|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2016 dự toán thu chi bổ sung phân cấp ngân sách địa phương Ninh Thuận
Số hiệu:
|
59/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2017; PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Thực hiện Quyết định số
2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách Nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp
xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa
phương giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể:
1. Nguồn
thu và nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.
2. Nguồn
thu và nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố.
3. Nguồn thu và nhiệm vụ chi
của ngân sách xã, phường, thị trấn.
(Đính kèm phụ lục 1 chi tiết
về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận).
4. Thời điểm áp dụng từ năm
ngân sách 2017.
5. Thời kỳ ổn định ngân sách
được tính từ năm 2017 đến năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2.
Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho
ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ
ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2017, cụ thể:
1. Dự toán thu ngân sách địa
phương năm 2017 (đính kèm phụ lục 2).
2. Dự toán chi ngân sách địa
phương năm 2017 (đính kèm phụ lục 3).
3. Mức bổ sung cho ngân sách
huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) (đính kèm phụ lục 4).
4. Phương án phân bổ dự toán
chi ngân sách tỉnh (đính kèm phụ lục 5).
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN
SÁCH CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của
ngân sách tỉnh
1. Nguồn thu
của ngân sách tỉnh (các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%)
- Các khoản thu thuế: giá trị gia
tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước,
tài nguyên từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, doanh nghiệp Nhà
nước địa phương, công thương nghiệp ngoài quốc doanh, lệ phí trước bạ, thuế thu
nhập cá nhân từ các doanh nghiệp, người nộp thuế do Cục Thuế trực tiếp quản lý;
- Các khoản thu thuế: giá trị gia
tăng, thu nhập doanh nghiệp, tài nguyên của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài;
- Thuế bảo vệ môi trường;
- Tiền sử dụng đất của các dự án,
công trình do tỉnh quản lý và đầu tư;
- Thu từ bán tài sản Nhà nước, kể
cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc tỉnh;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh xử lý;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu
phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp 100%
Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính của
tỉnh;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản
phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại
một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Phí, lệ phí do các cơ quan Nhà
nước trực thuộc tỉnh thực hiện thu;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do tỉnh
quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu huy động cho ngân
sách tỉnh của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm: huy động theo
quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;
- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi
phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan
Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện;
- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân sách
tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh
từ năm trước chuyển sang;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp
cho ngân sách tỉnh của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh
a) Chi đầu tư phát triển
- Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy
định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong
các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, dạy nghề, y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình, xã hội, văn hóa -
thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục - thể thao, khoa học và công nghệ, môi
trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giáo dục: hệ thống trường
trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên
tỉnh; Trung tâm Giáo dục hòa nhập, các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp đào tạo: cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, Trường Chính trị tỉnh, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn
và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
+ Sự nghiệp y tế: phòng bệnh, chữa
bệnh và các hoạt động y tế khác trên địa bàn tỉnh.
+ Dân số và Kế hoạch hóa gia đình:
các hoạt động dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
+ Sự nghiệp xã hội: các trại xã hội,
cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, các hoạt động xã hội và
thực hiện các chính sách xã hội khác thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh.
+ Sự nghiệp văn hóa: bảo tồn, bảo
tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác thuộc nhiệm vụ của
các cơ quan cấp tỉnh.
+ Phát thanh, truyền hình và các
hoạt động thông tin - truyền thông khác.
+ Sự nghiệp thể dục - thể thao: bồi
dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải
thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động
thể dục thể thao khác.
+ Sự nghiệp khoa học, công nghệ:
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ khác.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh.
- Hoạt động của các tổ chức chính
trị - xã hội cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến
binh tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh,
các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp thực hiện một
số nhiệm vụ của tỉnh.
- Chi thực hiện chính sách xã hội
đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
do cấp tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý và
các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường theo quy định do
tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do tỉnh quản lý; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc tỉnh; khoanh
nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của
các cơ quan cấp tỉnh.
+ Chi công tác quy hoạch, quản lý
đất đai theo phân cấp.
+ Điều tra cơ bản.
+ Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường do tỉnh quản lý.
+ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
khác do cấp tỉnh quản lý.
- Phần chi thường xuyên trong các
chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
c) Chi trả nợ lãi các khoản do tỉnh
vay theo quy định
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính của cấp tỉnh
đ) Chi bổ sung cho ngân sách huyện,
thành phố
e) Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách tỉnh
II. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của
ngân sách huyện, thành phố
1. Nguồn thu của ngân sách huyện,
thành phố (các khoản thu ngân sách huyện, thành phố hưởng 100%)
- Khoản thu thuế giá trị gia tăng
thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương; các khoản
thuế: giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch
vụ trong nước, tài nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc
doanh, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ các doanh nghiệp, người nộp
thuế do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Tiền sử dụng đất của các dự án,
công trình do huyện, thành phố quản lý và đầu tư;
- Tiền thuê mặt
đất, mặt nước;
- Thu từ bán tài sản Nhà nước, kể
cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc huyện, thành phố;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện, thành phố xử
lý;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện, trường hợp được
khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ;
các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân
sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật
có liên quan;
- Phí, lệ phí do các cơ quan Nhà
nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện thu;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do
huyện, thành phố quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu huy động cho ngân
sách huyện, thành phố của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm:
huy động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;
- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi
phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan
Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện;
- Thu kết dư ngân sách huyện,
thành phố;
- Các khoản thu khác của ngân sách
huyện, thành phố theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách
huyện, thành phố từ năm trước chuyển sang;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp
cho ngân sách huyện, thành phố của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các
cá nhân ở nước ngoài.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện,
thành phố
a) Chi đầu tư phát triển
- Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo nguồn vốn ngân sách được tỉnh phân cấp; riêng
đối với thành phố Phan Rang-Tháp Chàm được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng
các trường phổ thông công lập các cấp theo phân cấp, điện chiếu sáng, giao
thông đô thị, công trình phúc lợi khác và chi đầu tư kết cấu hạ tầng từ nguồn vốn
đóng góp tự nguyện của tổ chức và cá nhân.
- Chi đầu tư phát triển trong các
chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện, thành phố thực hiện.
b) Chi thường xuyên
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan huyện,
thành phố quản lý:
+ Sự nghiệp giáo dục: hệ thống trường
mầm non do huyện, thành phố quản lý; trường tiểu học; trường trung học cơ sở;
trường phổ thông dân tộc bán trú; hỗ trợ bổ túc văn hóa; duy trì và nâng cao kết
quả giáo dục tiểu học; hỗ trợ nâng cao kết quả phổ cập trung học cơ sở; chống
tái mù chữ.
+ Sự nghiệp đào tạo: Trung tâm bồi
dưỡng chính trị; đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
+ Các hoạt động sự nghiệp văn hóa,
thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, xã hội do huyện, thành
phố quản lý.
+ Các sự nghiệp khác do huyện,
thành phố quản lý.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thành phố bảo đảm theo quy định
của pháp luật về an ninh, quốc phòng;
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện, thành phố;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị
- xã hội cấp huyện, thành phố: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến
binh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc huyện,
thành phố, các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp thực
hiện một số nhiệm vụ của huyện, thành phố;
- Chi thực hiện chính sách xã hội
đối với các đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
do cấp huyện, thành phố quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do huyện, thành
phố quản lý.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, các công trình thủy lợi, công tác khuyến lâm,
khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc huyện, thành phố.
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, vệ sinh đô thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
+ Chi công tác quy hoạch, quản lý
đất đai theo phân cấp.
+ Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường.
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Chi thường xuyên trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện, thành phố thực hiện;
- Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật
c) Chi bổ sung cho ngân sách xã,
phường, thị trấn
d) Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
III. Nguồn thu và nhiệm vụ chi
của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Nguồn thu của ngân sách xã, phường,
thị trấn
a) Các khoản thu ngân sách xã, phường,
thị trấn hưởng 100%:
- Các khoản phí, lệ phí thu vào
ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do
xã, phường, thị trấn quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Tiền đền bù thiệt hại về đất đối
với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi
phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do xã, phường,
thị trấn thực hiện;
- Các khoản huy động đóng góp cho
ngân sách xã, phường, thị trấn của tổ chức, cá nhân, gồm: các khoản huy động
đóng góp theo quy định của pháp luật; các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự
nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do Hội đồng nhân dân
xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn để quản
lý; các khoản đóng góp tự nguyện khác;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp
cho ngân sách xã, phường, thị trấn của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước;
- Thu kết dư ngân sách xã, phường,
thị trấn;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách
xã, phường, thị trấn từ năm trước chuyển sang;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên;
- Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
b) Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã, phường, thị trấn ngân
sách huyện, thành phố
Ngân sách xã, phường, thị trấn
được hưởng ít nhất 70% số thu ngân sách Nhà nước từ:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển
nhượng bất động sản;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã,
phường, thị trấn
a) Chi đầu tư phát triển: Chi đầu
tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh
từ nguồn ngân sách và nguồn huy động đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá
nhân.
b) Chi thường xuyên
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước
xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, bản, làng, khu vực theo quy định của Trung
ương và địa phương;
- Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng
sản Việt nam cấp xã, phường, thị trấn;
- Hoạt động của các tổ chức chính
trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân (sau
khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác nếu có);
- Đóng, hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế cho cán bộ chuyên trách, công chức, người hoạt động không chuyên
trách xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
- Công tác hoạt động của lực lượng
dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội, tuyển quân:
+ Huấn luyện dân quân tự vệ do xã,
phường, thị trấn triệu tập; các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ theo quy
định của pháp luật về dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự, tiễn đưa thanh
niên đi nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự.
+ Chi hoạt động của công an xã và
các hoạt động tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật
tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
+ Các khoản chi an ninh - quốc
phòng khác theo quy định của pháp luật.
- Công tác xã hội và hoạt động văn
hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Hoạt động sự nghiệp kinh tế do
xã, phường, thị trấn quản lý về giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp,
lâm nghiệp, công tác quản lý đất và các hoạt động công cộng khác;
- Chi chương trình mục tiêu được
ngân sách huyện, thành phố giao;
- Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách xã, phường, thị trấn.
BIỂU CHI TIẾT
(KÈM THEO PHỤ LỤC 1)
TỶ LỆ PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Nội dung thu
|
Phân định giữa
tỉnh/thành phố, huyện
|
Tổng số
|
Tỉnh
|
Huyện
(kể cả xã, thị trấn)
|
Thành phố
(kể cả xã, phường)
|
|
100%
|
(%)
|
(%)
|
(%)
|
1. Thu từ doanh nghiệp Trung ương
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
+ DN do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu
|
100
|
100
|
|
|
+ DN do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
100
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp địa phương
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
100
|
|
|
3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
100
|
|
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp - NQD
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý
thu
|
100
|
100
|
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý
thu
|
100
|
100
|
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý
thu
|
100
|
100
|
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý
thu
|
100
|
100
|
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
5. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý
thu
|
100
|
100
|
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
7. Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
- Các công trình, dự án do tỉnh quản lý và đầu
tư
|
100
|
100
|
|
|
- Các công trình, dự án do huyện, thành phố quản
lý và đầu tư
|
100
|
|
100
|
100
|
8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
100
|
|
100
|
100
|
9. Thu tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
100
|
|
100
|
100
|
10. Thuế bảo vệ môi trường
|
100
|
100
|
|
|
11. Lệ phí trước bạ
|
100
|
|
100
|
100
|
12. Phí và lệ phí
|
|
|
|
|
- Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý
thu
|
100
|
100
|
|
|
- Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp
quản lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
13. Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý
thu
|
100
|
100
|
|
|
+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
100
|
14. Thu cố định tại xã
|
100
|
|
100
|
100
|
15. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
100
|
100
|
|
|
16. Thu xổ số kiến thiết
|
100
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh năm 2017: 2.140 tỷ đồng
- Thu nội địa: 2.110 tỷ đồng
+ Thu tiền sử dụng đất: 63 tỷ đồng;
+ Thu xổ số kiến thiết: 70 tỷ đồng;
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác
ngân sách: 1.977 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
10 tỷ đồng
- Các khoản thu quản lý qua ngân
sách Nhà nước: 20 tỷ đồng.
2. Thu ngân sách địa phương:
3.770,902 tỷ đồng
- Thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn được hưởng theo phân cấp: 1.871,5 tỷ đồng
+ Thu tiền sử dụng đất: 63 tỷ đồng;
+ Thu xổ số kiến thiết: 70 tỷ đồng;
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác
ngân sách: 1.738,5 tỷ đồng.
- Các khoản thu quản lý qua ngân
sách Nhà nước: 20 tỷ đồng
- Thu ngân sách Trung ương bổ
sung: 1.879,402 tỷ đồng
+ Bổ sung cân đối: 1.408,775 tỷ đồng;
+ Bổ sung có mục tiêu: 470,627 tỷ
đồng.
Biểu
số 01
BIỂU
CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 2)
DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (A+B)
|
2.140.000
|
A. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
2.120.000
|
I. THU NỘI ĐỊA
|
2.110.000
|
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương
quản lý
|
835.000
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước do địa phương
quản lý
|
75.000
|
3. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
153.000
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ
ngoài quốc doanh
|
347.000
|
5. Lệ phí trước bạ
|
70.000
|
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
2.000
|
7. Thuế thu nhập cá nhân
|
105.000
|
8. Thuế bảo vệ môi trường
|
255.000
|
9. Thu phí và lệ phí
|
44.000
|
- Phí, lệ phí đơn vị thuộc Trung ương
thu
|
3.000
|
- Phí, lệ phí đơn vị thuộc tỉnh thu
|
21.000
|
- Phí, lệ phí đơn vị thuộc huyện, xã thu
|
20.000
|
10. Thu tại xã
|
6.000
|
11. Tiền sử dụng đất
|
63.000
|
12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
16.000
|
13. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
19.000
|
14. Các khoản thu khác ngân sách
|
50.000
|
15.Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
70.000
|
II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
|
10.000
|
B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
20.000
|
TỔNG THU
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)
|
3.770.902
|
A. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (I+II)
|
3.750.902
|
I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1.871.500
|
- Các khoản thu 100%
|
325.250
|
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần
trăm %
|
1.546.250
|
II. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
1.879.402
|
- Bổ sung cân đối
|
1.408.775
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
470.627
|
B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
|
20.000
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2017: 3.770,902 tỷ đồng
a) Chi cân đối ngân sách địa
phương: 3.280,275 tỷ đồng (Chi cân đối ngân sách địa phương chưa tính bội thu:
3.329,785 tỷ đồng)
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
442,98 tỷ đồng;
- Chi thường xuyên: 2.813,685 tỷ đồng;
- Giữ nguồn cải cách tiền lương:
5,637 tỷ đồng;
- Dự phòng: 66,483 tỷ đồng;
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1
tỷ đồng.
b) Chi từ các nguồn thu quản lý
qua ngân sách Nhà nước: 20 tỷ đồng
c) Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách Trung ương: 470,627 tỷ đồng
d) Bội thu ngân sách địa phương:
49,510 tỷ đồng.
Biểu
số 01
BIỂU CHI TIẾT
(KÈM THEO PHỤ LỤC 3)
DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN
|
I
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
3,280,275
|
|
Chi cân đối ngân sách địa phương chưa tính
bội thu
|
3,329,785
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
442,980
|
|
Trong đó:
|
|
1.1
|
Chi XDCB tập trung trong nước
|
309,980
|
1.2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
63,000
|
1.3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
70,000
|
2
|
Chi thường xuyên
|
2,813,685
|
2.1
|
An ninh - quốc phòng
|
44,708
|
2.2
|
Sự nghiệp kinh tế
|
316,237
|
2.3
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
15,880
|
2.4
|
Sự nghiệp môi trường
|
61,850
|
2.5
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
1,176,259
|
2.6
|
Sự nghiệp y tế
|
348,882
|
2.7
|
Sự nghiệp phát thanh - truyền hình
|
15,085
|
2.8
|
Sự nghiệp văn hóa - thông tin
|
28,783
|
2.9
|
Sự nghiệp thể dục - thể thao
|
11,591
|
2.10
|
Quản lý hành chính, đảng, đoàn thể, hội
|
637,455
|
2.11
|
Đảm bảo xã hội
|
134,344
|
2.12
|
Chi khác ngân sách
|
22,611
|
3
|
Giữ nguồn cải cách tiền lương
|
5,637
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
1,000
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
66,483
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu, CTMTQG
|
470,627
|
III
|
Chi từ nguồn thu được quản lý qua NSNN
|
20,000
|
VI
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
49,510
|
|
Tổng chi ngân sách địa phương
|
3,770,902
|
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
* Phương án phân bổ dự toán chi
ngân sách tỉnh
Tổng chi ngân sách tỉnh: 2.228,693
tỷ đồng
1. Chi cân đối ngân sách Nhà nước:
1.749,766 tỷ đồng (Chi cân đối ngân sách Nhà nước chưa tính bội thu NSĐP:
1.799,276 tỷ đồng)
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
416,980 tỷ đồng;
+ Chi thường xuyên: 1.339,786 tỷ đồng;
+ Chi giữ nguồn cải cách tiền
lương: 5,637 tỷ đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1 tỷ đồng;
+ Dự phòng: 35,873 tỷ đồng.
- Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương: 470,627 tỷ đồng.
- Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước:
8,3 tỷ đồng.
2. Bội thu
ngân sách địa phương: 49,510 tỷ đồng.
Biểu
số 02
BIỂU
CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 2)
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung thu
|
Số Bộ Tài chính giao
|
Tổng số (HĐND tỉnh giao)
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, TP
|
Trong đó
|
Phan Rang Tháp Chàm
|
Ninh Phước
|
Ninh Hải
|
Ninh Sơn
|
Bác Ái
|
Thuận Bắc
|
Thuận Nam
|
1
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
TỔNG THU NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN (A+B)
|
2,085,000,000
|
2,130,000,000
|
238,500,000
|
1,545,540,000
|
345,960,000
|
176,050,000
|
34,740,000
|
44,460,000
|
46,040,000
|
4,220,000
|
14,550,000
|
25,900,000
|
A. THU NỘI ĐỊA
|
2,085,000,000
|
2,110,000,000
|
238,500,000
|
1,537,240,000
|
334,260,000
|
171,050,000
|
32,240,000
|
41,860,000
|
45,240,000
|
4,220,000
|
13,950,000
|
25,700,000
|
1. Thu từ
kinh tế quốc doanh
|
910,000,000
|
910,000,000
|
0
|
897,500,000
|
12,500,000
|
7,600,000
|
600,000
|
300,000
|
1,000,000
|
0
|
2,000,000
|
1,000,000
|
1.1. Thu từ
doanh nghiệp Trung ương
|
835,000,000
|
835,000,000
|
0
|
822,500,000
|
12,500,000
|
7,600,000
|
600,000
|
300,000
|
1,000,000
|
0
|
2,000,000
|
1,000,000
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
48,000,000
|
48,000,000
|
0
|
48,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế tài
nguyên
|
640,000
|
640,000
|
0
|
640,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
204,360,000
|
204,360,000
|
0
|
191,860,000
|
12,500,000
|
7,600,000
|
600,000
|
300,000
|
1,000,000
|
|
2,000,000
|
1,000,000
|
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt
|
582,000,000
|
582,000,000
|
0
|
582,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.2. Thu từ
doanh nghiệp địa phương
|
75,000,000
|
75,000,000
|
0
|
75,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
21,000,000
|
21,000,000
|
0
|
21,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế tài
nguyên
|
4,000,000
|
4,000,000
|
0
|
4,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
49,950,000
|
49,950,000
|
0
|
49,950,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt
|
50,000
|
50,000
|
0
|
50,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2. Thu từ DN
có vốn đầu tư nước ngoài
|
153,000,000
|
153,000,000
|
50,000,000
|
103,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
51,000,000
|
51,000,000
|
0
|
51,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế tài
nguyên
|
10,000
|
10,000
|
0
|
10,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
51,990,000
|
51,990,000
|
0
|
51,990,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3. Thu từ khu
vực công thương nghiệp-NQD
|
347,000,000
|
347,000,000
|
0
|
205,800,000
|
141,200,000
|
66,700,000
|
12,140,000
|
19,240,000
|
25,990,000
|
2,530,000
|
4,500,000
|
10,100,000
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
29,000,000
|
29,000,000
|
0
|
18,710,000
|
10,290,000
|
5,250,000
|
1,450,000
|
1,860,000
|
540,000
|
30,000
|
290,000
|
870,000
|
- Thuế tài
nguyên
|
15,000,000
|
15,000,000
|
0
|
7,084,000
|
7,916,000
|
910,000
|
740,000
|
3,800,000
|
1,146,000
|
330,000
|
710,000
|
280,000
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
301,800,000
|
301,800,000
|
0
|
179,996,000
|
121,804,000
|
59,580,000
|
9,810,000
|
13,550,000
|
24,274,000
|
2,170,000
|
3,500,000
|
8,920,000
|
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt
|
1,200,000
|
1,200,000
|
0
|
10,000
|
1,190,000
|
960,000
|
140,000
|
30,000
|
30,000
|
0
|
0
|
30,000
|
4. Thuế thu
nhập cá nhân
|
105,000,000
|
105,000,000
|
0
|
72,100,000
|
32,900,000
|
19,300,000
|
3,300,000
|
3,400,000
|
3,700,000
|
300,000
|
700,000
|
2,200,000
|
5. Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6. Thu tiền sử
dụng đất
|
50,000,000
|
63,000,000
|
0
|
37,000,000
|
26,000,000
|
15,000,000
|
2,000,000
|
3,000,000
|
1,600,000
|
100,000
|
1,300,000
|
3,000,000
|
- Các công
trình, dự án do tỉnh quản lý và đầu tư
|
|
37,000,000
|
0
|
37,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Các công
trình, dự án do huyện, thành phố quản lý và đầu tư
|
|
26,000,000
|
0
|
0
|
26,000,000
|
15,000,000
|
2,000,000
|
3,000,000
|
1,600,000
|
100,000
|
1,300,000
|
3,000,000
|
7. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
2,000,000
|
2,000,000
|
0
|
0
|
2,000,000
|
1,750,000
|
60,000
|
60,000
|
110,000
|
10,000
|
10,000
|
0
|
8. Thu tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước
|
16,000,000
|
16,000,000
|
0
|
0
|
16,000,000
|
8,550,000
|
1,600,000
|
1,000,000
|
2,000,000
|
50,000
|
1,000,000
|
1,800,000
|
9. Thuế bảo vệ
môi trường
|
255,000,000
|
255,000,000
|
160,100,000
|
94,900,000
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10. Lệ phí
trước bạ
|
70,000,000
|
70,000,000
|
0
|
0
|
70,000,000
|
41,800,000
|
7,500,000
|
8,200,000
|
5,700,000
|
500,000
|
1,500,000
|
4,800,000
|
11. Phí lệ
phí
|
42,000,000
|
44,000,000
|
3,000,000
|
21,000,000
|
20,000,000
|
7,400,000
|
2,160,000
|
3,200,000
|
3,100,000
|
360,000
|
1,700,000
|
2,080,000
|
- Trung ương thu
|
2,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Địa phương thu
|
40,000,000
|
41,000,000
|
0
|
21,000,000
|
20,000,000
|
7,400,000
|
2,160,000
|
3,200,000
|
3,100,000
|
360,000
|
1,700,000
|
2,080,000
|
12. Thu khác
ngân sách
|
45,000,000
|
50,000,000
|
24,000,000
|
18,340,000
|
7,660,000
|
1,550,000
|
1,080,000
|
2,260,000
|
1,340,000
|
300,000
|
610,000
|
520,000
|
Trong đó: Thu phạt
ATGT trung ương hưởng
|
24,000,000
|
24,000,000
|
24,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thu phạt
VPATGT co CA huyện và các đơn vị cấp huyện thực hiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Thu khác
|
21,000,000
|
26,000,000
|
0
|
18,340,000
|
7,660,000
|
1,550,000
|
1,080,000
|
2,260,000
|
1,340,000
|
300,000
|
610,000
|
520,000
|
13. Thu cố định
tại xã
|
6,000,000
|
6,000,000
|
0
|
0
|
6,000,000
|
1,400,000
|
1,800,000
|
1,200,000
|
700,000
|
70,000
|
630,000
|
200,000
|
14. Thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản
|
19,000,000
|
19,000,000
|
1,400,000
|
17,600,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15.Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
65,000,000
|
70,000,000
|
0
|
70,000,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
B. CÁC KHOẢN
THU QUẢN LÝ QUA NS
|
|
20,000,000
|
0
|
8,300,000
|
11,700,000
|
5,000,000
|
2,500,000
|
2,600,000
|
800,000
|
0
|
600,000
|
200,000
|
- Thu phí, lệ
phí
|
|
8,000,000
|
0
|
1,050,000
|
6,950,000
|
4,100,000
|
600,000
|
1,400,000
|
800,000
|
0
|
50,000
|
0
|
- Thu khác ngân
sách
|
|
11,100,000
|
0
|
7,250,000
|
3,850,000
|
0
|
1,900,000
|
1,200,000
|
0
|
0
|
550,000
|
200,000
|
- Thu cố định tại
xã
|
|
900,000
|
0
|
0
|
900,000
|
900,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Biểu số 02
BIỂU CHI TIẾT
(KÈM THEO PHỤ LỤC SỐ 3)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính:
ngàn đồng
NỘI DUNG
|
DT Bộ Tài chính giao
|
DT HDND tỉnh giao (tổng số)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện, xã
|
CHIA RA
|
Phan Rang Tháp Chàm
|
Ninh Phước
|
Ninh Hải
|
Ninh Sơn
|
Bác Ái
|
Thuận Bắc
|
Thuận Nam
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C)
|
3,726,902,000
|
3,770,902,000
|
2,228,693,184
|
1,542,208,816
|
412,749,871
|
289,353,364
|
200,706,739
|
207,048,351
|
150,169,221
|
133,015,982
|
149,165,288
|
A. CHI CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ((I+II+III+IV+V)-D)
|
3,256,275,000
|
3,280,275,000
|
1,749,766,184
|
1,530,508,816
|
407,749,871
|
286,853,364
|
198,106,739
|
206,248,351
|
150,169,221
|
132,415,982
|
148,965,288
|
Chi cân đối
ngân sách địa phương(chưa tính bội thu)
|
3,305,785,000
|
3,329,785,000
|
1,799,276,184
|
1,530,508,816
|
407,749,871
|
286,853,364
|
198,106,739
|
206,248,351
|
150,169,221
|
132,415,982
|
148,965,288
|
I. Chi đầu tư
phát triển
|
424,980,000
|
442,980,000
|
416,980,000
|
26,000,000
|
15,000,000
|
2,000,000
|
3,000,000
|
1,600,000
|
100,000
|
1,300,000
|
3,000,000
|
Chi XDCB tập
trung trong nước
|
309,980,000
|
309,980,000
|
309,980,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất
|
50,000,000
|
63,000,000
|
37,000,000
|
26,000,000
|
15,000,000
|
2,000,000
|
3,000,000
|
1,600,000
|
100,000
|
1,300,000
|
3,000,000
|
Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
|
65,000,000
|
70,000,000
|
70,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi thường
xuyên
|
2,813,685,000
|
2,813,685,000
|
1,339,786,361
|
1,473,898,639
|
384,594,874
|
279,116,297
|
191,144,604
|
200,523,384
|
147,065,837
|
128,467,662
|
142,985,982
|
1. Chi quốc
phòng, an ninh
|
39,186,000
|
44,707,765
|
22,242,362
|
22,465,403
|
9,893,693
|
3,603,528
|
2,503,295
|
2,473,149
|
1,292,992
|
1,348,033
|
1,350,714
|
- Quốc phòng
|
26,848,000
|
25,030,257
|
15,700,000
|
9,330,257
|
2,983,748
|
1,774,407
|
1,244,953
|
1,378,487
|
518,995
|
619,227
|
810,439
|
- An ninh
|
12,338,000
|
18,933,509
|
6,542,362
|
12,391,147
|
6,909,945
|
1,829,121
|
1,258,342
|
1,094,662
|
345,997
|
412,806
|
540,274
|
Bổ sung bằng
số DT2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
428,000
|
316,000
|
|
2. Chi sự nghiệp
kinh tế
|
364,995,000
|
316,237,124
|
187,958,074
|
128,279,050
|
56,345,205
|
16,936,911
|
12,326,668
|
15,563,080
|
6,578,710
|
10,039,496
|
10,488,980
|
Trong đó: KP thực
hiện đề án hỗ trợ xây dựng sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ
|
|
1,840,000
|
|
1,840,000
|
200,000
|
400,000
|
440,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
Thực hiện Đề
án chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp
|
|
18,000,000
|
|
18,000,000
|
4,000,000
|
3,000,000
|
2,000,000
|
4,000,000
|
|
2,000,000
|
3,000,000
|
KP Quy hoạch
|
|
30,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
3,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2,000,000
|
KP SN nông -
lâm nghiệp, sự nghiệp thủy sản, giao thông,
|
|
4,800,000
|
|
4,800,000
|
1,440,000
|
660,000
|
660,000
|
660,000
|
460,000
|
460,000
|
460,000
|
Trong đó: hỗ trợ
phát triển đồng trồng lúa theo NĐ35
|
|
19,049,000
|
909,950
|
18,139,050
|
1,205,205
|
5,876,911
|
2,226,668
|
3,703,080
|
918,710
|
2,379,496
|
1,828,980
|
3. Chi sự nghiệp
khoa học, công nghệ
|
15,880,000
|
15,880,000
|
15,880,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi sự nghiệp
môi trường
|
41,800,000
|
61,850,000
|
23,350,000
|
38,500,000
|
25,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
3,000,000
|
1,500,000
|
1,500,000
|
1,500,000
|
5. Chi sự nghiệp
GD - ĐT và dạy nghề
|
1,176,259,000
|
1,176,259,000
|
346,617,409
|
829,641,591
|
194,007,868
|
177,123,021
|
112,516,359
|
117,380,661
|
81,596,147
|
67,991,917
|
79,025,616
|
- Sự nghiệp
giáo dục
|
|
1,082,264,931
|
260,152,554
|
822,112,377
|
192,660,584
|
176,030,605
|
111,322,724
|
116,438,411
|
80,590,309
|
67,061,242
|
78,008,500
|
Trong đó: kinh
phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 3 - 5 tuổi
|
4,742,000
|
4,858,480
|
|
4,858,480
|
135,360
|
446,520
|
109,080
|
925,120
|
1,859,760
|
952,560
|
430,080
|
Kinh phí hỗ trợ
học sinh PTTH vùng ĐBKK
|
2,494,000
|
2,521
|
2,521
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học bổng, CP học
tập cho học sinh khuyết tật
|
165,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ
chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số tại các cơ sở
giáo dục đại học
|
167,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề
|
|
93,994,069
|
86,464,855
|
7,529,214
|
1,347,284
|
1,092,416
|
1,193,635
|
942,250
|
1,005,838
|
930,675
|
1,017,116
|
6. Chi sự nghiệp
y tế, dân số và gia đình
|
332,836,000
|
348,882,459
|
347,091,490
|
1,790,969
|
526,640
|
324,740
|
405,108
|
216,929
|
3,920
|
140,481
|
173,151
|
Chi hoạt động sự
nghiệp y tế
|
|
200,800,120
|
200,800,120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, DTTS vùng khó khăn; người đang sinh sống
tại vùng ĐBKK, xã đảo, huyện đảo
|
|
60,616,570
|
60,616,570
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí mua
thẻ BHYT cho học sinh, sinh viên
|
|
16,600,930
|
16,600,930
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí mua
thẻ BHYT cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng
chiến Lào, Campuchia
|
|
1,758,953
|
1,758,953
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình
|
15,766,000
|
15,085,106
|
10,434,814
|
4,650,292
|
1,155,280
|
912,377
|
644,276
|
577,697
|
559,853
|
343,618
|
457,190
|
8. Chi sự nghiệp
văn hóa thông tin
|
30,076,000
|
28,783,002
|
20,155,659
|
8,627,343
|
1,998,884
|
1,687,162
|
1,232,363
|
1,230,702
|
641,505
|
808,645
|
1,028,083
|
9. Chi sự nghiệp
thể dục thể thao
|
12,429,000
|
11,590,500
|
7,871,278
|
3,719,222
|
1,162,568
|
768,539
|
541,199
|
458,213
|
181,796
|
258,831
|
348,075
|
10. Chi quản lý
hành chính
|
549,824,000
|
637,454,631
|
308,959,581
|
328,495,049
|
65,786,712
|
47,495,567
|
42,707,763
|
45,324,058
|
50,079,392
|
38,408,063
|
38,693,494
|
a. Quản lý
nhà nước
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Cơ quan Đảng
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Đoàn thể
và hội quần chúng
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
trong đó: bổ
sung thực hiện một số nhiệm vụ được giao (trong đó có cả Kp mua sắm, sửa chữa
tài sản cố định và phần mềm) Riêng UBND huyện có KP sửa chữa nhà 900trđ
|
|
18,800,000
|
|
18,800,000
|
3,000,000
|
2,500,000
|
2,500,000
|
3,400,000
|
2,500,000
|
2,400,000
|
2,500,000
|
11. Chi bảo đảm
xã hội
|
124,072,000
|
134,344,355
|
33,947,464
|
100,396,891
|
26,804,617
|
25,875,812
|
14,316,605
|
13,301,266
|
3,899,850
|
6,989,436
|
9,209,305
|
Chi đảm bảo xã hội
tính theo định mức
|
|
10,469,583
|
10,469,583
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường
xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội theo NĐ136 (kể cả mua BHYT cho đối tượng bảo
trợ)
|
|
96,288,000
|
6,565,000
|
89,723,000
|
25,600,000
|
24,517,000
|
13,277,000
|
11,116,000
|
1,832,000
|
5,139,000
|
8,242,000
|
Kinh phí thực
hiện QĐ 102/2009/QĐ-TTg
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
QĐ 102/2009/QĐ-TTg
|
|
5,514,260
|
|
5,514,260
|
|
326,880
|
43,920
|
1,604,060
|
1,818,600
|
1,314,620
|
406,180
|
12. Chi khác
|
110,562,000
|
22,611,058
|
15,278,229
|
7,332,829
|
1,913,407
|
1,388,638
|
950,968
|
997,629
|
731,671
|
639,143
|
711,373
|
III. Giữ nguồn
CCTL
|
|
5,637,040
|
5,637,040
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Bổ sung
quỹ dự trữ tài chính
|
1,000,000
|
1,000,000
|
1,000,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Dự phòng
|
66,120,000
|
66,482,959
|
35,872,783
|
30,610,176
|
8,154,997
|
5,737,067
|
3,962,135
|
4,124,967
|
3,003,384
|
2,648,320
|
2,979,306
|
B. CHI TỪ NGUỒN
TW BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU, CTMTQG
|
470,627,000
|
470,627,000
|
470,627,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Trung ương
bổ sung có mục tiêu
|
364,574,000
|
364,574,000
|
364,574,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn đầu tư
phát triển
|
344,948,000
|
344,948,000
|
344,948,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài
|
141,588,000
|
141,588,000
|
141,588,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
203,360,000
|
203,360,000
|
203,360,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến bố trí
thanh toán nợ XDCB và các dự án chuyển tiếp (đầu tư theo ngành, lĩnh vực và
các chương trình mục tiêu)
|
186,370,000
|
186,370,000
|
186,370,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối ứng các chương
trình, dự án ODA
|
16,990,000
|
16,990,000
|
16,990,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn sự
nghiệp
|
19,626,000
|
19,626,000
|
19,626,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngoài nước
|
19,280,000
|
19,280,000
|
19,280,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
346,000
|
346,000
|
346,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ Hội LH phụ nữ các cấp
|
155,000
|
155,000
|
155,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính sách trợ
giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg
|
191,000
|
191,000
|
191,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi
chương trình mục tiêu quốc gia
|
106,053,000
|
106,053,000
|
106,053,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn đầu tư
phát triển
|
73,936,000
|
73,936,000
|
73,936,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
MTQG Xây dựng nông thôn mới
|
|
31,000,000
|
31,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
MTQG Giảm nghèo bền vững
|
|
42,936,000
|
42,936,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Vốn sự nghiệp
|
32,117,000
|
32,117,000
|
32,117,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
MTQG Xây dựng nông thôn mới
|
|
10,200,000
|
10,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
MTQG Giảm nghèo bền vững
|
|
21,917,000
|
21,917,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. CHI TỪ NGUỒN
THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NS
|
|
20,000,000
|
8,300,000
|
11,700,000
|
5,000,000
|
2,500,000
|
2,600,000
|
800,000
|
|
600,000
|
200,000
|
1.Thu phí, lệ
phí
|
|
8,000,000
|
1,050,000
|
6,950,000
|
4,100,000
|
600,000
|
1,400,000
|
800,000
|
|
50,000
|
|
2.Thu khác ngân
sách
|
|
11,100,000
|
7,250,000
|
3,850,000
|
|
1,900,000
|
1,200,000
|
|
|
550,000
|
200,000
|
3.Thu cố định tại
xã
|
|
|
|
900,000
|
900,000
|
|
|
|
|
|
|
D. BỘI THU
NSĐP
|
49,510,000
|
49,510,000
|
49,510,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. TỔNG SỐ
VAY TRONG NĂM
|
|
62,490,000
|
62,490,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN,
THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp
|
Tổng thu NS huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp
|
Dự toán chi NS huyện, thành phố
|
Số bổ sung từ ngân sách tỉnh
|
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối
|
|
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
|
|
Tổng số
|
392,800,000
|
334,260,000
|
1,530,508,816
|
1,196,248,816
|
1,196,248,816
|
|
1
|
TP Phan Rang -
Tháp Chàm
|
217,000,000
|
171,050,000
|
407,749,871
|
236,699,871
|
236,699,871
|
|
2
|
Huyện Ninh Phước
|
36,000,000
|
32,240,000
|
286,853,364
|
254,613,364
|
254,613,364
|
|
3
|
Huyện Ninh Hải
|
46,000,000
|
41,860,000
|
198,106,739
|
156,246,739
|
156,246,739
|
|
4
|
Huyện Ninh Sơn
|
46,900,000
|
45,240,000
|
206,248,351
|
161,008,351
|
161,008,351
|
|
5
|
Huyện Bác Ái
|
4,500,000
|
4,220,000
|
150,169,221
|
145,949,221
|
145,949,221
|
|
6
|
Huyện Thuận Bắc
|
15,000,000
|
13,950,000
|
132,415,982
|
118,465,982
|
118,465,982
|
|
7
|
Huyện Thuận Nam
|
27,400,000
|
25,700,000
|
148,965,288
|
123,265,288
|
123,265,288
|
|
Ghi chú: dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành
phố, mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân
sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định theo quy
định pháp luật,
Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 59/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
1.826
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|