|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND Mức chi nội dung đặc thù trong phổ biến giáo dục pháp luật Quảng Ninh
Số hiệu:
|
212/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đọc
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/2015/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
15 tháng 07 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHỈ MỘT SỐ NỘI DUNG CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI CƠ SỞ VÀ CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình
3629/TTr-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi
một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND ngày
06/7/2015 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức chi
một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
1. Về mức chi (có Phụ lục kèm theo).
Mức chi quy định ở trên là mức tối
đa; căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí được giao và nhiệm vụ công việc thực tế
phát sinh, thủ trưởng đơn vị được giao thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa
giải ở cơ sở quyết định chi cho từng nội dung công việc phù hợp.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở của cấp nào do ngân sách cấp
đó đảm bảo theo phân cấp quản lý tài chính hiện hành và được bố trí giao trong
dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị để thực hiện.
3. Các nội dung khác liên quan đến
kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 và Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 15/7/2015, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
thông qua và thay thế Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi một số nội dung có tính chất đặc
thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cơ quan, đơn vị thuộc
địa phương quản lý./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (để b/c);
- TT.TU, TT. HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Vp: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- LĐ, CVVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT,PC3.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI MỘT SỐ NỘI DUNG CÓ TÍNH CHẤT
ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ VÀ CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 212/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa (1.000
đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn
bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
Tùy theo quy mô, tính
chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
850
|
600
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án,
Kế hoạch
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
350
|
250
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
140
|
100
|
|
- Thành viên dự
|
Bài viết
|
100
|
70
|
50
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
350
|
250
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
140
|
100
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
210
|
150
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
140
|
100
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định (Trường hợp không thành lập Hội
đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
500
|
350
|
250
|
f
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
350
|
250
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên,
người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng
tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế độ thù
lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số
139/2010/TT-BTC
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên,
cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các
đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
300
|
200
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20%
so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp
luật đặc thù
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000
|
700
|
500
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
300
|
210
|
150
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
1.500
|
1.000
|
700
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
5.000
|
3.500
|
2.500
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 1 ngày)
|
Người/ngày
|
30
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người
dẫn đường
(Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh
hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại
vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người
phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật)
|
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn
đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Bằng 250% mức lương
cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Bằng 150% mức lương
cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo,
Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng Thông tư liên
tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet,
có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình (Tùy theo quy mô, cấp tổ
chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình)
|
Người/ngày
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
(Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê)
|
Ngày
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
210
|
150
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện theo Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa bàn tổ
chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức
chi tối đa quy định tại điểm này)
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
4.200
|
3.000
|
|
- Giải nhì:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
5.000
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Giải ba:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
3.500
|
2.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
|
- Giải khuyến khích:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
700
|
500
|
|
- Giải phụ khác:
|
|
500
|
350
|
250
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị
trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
350 từ/Trang A4
|
|
|
75
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
15
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
20
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và
khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách
pháp luật hàng năm (Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
Tủ/năm
|
|
|
2.000
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
|
|
100
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
|
Lần/người
|
|
|
50
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh
giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch,
đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
Bộ, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
35
|
25
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến
nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
35
|
25
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Báo cáo
|
5.000
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành, địa
phương
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
700
|
500
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là
xã, phường); huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là huyện, thị xã) (Áp
dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi
hành)
|
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; huyện, thị xã được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn.
|
Tương đương tập
Thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức lương
cơ sở
|
b
|
Khen thường xã-phường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức lương
cơ sở
|
11
|
Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn
phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)
|
Tổ/tháng
|
|
|
100
|
b
|
Thù lao hòa giải (đối với các hòa giải viên trực
tiếp tham gia vụ, việc hòa giải)
|
Vụ, việc/Tổ
|
|
|
200
|
c
|
Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải
viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên
|
Người/buổi
|
|
|
70
|
d
|
Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu
hòa giải viên
|
Người/buổi
|
|
|
10
|
Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND về mức chi nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 về mức chi nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
4.751
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|