
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu qua hóa đơn sử dụng nước
do Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh thu, nộp vào ngân sách nhà nước, phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).
3. Thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển đối với Giấy phép do cơ quan Trung
ương cấp phép (phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật)
trên địa bàn: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều; thu tiền sử dụng khu vực
biển do cơ quan địa phương cấp phép.
4. Tiền sử dụng đất, tiền thuê
mặt đất, mặt nước của các dự án được thực hiện ghi thu, ghi chi với chi phí giải
phóng mặt bằng chủ đầu tư ứng trước theo quy định của Luật Đất đai và chi phí
thực hiện các dự án theo hình thức BT; tiền sử dụng đất thu từ quỹ đất được
hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị mới
do tỉnh đầu tư.
5. Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh quyết định (chương ngân sách cấp tỉnh).
6. Thu từ hoạt động xổ số (trừ
thuế thu nhập cá nhân của người trúng giải thưởng).
7. Thu tiền bán và thanh lý tài
sản công (kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất),
thu tiền bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước (sau khi trừ đi các chi
phí theo quy định của pháp luật), thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước,
thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định và thu khác từ quỹ đất
do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý (chương ngân sách cấp tỉnh).
8. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân
sách cấp tỉnh;
9. Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh.
10. Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được
chia tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn góp của
Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.
11. Thu từ quỹ dự trữ tài chính
tỉnh và kết dư ngân sách cấp tỉnh.
12. Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp tỉnh.
13. Thu bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách Trung ương và thu từ các khoản hoàn trả cho ngân sách cấp tỉnh từ
ngân sách cấp huyện.
14. Các khoản thu khác ngân sách
cấp tỉnh được hưởng 100% theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Các khoản thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên thu từ các
doanh nghiệp nhà nước địa phương; thu từ khu vực ngoài quốc doanh.
2. Thuế tài nguyên thu từ doanh
nghiệp nhà nước Trung ương trên địa bàn các địa phương (trừ Hạ Long, Cẩm Phả và
Uông Bí) và thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn các địa
phương (trừ Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều).
3. Lệ phí trước bạ (trừ Hạ
Long), lệ phí môn bài.
4. Phí bảo vệ môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
thu qua hóa đơn sử dụng nước do Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh thu, nộp
vào ngân sách nhà nước; phí thăm quan Vịnh Hạ Long giai đoạn 2022 - 2023.
5. Phí, lệ phí khác (trừ lệ phí
trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc chương ngân
sách cấp huyện, cấp xã thu, nộp.
6. Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước thu hằng năm (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này).
7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp,
phi nông nghiệp.
8. Tiền sử dụng đất của các ô,
lô đất phục vụ tái định cư; tiền sử dụng đất và tiền thuê đất một lần (trừ trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này) trên địa bàn các huyện (trừ
Vân Đồn).
9. Tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa.
10. Thu cấp quyền khai thác tài
nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển đối với giấy phép do cơ quan Trung ương
cấp phép trên địa bàn các huyện và thị xã Quảng Yên và giấy phép do cơ quan địa
phương cấp phép (trừ thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp
phép).
11. Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp huyện, xã quyết định (chương ngân sách cấp huyện, xã).
12. Thu tiền bán và thanh lý
tài sản công (kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất),
thu tiền bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước (sau khi trừ đi các chi
phí theo quy định của pháp luật), thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước,
thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định và thu khác từ quỹ đất
do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, xã quản lý.
13. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân
sách cấp huyện, xã.
14. Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp huyện, xã.
15. Thu hoa lợi công sản từ quỹ
đất công ích, quỹ đất công.
16. Thu kết dư ngân sách cấp
huyện, xã.
17. Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách cấp huyện, xã năm trước sang ngân sách cấp huyện, xã năm sau.
18. Thu bổ sung cân đối, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên và thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp
ngân sách.
19. Các khoản thu khác ngân
sách cấp huyện, xã được hưởng 100% theo quy định của pháp luật.
Điều 7.
Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
1. Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (chi tiết tại
Phụ biểu số 01).
2. Các khoản phân chia cho ngân
sách cấp xã (Chi tiết tại Phụ biểu số 02).
Mục 3.
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản
cho các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh theo quy định
tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư
phát triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp
luật;
c) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề gồm:
- Các cơ sở giáo dục có cấp học
trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên và giáo dục khác do cấp tỉnh
quản lý.
- Giáo dục đại học, cao đẳng,
trung cấp nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ: Chi nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự
nghiệp khoa học, công nghệ khác.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội phần giao cấp tỉnh quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình:
- Chi đảm bảo hoạt động phòng bệnh,
chữa bệnh.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho
học sinh, sinh viên; dân số - kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin:
Chi đảm bảo hoạt động bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt
động văn hóa, thông tin khác.
e) Sự nghiệp truyền thông.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao:
Chi đảm bảo hoạt động bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các
đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục,
thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
Chi đảm bảo hoạt động quan trắc; xây dựng các kế hoạch, đề án về môi trường tỉnh;
đánh giá và xử lý các điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất tồn lưu trên địa bàn
tỉnh; các hoạt động, nhiệm vụ về môi trường khác trên phạm vi liên huyện, liên
tỉnh.
i) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm
bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao
thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các
tuyến đường do cấp tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê,
các công trình thủy lợi; đặt hàng khai thác các công trình thủy lợi; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy
rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi đảm
bảo hoạt động điều tra cơ bản; đo đạc lập bản đồ địa giới hành chính; kế hoạch
sử dụng đất tỉnh; kiểm kê; lập dữ liệu quản lý đất đai và các hoạt động sự nghiệp
tài nguyên khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Chi lập, thẩm định, phê duyệt,
công bố các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy định tại Nghị quyết
số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp nâng chất
lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 - 2030; chi đánh giá
quy hoạch theo Luật Quy hoạch.
- Chi các hoạt động thương mại,
du lịch do cấp tỉnh quản lý.
- Các sự nghiệp kinh tế khác do
cấp tỉnh quản lý.
k) Hoạt động của các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh, Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh,
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh Quảng Ninh.
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có phạm
vi hoạt động trong tỉnh theo quy định của pháp luật.
m) Chi bảo đảm xã hội: Chi hoạt
động và thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội và
các chính sách an sinh xã hội khác do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
n) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí
phát sinh khác từ các khoản tiền do ngân sách cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính cấp tỉnh.
5. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chi hoàn trả ngân sách
Trung ương.
Điều 9.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho
các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện theo quy định tại
các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát
triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chi thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị cấp huyện trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề:
- Giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú, bán trú, trường phổ thông liên cấp
không có cấp học trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng
nghiệp dạy nghề công lập và giáo dục khác do cấp huyện quản lý.
- Dạy nghề, đào tạo nghề, đào tạo
ngắn hạn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo bồi dưỡng khác do cấp
huyện quản lý.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ: Ứng dụng khoa học và công nghệ do các cơ quan/đơn vị cấp huyện thực hiện.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội phần giao cấp huyện quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình:
- Chi hoạt động của các trạm y
tế xã, phường, thị trấn.
- Chi hỗ trợ bảo hiểm y tế cho
các đối tượng được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng (trừ đối tượng là học sinh,
sinh viên) và các chính sách hỗ trợ khác theo phân cấp.
- Chi hoạt động đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Chi hoạt động cho công tác
phòng, chống dịch bệnh và các hoạt động y tế khác.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin,
thể dục, thể thao: Chi đảm bảo hoạt động nhà truyền thống, thư viện, nhà văn
hóa, đội thông tin lưu động và các hoạt động văn hóa, thể thao khác.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
Chi đảm bảo hoạt động quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; tưới nước
rửa đường, xử lý nước thải; xử lý, đóng cửa bãi rác; xử lý, cải tạo môi trường
nước.
h) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm
hoạt hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao
thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các
tuyến đường do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê,
các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến
lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo
vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi đảm
bảo hoạt động điều tra cơ bản; đo đạc lập bản đồ địa giới hành chính; xây dựng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; kiểm kê; lập dữ liệu quản lý đất đai
và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác theo phân cấp.
- Chi lập, thẩm định, phê duyệt,
công bố, đánh giá các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy định tại
Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các giải pháp nâng chất
lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 - 2030.
- Sự nghiệp thị chính (đô thị):
Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống
cấp thoát nước, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
i) Chi bảo đảm xã hội: Chi hoạt
động và thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội và
các chính sách an sinh xã hội khác do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện.
k) Hoạt động của các cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến
binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
cấp huyện.
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có phạm vi
hoạt động trong đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định của pháp luật.
m) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định.
3. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã và chi hoàn trả ngân sách cấp
huyện.
Điều 10.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho
các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã theo quy định tại
các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát
triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chi thường xuyên của cơ
quan, đơn vị cấp xã quản lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
- Chi hoạt động của Trung tâm học
tập cộng đồng cấp xã;
- Chi tổ chức các lớp học tập tại
cộng đồng.
- Chi thực hiện chế độ, chính
sách được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội phần giao cấp xã quản lý
c) Sự nghiệp y tế: Chi đảm bảo
phòng, chống dịch bệnh và các hoạt động y tế khác.
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin:
Chi đảm bảo hoạt động văn hóa, văn nghệ; chi hoạt động thông tin, tuyên truyền
khác.
đ) Sự nghiệp phát thanh: Chi đảm
bảo hoạt động của đài truyền thanh cấp xã.
e) Sự nghiệp thể dục thể thao:
Chi đảm bảo hoạt động thể thao do cấp xã tổ chức.
g) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm
bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình do xã, phường, thị
trấn quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê,
các công trình thủy lợi, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến
nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy do cấp xã quản lý.
- Chi ứng dụng khoa học và công
nghệ.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
h) Chi bảo đảm xã hội: Chi trợ
cấp hằng tháng, đóng bảo hiểm y tế cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số
130/QĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số
111/QĐ-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
chi đảm bảo hoạt động và thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, phòng, chống
tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do cấp thực hiện.
i) Chi đảm bảo hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận tổ quốc,
Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh cấp xã.
k) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có phạm
vi hoạt động trong đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.
i) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau
của ngân sách cấp xã.
4. Chi hoàn trả ngân sách cấp
huyện.
Chương
III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN
Mục 1.
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
Điều 11.
Nguyên tắc
1. Việc xây dựng hệ thống định
mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kế thừa những kết quả đạt được
của hệ thống định mức giai đoạn 2017 - 2021; sửa đổi, bổ sung định mức các tiêu
chí bổ sung đối với từng lĩnh vực chi ngân sách phù hợp với thực tế, phù hợp với
chủ trương tinh giản biên chế và gắn với cơ chế tự chủ của khối đơn vị sự nghiệp
công lập đồng thời đảm bảo tính đặc thù đối với từng vùng, từng địa phương; phù
hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
2. Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả
ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp
công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích
xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
3. Xây dựng tiêu chí phân bổ
ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, kiểm tra và giám sát;
bảo đảm công bằng, công khai và minh bạch.
4. Định mức phân bổ chi thường
xuyên ngân sách địa phương đã bao gồm chế độ chính sách được ban hành đến ngày
31 tháng 10 năm 2021; tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo
lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp)
được phân bổ trên cơ sở chế độ quy định hiện hành và mức lương cơ sở 1,49 triệu
đồng.
Điều 12.
Tiêu chí phân vùng, phân loại đơn vị hành chính và yếu tố
đặc thù
1. Phân vùng cấp huyện:
Vùng miền
|
Địa phương
|
1. Vùng khó khăn
|
Bình Liêu, Ba Chẽ và Cô Tô
|
2. Vùng núi thấp, vùng sâu
|
Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn
|
3. Vùng còn lại
|
Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái, Đông Triều, Quảng Yên
|
2. Phân loại đơn vị hành chính
cấp xã (I, II và III): được xác định theo danh sách tại Quyết định số
2786/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh,
phân loại đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ninh và các quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
3. Phân vùng dân tộc, miền núi
(I, II, III): được xác định theo danh sách tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Tiêu chí về dân số: được xác
định bằng số dân có hộ khẩu thường trú và tạm trú trên địa bàn tỉnh.
5. Xã vừa hoàn thành Chương
trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh[1] gọi tắt xã 196 hay xã “vùng cao”.
6. Yếu tố đặc thù:
a) Hệ số điều chỉnh định mức phân
bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Phường, thị trấn có dân số từ
trên 20.000 đến 30.000 dân , xã có dân số từ trên 10.000 đến 15.000 dân: được
phân bổ thêm 15% định mức phân bổ cho đơn vị cấp xã hành chính loại I.
- Phường, thị trấn có dân số từ
trên 30.000 dân, xã có dân số từ trên 15.000 dân: được phân bổ thêm 30% định mức
phân bổ cho đơn vị cấp xã hành chính loại I.
b) Định mức phân bổ theo biên
chế bậc thang được áp dụng đối với cơ quan, đơn vị có đủ 2 điều kiện sau:
- Được cơ quan có thẩm quyền
giao biên chế;
- Là đơn vị dự toán ngân sách
(có tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước, được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán
chi ngân sách hằng năm).
Mục 2. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 13.
Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước,
Đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ kinh phí hoạt
động theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng
góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Cơ quan Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các tổ chức chính trị xã hội
|
Cơ quan quản lý nhà nước, các hội hoạt động theo NĐ số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010
|
Từ trên 50 biên chế
|
108
|
87
|
66
|
Từ 31 đến 50 biên chế
|
112
|
90
|
69
|
Từ 30 biên chế trở xuống
|
122
|
99
|
75
|
2. Định mức phân bổ trên chưa
bao gồm:
- Kinh phí bảo dưỡng, bảo trì,
sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng, tài sản, bổ sung, thay thế trang thiết bị
làm việc theo chủ trương, chương trình/nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Kinh phí thực hiện chính sách
cải cách tiền lương.
- Kinh phí thực hiện các chế độ
chính sách cho đối tượng, kinh phí thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền khen
thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ đặc thù phát sinh
không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 14.
Định mức phân bổ cho sự nghiệp y tế đối với khối điều
trị
1. Định mức phân bổ chung:
ĐVT:
triệu đồng/giường bệnh/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
1. Cơ sở có giường bệnh điều
trị
|
|
Hạng I
|
118
|
Hạng II
|
106
|
Hạng III
|
94
|
2. Phòng khám khu vực
|
88
|
2. Hệ số điều chỉnh vùng miền:
Định mức phân bổ chi thường xuyên
đối với khối điều trị quy định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh hệ số vùng
miền cụ thể như sau:
- Vùng khó khăn: 1,3; riêng Cô
Tô: 1,5.
- Vùng núi thấp, vùng sâu: 1,2.
- Vùng còn lại: 1,0.
Cách xác định phân bổ kinh phí
ngân sách cấp cho các đơn vị:
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
|
Định mức phân bổ quy định tại khoản 1 Điều này
|
|
Số giường bệnh ngân sách cấp
|
|
Hệ số vùng miền
|
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp[2]
|
=
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Điều 15.
Định mức phân bổ cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
1. Sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt
động theo tiêu chí định biên[3] (chưa bao gồm
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Các trường trên địa bàn các
phường
|
22
|
Các trường trên địa bàn các
xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo
|
30
|
Các trường trên địa bàn xã,
thị trấn còn lại
|
26
|
b) Định mức phân bổ cho một số hoạt
động chung (đào tạo bồi dưỡng hè, bổ sung sách thư viện, kinh phí vận hành
trang thiết bị và hạ tầng thông minh, tổ chức các kỳ thi và các khoản chi phí
khác phục vụ hoạt động chung của nhà trường): được phân bổ bằng 5% kinh phí hoạt
động tại mục a ở trên.
c) Định mức phân bổ tại mục a,
mục b nêu trên chưa bao gồm:
- Kinh phí sửa chữa, tăng cường
cơ sở vật chất trường lớp học theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Kinh phí phục vụ chương trình
đổi mới giáo dục phổ thông;
- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ
trợ cho học sinh, sinh viên được Trung ương và tỉnh ban hành.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đặc thù và không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Sự nghiệp đào tạo - dạy nghề
a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt
động theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (chưa
bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Trường Đại học
|
22
|
Trường Cao đẳng
|
20
|
Trường đào tạo cán bộ Nguyễn
Văn Cừ
|
22
|
b) Định mức quy định trên chưa
bao gồm:
- Kinh phí sửa chữa, tăng cường
cơ sở vật chất trường lớp học theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ
trợ cho học sinh, sinh viên được Trung ương và tỉnh ban hành.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đặc thù và không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền giao.
3. Công thức xác định kinh phí
phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
|
|
Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức
|
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp
|
= (
|
+
|
) X
|
|
|
|
Điều 16.
Định mức chi sự nghiệp khoa học
Không thấp hơn mức dự toán Trung
ương giao; căn cứ vào nhiệm vụ hằng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để bố trí mức chi cụ thể.
Điều 17.
Định mức chi sự nghiệp môi trường
Căn cứ vào khả năng cân đối của
ngân sách tỉnh để bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh
lĩnh vực môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 18.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp khác và y tế dự phòng
1. Định mức phân bổ chi hoạt động
theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản
đóng góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Từ 30 chỉ tiêu người làm việc
được giao
|
52
|
Từ 31 đến 50 chỉ tiêu người
làm việc
|
48
|
Từ 51 chỉ tiêu người làm việc
trở lên
|
46
|
Định mức phân bổ trên chưa bao
gồm:
- Kinh phí thực hiện chính sách
cải cách tiền lương.
- Kinh phí bảo trì, sửa chữa
tài sản, tăng cường cơ sở vật chất theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt;.
- Kinh phí thực hiện các chế độ
chính sách cho các đối tượng (bảo trợ xã hội, cai nghiện, giáo dục xã hội...)
theo quy định hiện hành.
- Kinh phí thực hiện chế độ đặc
thù đối với cán bộ, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ đối với các
hoạt động sự nghiệp thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại công
việc thì kinh phí phân bổ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật,
khối lượng công việc và đơn giá do nhà nước quy định.
3. Công thức xác định kinh phí
phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
|
|
Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức
|
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp
|
= (
|
+
|
) X
|
|
|
|
Điều 19.
Định mức chi quốc phòng, an ninh
Căn cứ vào nhiệm vụ an ninh - quốc
phòng địa phương hằng năm và khả năng cân đối của ngân sách để bố trí mức chi cụ
thể.
Điều 20.
Chi khác thường xuyên khác: Phân bổ bằng 2% tổng các
lĩnh vực chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân
sách quy định (từ Điều 13 đến Điều 19).
Mục 3. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 21.
Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước,
Đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ kinh phí hoạt
động theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng
góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Cơ quan Đảng, Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
98
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
|
79
|
Các cơ quan hành chính nhà nước
còn lại và các Hội được giao biên chế
|
60
|
2. Định mức trên chưa bao gồm:
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng
nhân dân.
- Kinh phí chế độ đặc thù của đảng.
- Kinh phí thực hiện chế độ đối
với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí thực hiện chế độ của
cơ quan thanh tra, kiểm tra và Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp theo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân.
- Kinh phí thực hiện chế độ đối
với cán bộ tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý theo Nghị quyết số
68/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Kinh phí chi cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết số
212/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Kinh phí hoạt động của các
Ban chỉ đạo cấp huyện được thành lập theo Quyết định của cơ quan thẩm quyền.
- Kinh phí thực hiện công tác cải
cách hành chính.
- Kinh phí thực hiện chế độ tiếp
đón, thăm hỏi, chúc mừng các đoàn già làng trưởng bản, lão thành cách mạng...
do Mặt trận Tổ quốc cấp huyện thực hiện theo Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày
12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí bảo dưỡng, bảo trì,
sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng, tài sản, bổ sung, thay thế trang thiết bị
làm việc theo chủ trương, chương trình/nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Kinh phí chế độ sinh hoạt phí
cho các Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Kinh phí tổ chức các đại hội
theo nhiệm kỳ, định kì của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể xã hội,
cơ quan nhà nước cấp huyện; bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo nhiệm
kì.
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe
cán bộ.
- Kinh phí duy trì hoạt động Hệ
thống quản lý ngân sách (TABMIS).
- Kinh phí bảo trì, bảo dưỡng
(hoặc thuê) hệ thống máy chủ Cổng thông tin điện tử và tiền nhuận bút theo quy
định.
- Kinh phí bổ sung trang sắm
trang thiết bị và bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc và theo chủ trương được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí hoạt động đối ngoại,
chính trị phí.
- Kinh phí thi đua khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đặc thù khác (tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản
bác các quan điểm sai trái, thù địch theo Hướng dẫn số 01 của Ban Chỉ đạo 35; đấu
tranh phòng chống âm mưu hoạt động “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
theo Hướng dẫn số 39/HD/VPTW ngày 16 tháng 9 năm 2018 của Văn phòng Trung
ương).
Điều 22.
Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục - đào tạo
1. Định mức phân bổ sự nghiệp
giáo dục
a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt
động theo tiêu chí định biên[4] (chưa bao gồm
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn
phường, thị trấn và Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề
|
20
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn
các xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo
|
28
|
- Cơ sở giáo dục ở các xã còn
lại
|
24
|
b) Kinh phí phân bổ bổ sung cho
các cơ sở giáo dục tiểu học, trường dân tộc nội trú không có thu học phí:
400.000 đồng/học sinh tiểu học/năm.
Công thức xác định kinh phí
phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
|
|
Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức
|
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp
|
= (
|
+
|
) x
|
|
|
|
c) Đối với các trường có nhiều
điểm (phân hiệu) được phân bổ thêm cho mỗi điểm trường hoặc phân hiệu (trừ điểm
trường chính) là 50 triệu đồng/năm.
d) Kinh phí hoạt động chung (tổ
chức lớp bồi dưỡng hè, duy trì phổ cập, xóa mù chữ, bổ sung sách thư viện, kinh
phí vận hành trang thiết bị, hạ tầng thông minh và các khoản chi phí khác phục
vụ hoạt động chung của nhà trường): bằng 5% kinh phí hoạt động của các điểm: a,
b, c, khoản 1 Điều này.
đ) Định mức trên chưa bao gồm:
- Kinh phí thực hiện các chế độ
chính sách đặc thù đối với giáo viên.
- Kinh phí thực hiện các chế độ
chính sách đối với học sinh.
- Kinh phí thực hiện các hoạt động
không thường niên (Hội khỏe Phù Đổng).
- Kinh phí mua sắm trang thiết
bị và sửa chữa trường, lớp học theo chủ trương/nhiệm vụ/đề án được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi sự nghiệp đào tạo
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng
góp): 42 triệu đồng/người/năm.
b) Định mức phân bổ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chí dân số:
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
32.000
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
12.000
|
Vùng còn lại
|
6.000
|
c) Định mức phân bổ trên chưa bao
gồm:
- Kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ cho đối tượng: Được tính xác định trên cơ sở đối tượng được hỗ trợ và mức
hỗ trợ theo quy định hiện hành.
- Kinh phí sửa chữa, bổ sung
trang thiết bị cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị theo chủ trương/đề án/nhiệm vụ
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 23.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ cho các trạm
y tế xã/phường/thị trấn
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Trạm y tế phường, thị trấn
|
39
|
Trạm y tế các xã vùng cao,
biên giới đất liền, hải đảo
|
42
|
Trạm y tế các xã còn lại
|
41
|
b) Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung:
- Kinh phí xử lý nước thải, rác
thải y tế: 10 triệu đồng/trạm y tế/năm đối với trạm y tế có chức năng khám chữa
bệnh, đỡ đẻ; 5 triệu đồng/trạm y tế/năm đối với trạm y tế chỉ có chức năng y tế
dự phòng.
- Kinh phí duy trì kết nối với
hệ thống bảo hiểm y tế: 32 triệu đồng/trạm y tế/năm.
- Kinh phí phòng chống dịch:
10.000 đồng/người dân/năm.
c) Định mức phân bổ trên, chưa
bao gồm: Kinh phí sửa chữa, bổ sung trang thiết bị phục vụ khám, chữa bệnh và y
tế dự phòng cho các trạm y tế xã theo chủ trương/nhiệm vụ/đề án được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Kinh phí hoạt động dân số kế
hoạch hóa gia đình:
ĐVT:
triệu đồng/huyện/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
70
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
60
|
Vùng còn lại
|
50
|
3. Kinh phí hoạt động đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm:
ĐVT:
triệu đồng/huyện/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
100
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
120
|
Vùng còn lại
|
150
|
4. Kinh phí thực hiện chế độ,
chính sách cho các đối tượng được phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ
trợ quy định. Gồm:
- Chính sách hỗ trợ sinh đẻ
đúng chính sách dân số đối với phụ nữ là người dân tộc thuộc hộ nghèo, vùng khó
khăn theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- Kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế cho các đối tượng chính sách.
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho người cao tuổi: 40.000 đồng/người cao tuổi/năm.
Điều 24.
Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng
góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
42
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
41
|
Vùng còn lại
|
39
|
Công thức xác định kinh phí Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
|
|
Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức
|
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp
|
= (
|
+
|
) x
|
|
|
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
ĐVT:
đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
29.200
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
21.100
|
Vùng còn lại
|
15.800
|
Định mức trên chưa bao gồm:
Kinh phí tổ chức các sự kiện lớn do địa phương tổ chức.
Điều 25.
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng
góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
42
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
41
|
Vùng còn lại
|
39
|
Công thức xác định kinh phí Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
|
|
Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức
|
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp
|
= (
|
+
|
) x
|
|
|
|
2. Định mức phân bổ sự nghiệp chung
theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện (bao gồm cả kinh phí duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc, bổ sung trang thiết bị): 100 triệu đồng/huyện/năm.
Điều 26.
Định mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự; phòng
cháy, chữa cháy
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
ĐVT:
đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
11.000
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
9.000
|
Vùng còn lại
|
7.500
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung: Đối với các huyện có biên giới đất liền, có xã đảo được bổ sung mức
200 triệu đồng/xã.
Điều 27.
Định mức phân bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
ĐVT:
đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
25.500
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
17.800
|
Vùng còn lại
|
12.700
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung: Đối với các huyện có biên giới đất liền, xã đảo được bổ sung mức
200 triệu đồng/xã.
3. Định mức phân bổ trên chưa
bao gồm:
- Kinh phí thực hiện chế độ,
chính sách đối với dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ: được tính theo thực
tế và chế độ, chính sách hiện hành.
- Kinh phí thực hiện diễn tập
phòng thủ được phân bổ theo dự toán và chế độ hiện hành.
- Kinh phí duy trì, bảo vệ các
căn cứ chiến đấu, phòng thủ; Trung tâm chỉ huy tìm kiếm cứu nạn khu vực của tỉnh
tại các địa phương.
- Kinh phí hoạt động của các
đơn vị dân quân thường trực của các địa phương không có biên giới đất liền, xã
đảo (các địa phương có xã biên giới đất liền, xã đảo đã được bổ sung kinh phí
theo tiêu chí đặc thù).
Điều 28.
Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
- Chế độ, chính sách cho đối tượng
được phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ hiện hành.
- Đảm bảo xã hội khác (trợ cấp
đột xuất, kinh phí Hội đồng thẩm định, xét duyệt cấp huyện, Ban chỉ đạo giảm
nghèo bền vững, kinh phí quản lý đối tượng, chi trả; thăm hỏi lễ tết, kinh phí
các cuộc điều tra hộ nghèo, cận nghèo thường niên và các hoạt động đảm bảo xã hội
khác) được phân bổ bằng 15% kinh phí trợ cấp hằng tháng cho đối tượng.
Điều 29.
Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
ĐVT:
đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
600.000
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
300.000
|
Vùng còn lại
|
150.000
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí loại đô thị:
ĐVT:
triệu đồng/đơn vị/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
- Đô thị loại I
|
140.000
85.000
24.000
17.000
8.500
|
- Đô thị loại II
|
- Đô thị loại III
|
- Đô thị loại IV
|
- Đô thị loại V
|
3. Định mức trên đã bao gồm:
- Kinh phí lập, thẩm định, phê
duyệt, công bố, đánh giá các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy
định tại Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các
giải pháp nâng chất lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 -
2030 thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện.
- Kinh phí hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp kinh tế.
- Kinh phí ứng dụng khoa học
công nghệ vào hoạt động kinh tế.
- Kinh phí thực hiện Chính sách
bù hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi theo Nghị định của Chính
phủ; hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2015 và sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết số 62/2019/ NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ; kinh phí tổ chức hội chợ thương mại Việt -
Trung thường niên; kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh thực hiện các Đề án/dự án/
chương trình lĩnh vực kinh tế theo quyết định, Nghị quyết của cơ quan có thẩm
quyền.
4. Định mức Ủy ban nhân dân cấp
huyện phân bổ theo chỉ tiêu người làm việc lĩnh vực kinh tế (chưa bao gồm
lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):
ĐVT:
triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Vùng khó khăn
|
42
|
Vùng núi thấp, vùng sâu
|
41
|
Vùng còn lại
|
39
|
Công thức xác định kinh phí Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
|
|
Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức
|
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp
|
= (
|
+
|
) x
|
|
|
|
Điều 30.
Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
ĐVT:
đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Dân số vùng đô thị (phường,
thị trấn)
|
500.000
|
Dân số vùng nông thôn (các
xã)
|
100.000
|
2. Định mức phân bổ trên, chưa bao
gồm kinh phí thực hiện chính sách di dời các cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô
nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết
số 201/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 31.
Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp huyện
1. Định mức phân bổ chung được
xác định bằng 2% tổng mức phân bổ từ Điều 20 đến Điều 30.
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung:
a) Đối với địa phương có biên
giới đất liền được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để chi cho
công tác đối ngoại, giao lưu văn hóa.
b) Đối với địa phương có xã
biên giới đất liền, xã đảo được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã.
Mục 4. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 32.
Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):
ĐVT:
đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
48
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
43
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
38
|
2. Kinh phí hoạt động phong
trào của 5 tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (ngoài định mức kinh phí hoạt động
phân bổ tại khoản 1 Điều này): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
207/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chế độ phụ cấp hằng tháng
cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố;
kinh phí hoạt động của các thôn, khu phố; phụ cấp thôn/khu đội trưởng, công an
viên, phụ cấp bảo vệ dân phố, phụ cấp cộng tác viên xã hội ở thôn, khu phố; phụ
cấp y tế thôn bản; phụ cấp bảo vệ dân phố, tiền báo cho Bí thư chi bộ, trưởng
các thôn, khu phố: Thực hiện theo mức quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các nội dung chi bố trí theo
thực tế và trên cơ sở chế độ, chính sách quy định hiện hành, gồm: Kinh phí phụ
cấp hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy cấp xã; bảo hiểm y tế
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không hưởng lương; kinh phí hoạt động của Hội
đồng nhân dân cấp xã, Ban thanh tra nhân dân, giám sát cộng đồng cấp xã, chế độ
đặc thù đối với cán bộ công chức bộ phận một cửa; kinh phí duy trì tủ sách pháp
luật; kinh phí hoạt động Tổ chức đảng cơ sở cấp xã theo Quyết định số 99-QĐ/TW
ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương; kinh phí thực hiện chế độ
cho người làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo;
kinh phí tổ chức đại hội đảng, đại hội của các tổ chức chính trị - xã hội theo
nhiệm kỳ.
5. Các nội dung chi sau đây bố
trí theo thực tế và khả năng cân đối ngân sách hằng năm của địa phương: Kinh
phí bổ sung mua sắm trang thiết bị, sửa chữa trụ sở làm việc, bộ phận một cửa cấp
xã.
Điều 34.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Định mức kinh phí hỗ trợ hoạt
động Trung tâm học tập cộng đồng cấp xã (bao gồm chế độ phụ cấp hằng tháng giám
đốc, phó giám đốc Trung tâm):
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Phường, thị trấn
|
24
|
Xã vùng cao, xã biên giới đất
liền, xã hải đảo
|
48
|
Các xã còn lại
|
40
|
2. Kinh phí thực hiện các chế độ,
chính sách khác: Theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Điều 35.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
35
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
25
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
20
|
Định mức trên chưa bao gồm:
kinh phí sửa chữa, bổ sung, thay thế trang thiết bị nhà văn hóa xã, phường, thị
trấn theo Đề án/chương trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 36.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
55
|
Xã, phường, thị trấn hành chính
loại II
|
45
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
35
|
Điều 37.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp truyền thanh
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
33
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
26
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
22
|
Định mức trên chưa bao gồm:
Kinh phí sửa chữa, bổ sung, thay thế trang thiết bị hệ thống truyền thanh xã, phường,
thị trấn theo chủ trương, chương trình/Đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung: 01 triệu đồng/khu phố/năm; 03 triệu đồng/thôn, bản/năm.
Điều 38.
Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
1. Kinh phí thực hiện các chế độ,
chính sách cho đối tượng: Phân bổ theo số đối tượng thực tế và chế độ quy định
hiện hành.
2. Định mức phân bổ chi tổ chức
mừng thọ cho người cao tuổi (70, 75 tuổi): 20 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
3. Định mức phân bổ theo tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
45
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
35
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
30
|
Điều 39.
Định mức phân bổ chi an ninh, trật tự; phòng cháy, chữa
cháy
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
75
|
Xã, phường, thị trấn hành chính
loại II
|
60
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
50
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo; xã,
phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự: bằng 100% định mức tại
khoản 1 Điều này.
3. Định mức phân bổ trên chưa
bao gồm: Chế độ chính sách cho công an xã (trưởng công an, phó công an và công
an viên) do thực hiện Đề án công an chính quy đối với công an xã; chế độ phụ cấp
hằng tháng đối với công an bán chuyên trách ở thôn, bản và đội trưởng, đội phó
đội dân phòng.
Điều 40.
Định mức phân bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
75
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
60
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
50
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo: bằng
100% định mức phân bổ tại khoản 1 Điều này.
3. Kinh phí thực hiện chế độ trợ
cấp chính sách huy động lực lượng dân quân tự vệ: Phân bổ theo thực tế và mức
chi quy định hiện hành.
Điều 41.
Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế
ĐVT:
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
75
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
60
|
Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
50
|
Điều 42.
Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp xã
1. Định mức phân bổ chung: Bằng
2% tổng kinh phí phân bổ cho các mục chi thường xuyên của ngân sách xã nêu trên
(từ Điều 32 đến Điều 41).
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung:
a) Đối với các xã, phường, thị
trấn biên giới đất liền: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để
chi cho hoạt động đối ngoại, giao lưu văn hóa với địa phương nước bạn.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn hải đảo: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
c) Định mức phân bổ trên đã bao
gồm kinh phí khen thưởng, chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Chương IV
MỘT SỐ CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VÀ
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 43.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án xử lý trong trường hợp có phát sinh nguồn
thu từ các dự án mới hoặc các khoản thu mới làm ngân sách huyện tăng thu trên
30% dự toán số thu từ sản xuất kinh doanh trên địa bàn (tối thiểu từ 100 tỷ đồng
trở lên đối với các thành phố, thị xã và huyện Vân Đồn và trên 50 tỷ đồng đối với
các huyện còn lại).
2. Số thu và các khoản thu khác
phát sinh của các dự án mới đi vào hoạt động làm ngân sách cấp xã tăng thu từ 5
tỷ đồng trở lên so với dự toán thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp huyện
theo quy định tại điểm d, khoản 7, Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước. Hội đồng
nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể số thu nộp về ngân sách cấp huyện và thực
hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp xã để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng ở địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng quy
định tại điểm d, khoản 3, Điều 40 Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 44.
Các khoản thu dành chi đầu tư phát triển
1. Tiền sử dụng đất: Ủy ban
nhân dân cấp huyện chủ động bố trí đủ kinh phí cho công tác quản lý đất đai
theo nhu cầu thực tế phát sinh; phần còn lại được dành chi đầu tư phát triển.
2. Tiền thuê đất nộp một lần
cho cả thời gian thuê: Sau khi đảm bảo cân đối chi thường xuyên được dành chi đầu
tư phát triển. Riêng đối với thành phố Hạ Long được sử dụng 65% từ nguồn thu
thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê để đầu tư các dự án hạ tầng trên địa
bàn huyện Hoành Bồ cũ nhằm từng bước xóa bỏ khoảng cách giữa thành thị và nông
thôn trên địa bàn thành phố sau khi sáp nhập.
3. Phí thăm quan Vịnh Hạ Long,
phí tham thăm quan danh thắng Yên Tử.
4. Phí bảo vệ môi trường từ
khai thác than sau khi cân đối chi sự nghiệp môi trường được dành chi đầu tư
phát triển cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 45.
Ngân sách nhà nước đảm bảo tiền công đối với hợp đồng 68
tại các cơ quan hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể đã được ký hợp đồng trước
ngày 15 tháng 01 năm 2019 (thời điểm Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) cho đến khi chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc nghỉ chế độ theo quy định.
Điều 46.
Cơ chế thưởng vượt thu từ các khoản thu phân chia giữa
các cấp ngân sách địa phương:
1. Nguyên tắc xét thưởng:
a) Tổng thu ngân sách trên địa
bàn, ngân sách cấp xét thưởng được hưởng tăng so với dự toán Hội đồng nhân dân
cấp xét thưởng giao (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).
b) Tỷ lệ thưởng không vượt quá
30% của số tăng thu phần ngân sách cấp xét thưởng được hưởng từ các khoản thu
phân chia giữa ngân sách cấp xét thưởng và ngân sách cấp được thưởng. Từ năm
2023, mức thưởng cho từng địa phương không vượt quá số tăng thu so với mức thực
hiện năm trước liền kề của các khoản thu này.
c) Căn cứ xét thưởng là tổng
các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp xét thưởng và ngân sách cấp được thưởng;
chỉ xét thưởng đối với các khoản thu cấp xét thưởng giao cho cấp được thưởng thực
hiện thu; không xét riêng từng khoản thu.
2. Điều kiện để được xét thưởng:
a) Địa phương được xét thưởng
phải hoàn thành tổng số dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn được cấp
xét thưởng giao thực hiện thu (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).
b) Thu ngân sách của cấp xét
thưởng được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp xét thưởng và
ngân sách cấp được thưởng tăng so với dự toán Hội đồng nhân dân cấp xét thưởng
giao (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).
Điều 47.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
PHỤ BIỂU 1: TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 66/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
NSĐP được hưởng (%)
|
Hạ Long
|
cẩm Phả
|
Uông Bí
|
Móng cái
|
Đông Triều
|
Vân Đồn
|
Quảng Yên
|
6 địa phương còn lại
|
NST
|
NSH + Xã
|
NST
|
NSH + Xã
|
NST
|
NSH + Xã
|
NST
|
NSH + Xã
|
NST
|
NSH + Xã
|
NST
|
NSH + Xã
|
NST
|
NSH + Xã
|
NST
|
NSH + Xã
|
1
|
Thu từ DNNN trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế
giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu
khí; thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
56
|
56
|
|
56
|
0
|
44
|
12
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (trừ thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
56
|
56
|
|
56
|
0
|
44
|
12
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
56
|
56
|
|
56
|
0
|
44
|
12
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
100
|
100
|
|
100
|
0
|
88
|
12
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
2
|
Thu từ DNNN địa phương (trừ công ty TNHH 1TV xổ số)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế
giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu
khí; thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
56
|
47
|
9
|
25
|
31
|
0
|
56
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (trừ thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
56
|
47
|
9
|
25
|
31
|
0
|
56
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
56
|
47
|
9
|
25
|
31
|
0
|
56
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
tài nguyên
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế
GTGT (trừ thuế GTGT thu từ hoạt động thăm dò khai thác dầu khí; thu từ hàng
hóa nhập khẩu)
|
56
|
56
|
|
56
|
0
|
56
|
0
|
0
|
56
|
56
|
0
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
thu nhập DN (trừ thuế TNDN thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
56
|
56
|
|
56
|
0
|
56
|
0
|
0
|
56
|
56
|
0
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
56
|
56
|
|
56
|
0
|
56
|
0
|
0
|
56
|
56
|
0
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
Tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
100
|
100
|
|
100
|
0
|
100
|
0
|
0
|
100
|
100
|
0
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
4
|
Thu từ lĩnh vực ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
56
|
47
|
9
|
25
|
31
|
0
|
56
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Thu từ hộ gia đình, cá nhân
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
|
+
Thu từ các trường hợp còn lại
|
56
|
47
|
9
|
25
|
31
|
0
|
56
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
56
|
47
|
9
|
25
|
31
|
0
|
56
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
-
|
Thuế
Tài nguyên
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
56
|
47
|
9
|
25
|
31
|
0
|
56
|
0
|
56
|
8
|
48
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
100
|
20
|
80
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế BVMT thu từ hàng nhập khẩu)
|
56
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
56
|
0
|
8
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
9
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
10
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiền
sử dụng đất được thực hiện ghi thu, ghi chi với chi phí giải phóng mặt bằng
chủ đầu tư ứng trước theo quy định của Luật Đất đai và chi phí thực hiện các
dự án theo hình thức BT; tiền sử dụng đất thu từ quỹ đất được hình thành từ
các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị mới do tỉnh đầu
tư.
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
-
|
Tiền
sử dụng đất của các ô, lô đất phục vụ tái định cư
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
-
|
Thu
từ các trường hợp còn lại
|
100
|
65
|
35
|
60
|
40
|
50
|
50
|
60
|
40
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
0
|
100
|
11
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước (trừ tiền cho thuê MĐMN thu từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu khí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước được thực hiện ghi thu, ghi chi với chi phí giải
phóng mặt bằng chủ đầu tư ứng trước theo quy định của Luật Đất đai và chi phí
thực hiện các dự án theo hình thức BT
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
-
|
Tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước hằng năm
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
-
|
Tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê
|
100
|
65
|
35
|
60
|
40
|
50
|
50
|
60
|
40
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
0
|
100
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đối
với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
|
30
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
0
|
30
|
30
|
0
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
b
|
Đối
với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Thu
cấp quyền khai thác khu vực biển
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
*
|
Thu
cấp quyền khai thác đối với các trường hợp còn lại
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
13
|
Thu phí và lệ phí (trừ lệ phí trước bạ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
-
|
Phí
thăm quan Vịnh Hạ Long*
|
100
|
0
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí
nước thải thu qua Công ty CP nước sạch Quảng Ninh
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
-
|
Lệ
phí môn bài
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
-
|
Phí,
lệ phí còn lại:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Do cơ quan/đơn vị TW thu, nộp (chương Trung ương).
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
+
Phí và lệ phí còn lại do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thu, nộp (chương cấp tỉnh)
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
|
+
Phí và lệ phí còn lại do các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã thu, nộp
(chương cấp huyện, cấp xã)
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
14
|
Thu phạt, tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do
cơ quan/đơn vị TW thu, nộp (chương thuộc Trung ương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Do
cơ quan/đơn vị cấp tỉnh thu, nộp (chương thuộc cấp tỉnh)
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
-
|
Do
cơ quan/đơn vị cấp huyện, cấp xã thu, nộp (chương thuộc cấp huyện, cấp xã)
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
15
|
Thu tiền bán và thanh lý tài sản công (kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất), thu tiền bán tài sản được xác lập quyền sở
hữu nhà nước (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật), thu tiền
khai thác, cho thuê tài sản nhà nước, thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
theo chế độ quy định và thu khác từ quỹ đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do
các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý (chương thuộc Trung
ương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Do
các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý (chương thuộc cấp tỉnh)
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
-
|
Do
các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, xã quản lý (chương thuộc cấp huyện,
xã)
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
16
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân
thu của người trúng giải thưởng)
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
17
|
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân nước ngoài trực tiếp
cho địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Viện
trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
-
|
Viện
trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách cấp huyện, cấp xã
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
18
|
Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích, quỹ đất công
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
19
|
Thu tiền bảo vệ và phát triển đất lúa
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
20
|
Thu huy động đóng góp từ các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cho
ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
-
|
Cho
ngân sách cấp huyện, xã
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
21
|
Thu tiền chậm nộp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu
tiền chậm nộp đối với: các khoản thu (đã được quy định tiểu mục nộp chậm theo
MLNS), tiền sử dụng đất và thuê đất
|
Thực hiện tỷ lệ % điều tiết tương ứng quy
định cho mục đó
|
-
|
Thu
tiền chậm nộp các khoản thu còn lại
|
100
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
100
|
0
|
PHỤ BIỂU 02. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU
CHO NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Kèm
theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ninh
STT
|
Xã, phường, thị trấn
|
Tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết các khoản
thu cho ngân sách xã
|
Thuế GTGT cá nhân, hộ kinh doanh
|
Thuế tài nguyên khu vực NQD
|
Thuế TTĐB khu vực NQD
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hộ gia
đình, cá nhân
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh
doanh
|
Phí, lệ phí khác do UBND cấp xã thu
|
Phạt, tịch thu do UBND cấp xã thu
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi
công sản
|
các khoản thu đóng góp cho NS cấp xã
|
Viện trợ không hoàn lại cho NS cấp xã
|
Thu khác ngân sách do UBND cấp xã thu
|
Thu từ hoạt động SXkD của cá nhân; từ
chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
|
còn lại
|
Từ đất ở
|
Từ các trường hợp còn lại
|
I
|
Thành phố Hạ Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường
Bạch Đằng
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
30
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường
Bãi Cháy
|
10
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
0
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường
Hồng Hải
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
30
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Phường
Hồng Hà
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phường
Giếng Đáy
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phường
Hồng Gai
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
80
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Phường
Hà Tu
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Phường
Yết Kiêu
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Phường
Cao Xanh
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Phường
Cao Thắng
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Phường
Trần Hưng Đạo
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Phường
Hà Khẩu
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Phường
Việt Hưng
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Phường
Hà Lầm
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Phường
Hà Phong
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Phường
Hùng Thắng
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
55
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Phường
Tuần Châu
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Phường
Đại Yên
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Phường
Hà Trung
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
20
|
Phường
Hà Khánh
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
21
|
Phường
Hoành Bồ
|
20
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
22
|
Xã
Sơn Dương
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
23
|
Xã
Quảng La
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
24
|
Xã
Tân Dân
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
25
|
Xã
Bằng Cả
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
26
|
Xã
Dân Chủ
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
27
|
Xã
Lê Lợi
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
28
|
Xã
Thống Nhất
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
29
|
Xã
Vũ Oai
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
30
|
Xã
Hòa Bình
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
31
|
Xã
Kỳ Thượng
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
32
|
Xã
Đồng Lâm
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
33
|
Xã
Đồng Sơn
|
56
|
|
|
9
|
|
100
|
100
|
100
|
50
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
II
|
Thành phố Cẩm Phả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường
Cửa Ông
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường
Cẩm Phú
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường
Quang Hanh
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã
Dương Huy
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phường
Cẩm Đông
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phường
Cẩm Thạch
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Phường
Cẩm Thủy
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Phường
Cẩm Tây
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Phường
Cẩm Thành
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Phường
Cẩm Sơn
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Phường
Cẩm Trung
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã
Cẩm Hải
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Phường
Cẩm Thịnh
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã
Cộng Hòa
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Phường
Cẩm Bình
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Phường
Mông Dương
|
56
|
|
31
|
31
|
|
100
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
III
|
Thành phố Uông Bí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường
Quang Trung
|
25
|
|
56
|
10
|
12
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường
Thanh Sơn
|
56
|
|
56
|
56
|
40
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường
Vàng Danh
|
56
|
|
56
|
56
|
40
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Phường
Yên Thanh
|
56
|
|
56
|
25
|
40
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phường
Trưng Vương
|
56
|
|
56
|
56
|
40
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phường
Nam Khê
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Phương Đông
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Phương Nam
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Phường
Bắc Sơn
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã
Thượng Yên Công
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IV
|
Thành phố Móng cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường
Trần Phú
|
10
|
|
56
|
3
|
6
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường
Hòa Lạc
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường
Ka Long
|
40
|
|
56
|
40
|
40
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Phường
Trà Cổ
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phường
Ninh Dương
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phường
Hải Hòa
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Phường
Bình Ngọc
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Phường
Hải Yên
|
56
|
|
56
|
40
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã
Vạn Ninh
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã
Hải Xuân
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã
Hải Tiến
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã
Hải Đông
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã
Quảng Nghĩa
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã
Vĩnh Trung
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã
Vĩnh Thực
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã
Hải Sơn
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã
Bắc Sơn
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
V
|
Thị xã Đông Triều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường
Đông Triều
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
70
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường
Mạo Khê
|
56
|
|
48
|
30
|
30
|
70
|
70
|
100
|
70
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường
Đức Chính
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Phường
Hưng Đạo
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phường
Xuân Sơn
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phường
Kim Sơn
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Nguyễn Huệ
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Bình Dương
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã
Thủy An
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã
Việt Dân
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã
An Sinh
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã
Hồng Phong
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã
Tân Việt
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã
Tràng An
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã
Bình Khê
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã
Tràng Lương
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã
Yên Thọ
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã
Yên Đức
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Xã
Hoàng Quế
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
20
|
Xã
Hồng Thái Tây
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
21
|
Xã
Hồng Thái Đông
|
56
|
|
48
|
48
|
48
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VI
|
Thị xã Quảng Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường
Quảng Yên
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường
Minh Thành
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường
Đông Mai
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Phường
Cộng Hòa
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phường
Hà An
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phường
Yên Giang
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Phường
Nam Hòa
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Phường
Phong Hải
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Phường
Yên Hải
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Phường
Phong Cốc
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Phường
Tân An
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã
Sông Khoai
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã
Tiền An
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã
Hoàng Tân
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã
Hiệp Hòa
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã
Cẩm La
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã
Liên Hòa
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã
Liên Vị
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Xã
Tiền Phong
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VII
|
Huyện Vân Đồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Cái Rồng
|
56
|
|
56
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã
Hạ Long
|
56
|
|
56
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã
Đông Xá
|
56
|
|
56
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã
Đoàn Kết
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã
Vạn Yên
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã
Đài Xuyên
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Bình Dân
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Quan Lạn
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã
Minh Châu
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã
Bản Sen
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã
Ngọc Vừng
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã
Thắng Lợi
|
56
|
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VIII
|
Huyện Tiên Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Tiên Yên
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã
Phong Dụ
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã
Hải Lạng
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã
Đồng Rui
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã
Yên Than
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã
Tiên Lãng
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Đông Ngũ
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Đông Hải
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã
Điền Xá
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã
Đại Dực
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã
Hà Lâu
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IX
|
Huyện Hải Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Quảng Hà
|
56
|
100
|
56
|
22
|
22
|
18
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã
Quảng Đức
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã
Quảng Long
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã
Quảng Chính
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã
Quảng Thành
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã
Quảng Thịnh
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Cái Chiên
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Quảng Sơn
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã
Quảng Phong
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã
Đường Hoa
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã
Tiến Tới
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
X
|
Huyện Đầm Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Đầm Hà
|
56
|
100
|
56
|
22
|
22
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã
Tân Bình
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã
Quảng Lâm
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã
Quảng Tân
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã
Quảng An
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã
Đầm Hà
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Dực Yên
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Đại Bình
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã
Tân Lập
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
XI
|
Huyện Bình Liêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Bình Liêu
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã
Đồng Văn
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã
Hoành Mô
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã
Đồng Tâm
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã
Lục Hồn
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã
Vô Ngại
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Húc Động
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
XII
|
Huyện Ba chẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Ba Chẽ
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã
Nam Sơn
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã
Đồn Đạc
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã
Thanh Sơn
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã
Thanh Lâm
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã
Đạp Thanh
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã
Minh Cầm
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã
Lương Mông
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
XIII
|
Huyện cô Tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị
trấn Cô Tô
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã
Đồng Tiến
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã
Thanh Lân
|
56
|
100
|
56
|
56
|
56
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
[1] Các xã thực hiện
Đề án Nhiệm vụ và giải pháp đưa các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn
hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh được phê duyệt tại Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
[2] Tỷ lệ (%) ngân
sách cấp = 100% -% mức tự chủ của đơn vị.
[3] Số lượng người
làm việc được xác định tại các Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định danh mục khung vị trí việc làm và định mức số
lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
[4] Số lượng người
làm việc được xác định tại các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
06/2015/TT-BGDĐT ngày 16/3/2015 về quy định về danh mục khung vị trí việc làm
và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 về quy định danh mục khung vị trí việc làm và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập