HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2022/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 29 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021
- 2030” VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN THAM GIA HỌC XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ Tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 -
2030”;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đánh giá học viên học Chương trình xóa mù chữ;
Căn cứ Khoản 5 Điều 20 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày
21 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định nội
dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên
địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số
244/BC-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu,
giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức
chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và
hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ sở giáo dục và các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” và hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Nội dung, mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và
ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi
tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kon Tum quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Kon Tum và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 35/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị
quyết, nội dung trong nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp trên địa bàn: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội
nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết
số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động
của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại
Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo);
chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng
đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức chi đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị
quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu
thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô,
tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều
tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
5. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ
cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt động điều tra,
khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (sau đây viết tắt là phổ cập giáo dục): Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra
thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Chi cho các lớp học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ban đêm:
- Chi hỗ trợ thắp sáng ban đêm:
150.000đ/lớp/tháng.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá trình
học tập: 50.000đ/lớp/kì học.
- Chi mua sách giáo khoa dùng chung:
Chi theo hóa đơn thực tế, không quá 01 bộ sách giáo khoa/người/năm
học.
c) Chi tuyên truyền, huy động người
mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 80.000 đồng/học viên/chương trình học.
d) Hỗ trợ chi
phí ăn, ở, đi lại cho tình nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum.
đ) Chi hỗ trợ để khuyến khích người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù
chữ: 500.000 đồng/người/chương trình học.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí sự nghiệp giáo dục theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; các nguồn thu hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật (Áp dụng đối với các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và điểm a b, c, d khoản 5 Điều 2 Nghị quyết
này).
2. Kinh phí Trung ương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 - 2025, vốn đối ứng ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định (Áp dụng
đối với các nội dung quy định tại điểm đ Khoản 5 Điều 2 Nghị quyết này).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản mới thì áp
dụng theo văn bản mới đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|