|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
|
54/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2021/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 22
tháng 10 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 NGHỊ QUYẾT SỐ 31/2020/NQ-HĐND NGÀY 13
THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA
BÀN ĐỂ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; QUY ĐỊNH
CỤ THỂ TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều
11 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND
ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về dự thảo Nghị quyết
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định học
sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán
kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 296/BC-UBND ngày
6 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định học
sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán
kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể:
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm b, khoản 1, Điều 2 như sau:
“b) Địa bàn thường trú của học
sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh thuộc các xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi”.
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 2 như sau:
“b) Địa bàn thường trú của học
sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh thuộc các xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi”.
3. Sửa đổi,
bổ sung danh sách địa bàn, các trường xác định học sinh không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường hoặc do địa hình cách trở, giao thông
đi lại khó khăn tại các phụ lục kèm theo quy định tại đoạn cuối Điều 2 và bổ
sung khoản 3 như sau:
“3. Danh sách địa bàn, các
trường xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do
nhà xa trường hoặc do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (chi tiết tại
các phụ lục kèm theo).”.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 21 tháng 10 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2021.
Chế độ chính sách cho học sinh
thuộc địa bàn quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này được thực hiện kể từ
ngày 05 tháng 9 năm 2021./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK GLEI
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học-Trung học cơ sở xã Xốp (Xã Xốp-khu vực III)
|
Điểm trường chính cấp Tiểu học Thôn Xốp Dùi
|
Gồm 03 thôn: Xốp Nghét; Kon
Liêm; Đăk Xi Na
|
Gồm 01 thôn: Xốp Dùi
|
|
Điểm trường THCS Thôn Xốp Dùi
|
Gồm 01 thôn: Xốp Nghét
|
Gồm 02 thôn: Đăk Xi Na; Kon
Liêm
|
|
2
|
Trường Tiểu học xã Mường Hoong (Xã Mường Hoong-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Bể
|
Gồm 06 thôn: Đắk Bối; Tu
Răng; Mô Po; Ngọc Lâng; Ngọc Nang; Xã Úa
|
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Xã Úa
|
|
Gồm 03 thôn: Tu Răng; Ngọc
Lâng; Mô Po
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Ngọc Lâng
|
|
Gồm 02 thôn: Tu Răng; Xã Úa
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Tu Răng
|
|
Gồm 02 thôn: Ngọc Lâng; Tu
Răng
|
|
3
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Lý Tự Trọng, thị trấn Đăk Glei (Thị trấn
Đăk Glei-khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học Thôn Chung Năng
|
Gồm 02 thôn: Đăk Poi; Chung
Năng.
|
Gồm 01 thôn: Chung Năng
|
|
Điểm trường chính THCS Thôn Chung Năng
|
Gồm 01 thôn: Chung Năng
|
|
|
4
|
Trường PTDTBT THCS xã Mường Hoong (Xã Mường Hoong-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Làng Mới
|
Gồm 03 thôn: Ngọc Lâng; Tu
Răng; Đăk Bối
|
Gồm 03 thôn: Xã Úa; Mô Po; Ngọc
Nang
|
|
5
|
Trường Tiểu học xã Đăk Kroong (Xã Đăk Kroong-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Wâk
|
Gồm 05 thôn: Nú Vai; Đăk Bo;
Đăk Túc; Đăk Sút; Đăk Gô
|
|
|
6
|
Trường Tiểu học- Trung học cơ sở xã Đăk Nhoong (Xã Đăk Nhoong-khu vực
III)
|
Điểm trường chính cấp TH Thôn Đăk Nhoong
|
Gồm 02 thôn: Đăk Nớ; Đăk
Nhoong
|
Gồm 02 thôn: Đăk Ung; Đăk Ga
|
|
Điểm trường chính cấp THCS Thôn Đăk Nhoong
|
Gồm 03 thôn: Róc Nầm; Róc Mẹt;
Đăk Nhoong
|
Gồm 02 thôn: Đăk Ung; Đăk Ga
|
|
7
|
Trường PTDTBT THCS xã Đăk Choong (Xã Đăk Choong-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Kon Brỏi
|
Gồm 02 thôn: Kon Riêng; Đăk
Bla
|
Gồm 01 thôn: Đăk Mi
|
|
8
|
Trường PT DTBT THCS xã Ngọc Linh (Xã Ngọc Linh-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Kung Rang
|
Gồm 03 thôn: Kon Tuông; Tân
Rát; Lê Toan
|
Gồm 08 thôn: Tu Dốp; Kon Tua;
Lê Ngọc; Đắk Nai; Ngọc Súc; Long Năng; Đắk Sun; Sa Múc
|
|
9
|
Trường Trung học cở sở Đăk Kroong (Xã Đăk Kroong-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Gô
|
Gồm 01 thôn: Đăk Sút
|
Gồm 03 thôn: Nú Vai; Đăk Túc;
Đăk Bo
|
|
10
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở xã Đăk Plô (Xã Đăk Plô-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Book
|
|
Gồm 01 thôn: Đăk Book
|
|
Điểm trường chính THCS Thôn Pêng Lang
|
|
Gồm 01 thôn: Đăk Book.
|
|
11
|
Trường PT DTBT- THCS xã Đăk Long (Xã Đăk Long-khu vực III)
|
Điểm trường chính THCS Thôn Đăk Tu
|
Gồm 05 thôn: Long Yên; Đăk
Ôn; Đăk Ak; Đăk Xây; Măng Tách
|
Gồm 03 thôn: Vai Trang; Pêng
Blong; Dục Lang
|
|
12
|
Trường Tiểu học xã Đăk Long (Xã Đăk Long-khu vực III)
|
Điểm trường chính - Thôn Đăk Tu
|
Gồm 04 thôn: Măng Tách; Đăk
Xây; Pêng Blong; Dục Lang
|
Gồm 01 thôn: Vai Trang
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Pêng Blong
|
Gồm 02 thôn: Măng Tách; Đăk
Xây
|
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Đăk Ak
|
Gồm 02 thôn: Long Yên; Vai
Trang
|
Gồn 01 thôn: Đăk Ôn
|
|
Điểm trường lẻ thôn Dục Lang
|
Gồm 02 thôn: Măng Tách; Đăk
Xây
|
|
|
13
|
Trường Tiểu học-Trung học cơ sở xã Đăk Man (Xã Đăk Man-khu vực III)
|
Điểm trường lẻ Tiểu học Thôn Đông Lốc
|
|
Gồm 02 thôn: Đông Lốc; Đông
Nây
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học Thôn Đông Nây
|
|
Gồm 01 thôn: Đông Nây.
|
|
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Măng Khênh
|
Gồm 02 thôn: Đông Lốc; Đông
Nây
|
Gồm 01 thôn: Măng Khênh.
|
|
Điểm trường THCS - Thôn Măng Khênh
|
Gồm 01 thôn: Đông Lốc
|
Gồm 01 thôn: Đông Nây
|
|
14
|
Trường Tiểu học xã Ngọc Linh (Xã Ngọc Linh-khu vực III)
|
Điểm trường lẻ Thôn Ngọc Súc
|
Gồm 01 thôn: Tân Rát
|
Gồm 01 thôn: Lê Ngọc
|
|
Điểm trường chính Thôn Kung Rang
|
Gồm 04 thôn: Đăk Nai; Sa Múc;
Lê Toan; Kon Tuông
|
Gồm 03 thôn: Long Năng; Tu Dốp;
Kon Tua.
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Lê Toan - Kon Tuông
|
|
Gồm 02 thôn: Lê Toan; Kon
Tuông
|
|
15
|
Trường Tiểu học thị trấn Đăk Glei (Thị trấn Đăk Glei-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Xanh
|
Gồm 03 thôn: Đăk Poi; Đăk
Tung; Chung Năng
|
Gồm 01 thôn: Long Nang
|
|
16
|
Trường Trung học cơ sở thị trấn Đăk Glei (Thị trấn Đăk Glei-khu vực
III)
|
Điểm trường chính Thôn Đông Sông
|
Gồm 02 thôn: Đăk Tung; Chung
Năng
|
Gồm 02 thôn: Đăk Poi, Long
Nang
|
|
17
|
Trường Phân hiệu THPT Lương Thế Vinh
|
Thôn La Lua, xã Đăk Choong
|
- Xã Đăk Choong gồm 01 thôn:
Kon Riêng
- Xã Xốp gồm 03 thôn: Xốp
Nghét; Xốp Dù; Đăk Xi Na
- Xã Mường Hoong gồm 10 thôn:
Đăk Rế; Làng Đung; Đăk Bể; Làng Mới; Đăk Bố; Tu Răn; Mô Po; Xã Úa; Ngọc Lâng;
Ngọc Nang
- Xã Ngọc Linh gồm 12 thôn:
Long Năng; Sa Múc; Ngọc Súc; Đăk Sun; Kung Rang; Tu Dốp; Tân Rát; Lê Ngọc; Lê
Toan; Kon Tuông; Đăk Nai; Kon Tua.
|
- Xã Đăk Choong gồm 02 thôn:
Đăk Mi; Đăk Bla
- Xã Xốp gồm 01 thôn: Kon
Liêm
|
|
18
|
Trường PT DTNT Đăk Glei
|
Thôn Đông Sông, thị trấn Đăk Glei
|
- Thị Trấn Đăk Glei gồm 01
thôn: Chung Năng.
- Xã Đăk Nhoong gồm 06 thôn:
Roóc Nầm; Roóc Mẹt; Đăk Nớ; Đăk Ga; Đăk Ung; Đăk Nhoong.
- Xã Đăk Man gồm 03 thôn:
Măng Khênh; Đông Nay; Đông Lốc.
- Xã Đăk Plô gồm 04 thôn:
Bung Koong; Bung Tôn; Pênh Lang; Đăk Boóc.
- Xã Đăk Long gồm 09 thôn:
Đăk Xây; Măng Tách; Pênh Ploong; Dục Lang; Vai Trang; Đăk Tu; Đăk Ôn; Long
Yên; Đăk Ak.
- Xã Đăk Kroong gồm 06 thôn:
Đăk Sút; Đăk Túc; Đăk Gô; Đăk Wâk; Nú Vai; Đăk Bo.
|
- Xã Đăk Pék gồm 01 thôn: Đăk
Nớ
|
|
19
|
Trường THPT Lương Thế Vinh
|
Thôn Đăk Xanh, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
- Thị Trấn Đăk Glei gồm 01
thôn Chung Năng.
- Xã Đăk Nhoong gồm 06 thôn:
Roóc Nầm; Roóc Mẹt; Đăk Nớ; Đăk Ga; Đăk Ung; Đăk Nhoong.
- Xã Đăk Man gồm 03 thôn:
Măng Khênh; Đông Na; Đông Lốc
- Xã Đăk Plô gồm 04 thôn:
Bung Koong; Bung Tôn; Pêng Lang; Đăk Boóc.
- Xã Đăk Long gồm 09 thôn:
Đăk Xây; Măng Tách; Pênh Ploong; Dục Lang; Vai Trang; Đăk Tu; Đăk Ôn; Long
Yên; Đăk Ak.
- Xã Kroong gồm 06 thôn Đăk
Sút; Đăk Túc; Đăk Gô; Đăk Wâk; Nú Vai; Đăk Bo.
|
- Xã Đăk Pék gồm 01 thôn: Đăk
Nớ
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/ xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện ( Xã Đắk Pxi - khu vực III)
|
Điểm trường lẻ Thôn Krong Đuân
|
|
Gồm 01 thôn: Krong Đuân
|
|
Điểm trường chính Thôn Kon Pao Kơ La
|
|
Gồm 01 thôn: Đăk Rơ Wang
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Đăk Kơ Đương
|
|
Gồm 01 thôn: Đăk Rơ Wang
|
|
2
|
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Xã Ngọk Réo - khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Kon Rôn
|
Gồm 01 thôn: Đăk Têng
|
|
|
3
|
Trường Tiểu học Lê Hồng Phong (Xã Ngọk Réo - khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Kon Jong
|
Gồm 01 thôn: Kon Bơ Băn
|
|
|
4
|
Trường Trung học cơ sở xã Đăk Pxi (Xã Đăk Pxi - khu vực III)
|
Điểm trường THCS Thôn Đăk Kơ Đương
|
Gồm 01 thôn: Kon Krong Đuân
|
Gồm 01 thôn: Đăk Rơ Wang
|
|
5
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Đăk Long (Xã Đăk Long - khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Pa Cheng
|
Gồm 02 thôn: Kon Teo Đăk lấp;
Kon Đao Yốp
|
|
|
6
|
Trường Trung học cơ sở xã Ngọk Réo (Xã Ngọk Réo
- khu vực III)
|
Điểm trường THCS Thôn Kon Bơ Băn
|
Gồm 01 thôn: Kon Hơ Drế
|
Gồm 02 thôn: Kon Krớk; Đăk
Têng
|
|
7
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Ngọc Wang (Xã Ngọc Wang - khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Kon Stiu 2
|
Gồm 03 thôn: Đăk Duông; Kon
Gu II; Kon Brông
|
|
|
8
|
Trường Trung học cơ sở Đắk Hring ( Xã Đắk Hring - khu vực III)
|
Điểm trường THCS Thôn Tân Lập A
|
Gồm 04 thôn : Kon Proh Tu Ria;
Tu Ria Pêng; Đăk Kang Yôp ; Kon Hnong Pêng.
|
|
|
9
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở xã Đăk Ui (Xã Đăk Ui
- khu vực II)
|
Điểm trường Tiểu học Thôn Kon Năng Treang
|
Gồm 01 thôn: Wang Hra
|
Gồm 02 thôn: Mnhuô Mriang,
Kon Tu
|
|
Điểm trường chính Tiểu học Thôn 8
|
Gồm 01 thôn: Wang Hra
|
|
|
Điểm trường THCS Thôn Đăk Kơ Đêm
|
Gồm 02 thôn: Wang Hra; Kon Tu
|
Gồm 02 các thôn: Kon Pông;
Mnhuô Mriang
|
|
10
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
Thôn Kon Hnong Yôp, xã Đắk Hring
|
- Xã Đăk Ui gồm 05 thôn: Kon Pông;
Kon Tu; Wang Hra; Mnhuô Mriang; Kon Rngâng - Xã Đăk La gồm 02 thôn: Thôn 8
(Kon Trang Mơ Nây); Thôn 10 (Đăk Rơ Chót)
- Xã Đăk Ngọk 01 thôn: Đăk
Kđem
- Xã Ngọk Wang gồm 07 thôn:
Đăk Duông; Kon Jri; Kon Stiu II; Kon Gu I; Kon Gu II; Thôn 7; Kon Brông
- Xã Ngọk Réo gồm 07 thôn:
Kon Hơ Drế; Kon Krớk; Kon Jong; Kon Bơ Băn; Kon Rôn; Kon Sơ Tiu; Đăk Têng
- Thị trấn Đăk Hà gồm 01thôn:
Long Loi (Kon Trang Long Loi)
- Xã Đăk Long gồm 05 thôn:
Kon Teo Đăk Lấp; Đăk Xế Kơ Ne; Kon Đao Yôp; Tua Team; Pa Cheng
- Xã Đăk Pxi gồm 05 thôn: Đăk
Rơ Wang; Đăk Wek; Đăk Kơ Đương; Kon Pao Kơ La; Krong Đuân
|
Xã Đăk Hring gồm 03 thôn: Kon
Proh Tu Ria; Tu Ria Pênh; Đăk Kang Yôp
|
|
11
|
Trường PT DTNT Đăk Hà
|
Tổ dân phố 1, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà
|
- Xã Đăk Pxi gồm 05 thôn: Đăk
Rơ Wang; Đăk Wek; Đăk Kơ Đương; Kon Pao Kơ La; Kon Krong Đuân
- Xã Đăk Long gồm 05 thôn:
Kon Teo Đăk Lấp; Đăk Xế Kơ Ne; Kon Đao Yôp; Tua Team; Pa
- Xã Ngọk Réo gồm 07 thôn:
Kon Hơ Drế; Kon Krớk; Kon Jong; Kon Bơ Băn; Kon Rôn; Kon Sơ Tiu; Đăk Têng
- Xã Ngọk Wang gồm 07 thôn:
Đăk Duông; Kon Jri; Kon Stiu II; Kon Gu I; Kon Gu II; Thôn 7; Kon Brông
- Xã Đăk Hring gồm 09 thôn:
Đăk Klong; Kon Proh Tu Ria; Kon Hnong Pêng; Kon Mong; Kon Tu Ria Pêng; Tân Lập
A; Kon Hnong Yôp; Tân Lập B; Đăk Kang Yôp
- Xã Đăk La gồm 02 thôn: Thôn
8 (Kon Trang Mơ Nây); Thôn 10 ( Đăk Rơ Chót)
- Xã Đăk Ngọk 01 thôn: Đăk
Kđem
- Xã Đăk Ui gồm 05 thôn: Kon
Pông, Kon Tu, Wang Hra, Mnhuô Mriang, Kon Rngâng
|
|
|
12
|
Trường THPT Trần Quốc Tuấn
|
Tổ dân phố 2, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà
|
- Xã Đăk Pxi gồm 05 thôn: Đăk
Rơ Wang; Đăk Wek; Đăk Kơ Đương; Kon Pao Kơ La; Krong Đuân
- Xã Đăk Long gồm 05 thôn:
Kon Teo Đăk Lấp; Đăk Xế Kơ Ne; Kon Đao Yôp; Tua Team, Pa Cheng
- Xã Ngọk Réo gồm 07 thôn:
Kon Hơ Drế; Kon Krớk; Kon Jong; Kon Bơ Băn; Kon Rôn; Kon Sơ Tiu; Đăk Têng
- Xã Ngọk Wang gồm 07 thôn:
Đăk Duông;Kon Jri; Kon Stiu II; Kon Gu I; Kon Gu II; Thôn 7; Kon Brông
- Xã Đăk Hring gồm 09 thôn:
Đăk Klong; Kon Proh Tu Ria; Kon Hnong Pêng; Kon Mong; Kon Tu Ria Pêng; Tân Lập
A; Kon Hnong Yôp; Tân Lập B; Đăk Kang Yôp
- Xã Đăk Ngọk gồm 01 thôn:
Đăk Kđem
- Xã Đăk La gồm 02 thôn: Thôn
8 (Kon Trang Mơ Nây); Thôn 10 ( Đăk Rơ Chót)
- Xã Đăk Ui gồm 05 thôn:
KonPlông, Kon Tu, Wang Hra, Mnhuô Mriang, Kon Rngâng
|
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học xã Ngọc Tụ (Xã Ngọc Tụ - khu vực III)
|
Điểm trường lẻ Thôn Đăk Tông
|
Xã Ngọc Tụ gồm 01 thôn: Đăk
Tăng
|
|
|
2
|
Trường Tiểu học xã Đăk Trăm (Xã Đăk Trăm - khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Trăm
|
Gồm 01 thôn: Thôn Đăk Đring
|
|
|
3
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở xã Pô Kô ( Xã Pô Kô - khu vực III)
|
Điểm trường THCS Thôn Kon Tu Pêng
|
Gồm 02 thôn: Đăk Mơ Ham; Kon
Tu Dốp 2.
|
Gồm 02 thôn: Kon Tu Dốp 1;
Đăk Rao Nhỏ
|
|
Điểm trường Tiểu học Thôn Đăk Rao Nhỏ
|
Gồm 01 thôn: Đăk Mơ Ham
|
|
|
4
|
Trường PTDT BT THCS Đăk Rơ Nga (Xã Đăk Rơ Nga - khu vực III)
|
Thôn Đăk Dé
|
Gồm 01 thôn: Đăk Kon
|
Gồm 02 thôn : Đăk Manh 1; Đăk
Pung.
|
|
5
|
Trường Trung học cơ sở xã Ngọc Tụ (Xã Ngọc Tụ - khu vực III)
|
Thôn Đăk No
|
Gồm 01 thôn : Đăk Tăng
|
|
|
6
|
Trường Trung học cơ sở xã Văn Lem (Xã Văn Lem - khu vực III)
|
Thôn Tê Rông
|
|
Gồm 05 thôn: Đăk Sing; Tê
Pên; Măng Rương; Đăk Xanh; Tê Rông
|
|
7
|
Trường Trung học cơ sở xã Đăk Trăm (Xã Đăk Trăm - khu vực III)
|
Thôn Đăk Trăm
|
|
Gồm 01 thôn: Đăk Đring
|
|
8
|
Trường PT DTNT Đăk Tô
|
Khối 9, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
- Xã Ngọc Tụ gồm 06 thôn: Kon
Pring; Đăk Chờ; Thôn Đăk No; Đăng Tông; Đăk Tăng; Đăk Nu.
- Xã Đăk Rơ Nga gồm 05 thôn:
Đăk Manh I; Đăk Manh II; Đăk Pung; Đăk Dé; Đăk Kon.
- Xã Văn Lem gồm 05 thôn: Tê
Rông; Tê Pên; Đăk Sing; Măng Rương; Đăk Xanh.
- Xã Đăk Trăm gồm 07 thôn:
Đăk Rò; Đăk Mông; Đăk Trăm; Tê Pên; Tê Pheo; Đăk Rô Gia; Đăk Đring.
- Xã Pô Kô gồm 05 thôn: Đăk
Rao Nhỏ; Kon Tu Pêng; Thôn Đăk Mơ Ham; Kon Tu Dốp 1; Kon Tu Dốp 2.
- Xã Kon Đào gồm 01 thôn: Kon
Đào.
|
Xã Diên Bình gồm 01 thôn: Đăk
Kang Peng
|
|
9
|
Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
|
Khối 5, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
- Xã Ngọc Tụ gồm 06 thôn: Kon
Pring; Đăk Chờ; Đăk No; Đăng Tông; Đăk Tăng; Đăk Nu.
- Xã Đăk Rơ Nga gồm 05 thôn:
Đăk Manh I; Đăk Manh II; Đăk Pung; Đăk Dé; Đăk Kon.
- Xã Văn Lem gồm 05 thôn: Tê
Rông; Tê Pên; Đăk Sing; Măng Rương; Đăk Xanh.
- Xã Đăk Trăm gồm 07 thôn:
Đăk Rò; Đăk Mông; Đăk Trăm; Tê Pên; Tê Pheo; Đăk Rô Gia; Đăk Đring.
- Xã Pô Kô gồm 05 thôn: Đăk
Rao Nhỏ; Kon Tu Pêng; Đăk Mơ Ham; Kon Tu Dốp 1; Kon Tu Dốp 2.
- Xã Kon Đào gồm 01 thôn: Kon
Đào
|
Xã Diên Bình gồm 01 thôn: Đăk
Kang Peng
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ
ĐI ĐẾN TRƯỜNGVÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ,
GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA H'DRAI
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Nguyễn Tất Thành (Xã Ia Tơi- khu vực
III)
|
Điểm trường chính THCS thôn 1
|
Gồm 05 thôn: Thôn 1; thôn 7;
thôn 8; thôn 9; thôn Ia Dơr
|
|
|
Điểm trường chính Tiểu học thôn 7
|
Gồm 03 thôn: Thôn 1; thôn 7;
thôn 8
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học thôn 9
|
|
Gồm 01 thôn: Thôn Ia Dơr
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học thôn Ia Dơr
|
|
Gồm 01 thôn: Thôn Ia Dơr
|
|
2
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Hùng Vương (Xã Ia Đal- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học thôn Ia Đal
|
Gồm 10 thôn: Thôn 1; thôn 2;
thôn 3; thôn 4; thôn 5; thôn 6; thôn 7; thôn 8; thôn Ia Đer; thôn Chư Hem
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học thôn 2
|
Gồm 02 thôn: Thôn 1; thôn 2
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học thôn 7
|
Gồm 02 thôn: Thôn 7; thôn Ia
Đer
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học thôn 8
|
Gồm 01 thôn: Thôn 8
|
|
|
Điểm trường chính THCS thôn Ia Đal
|
Gồm 09 thôn: Thôn 1; thôn 2;
thôn 3; thôn 5; thôn 6; thôn 7; thôn 8; thôn Ia Đer; thôn Chư Hem
|
|
|
3
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Nguyễn Du ( Xã Ia Dom- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học thôn 1
|
Gồm 04 thôn: Thôn 2; thôn 3;
thôn 4; thôn Ia Muung
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học thôn 3 (Làng thanh niên)
|
|
Gồm 01 thôn: Thôn 3
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học thôn 3 (Nông trường 1 công ty cao su Duy Tân)
|
|
Gồm 01 thôn: Thôn 3
|
|
Điểm trường chính THCS thôn 1
|
Gồm 3 thôn: Thôn 3; thôn 4;
thôn Ia Muung
|
|
|
4
|
Trường PTDTNT tỉnh tại huyện Ia H'Drai
|
Thôn 1, xã Ia Tơi ( khu vực III)
|
- Xã Ia Tơi gồm 4 thôn: Thôn
7; thôn 8; thôn 9; Thôn Ia Dơr.
- Xã Ia Dom gồm 4 thôn: Thôn
1; thôn 3; thôn 4; thôn Ia Muung.
- Xã Ia Đal gồm 11 thôn:
Thôn1; thôn 2; thôn 3; thôn 4; thôn 5; thôn 6; thôn 7; thôn 8; thôn Ia đal;
thôn Ia Đer; thôn Chư Hem.
|
|
|
PHỤ LỤC 5
"DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH
KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA
HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLÔNG"
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường PTDTBT Tiểu học thị trấn Măng Đen (Thị trấn Măng Đen -khu vực I)
|
Điểm trường chính, thôn Kon Leng
|
Gồm 01 thôn: Kon Chốt
|
|
|
2
|
Trường PTDTBT Tiểu học Xã Hiếu (Xã Hiếu- khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Đắk Liêu
|
Gồm 07 thôn: Đắk Xô; Kon
Klùng; Kon Plông; Vi Glơng; Tu Cần; Vi Choong; Kon Plinh
|
Gồm 01 thôn: Vi ChRing
|
|
3
|
Trường PTDTBT Tiểu học Ngọk Tem (Xã Ngọk Tem -khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Đắk Lò
|
Gồm 07 thôn: Điek Cua; Măng
Krí; Điek Nót A; Điek Tà Âu; Điek Pét; Kíp Plinh; Măng Nách.
|
Gồm 01 thôn: Điek Tem
|
|
4
|
Trường PTDTBT Tiểu học Đắk Tăng (Xã Đắk Tăng - khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Vi Xây
|
Gồm 05 thôn: Vi Ring; Đắk
Tăng; Vi Rơ Ngheo; Đắk Pờ Rồ; Rô Xia.
|
|
|
5
|
Trường PTDTBT Tiểu học Đắk Ring (Xã Đắk Ring- khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Vác Y Nhông
|
Gồm 06 thôn: Ngọc Ring; Đắk
Da; Đăk Lâng; Đắk Ang; Đắk Kla; Đắk Chờ.
|
Gồm 02 thôn: Đắk Doa; Vác Y
Nhông
|
|
6
|
Trường PTDTBT Tiểu học Đắk Nên (Xã Đắk Nên- khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Đắk Lúp
|
Gồm 08 thôn: Đăk Tiêu; Đăk
Púk; Tu Rét; Tu Thôn; Xô Thák; Xô Luông; Đắk Lúp; Đăk Lai
|
|
|
7
|
Trường PTDTBT THCS thị trấn Măng Đen (Thị trấn Măng Đen -khu vực I)
|
Điểm trường chính, thôn Kon Leng
|
Gôm 01 thôn : Kon Chốt
|
|
|
8
|
Trường PTDTBT THCS xã Hiếu (Xã Hiếu khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Vi ChRing
|
Gồm 05 thôn: Đắk Xô; Kon
Klùng; Kon Plông; Vi Glơng; Kon Plinh
|
Gồm 02 thôn: Tu cần; Vi
Choong
|
|
9
|
Trường PTDTBT THCS Ngọk Tem (Xã Ngọk Tem khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Điek Nót A
|
Gồm 08 thôn: Măng Krí; Điek
Chè; Điek Lò; Điek Tem; Điek Tà Âu; Điek Pét; Kíp Plinh; Măng Nách.
|
|
|
10
|
Trường PTDTBT THCS Đắk Tăng (Xã Đắk Tăng khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Vi Xây
|
Gồm 04 thôn: Vi Ring; Vi Rơ
Ngheo; Đăk Pờ Rồ; Rô Xia
|
|
|
11
|
Trường PTDTBT THCS Đắk Ring (Xã Đắk Ring khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Vác Y Nhông
|
Gồm 04 thôn: Đắk Kla; Đắk
Ang; Đắk Lâng; Đăk Chờ
|
Gồm 03 thôn: Ngọk Ring; Đắk
Da; Vác Y Nhông
|
|
12
|
Trường PTDTBT THCS Đắk Nên (Xã Đắk Nên khu vực III)
|
Điểm trường chính, thôn Đắk Lúp
|
Gồm 07 thôn: Đắk Tiêu; Đắk
Púk; Tu Rét; Tu Thôn; Xô Thák; Xô Luông; Đắk Lai.
|
Gồm 01 thôn : Đăk Lúp
|
|
13
|
Trường PTDTBT cấp 1,2 Măng Bút 1 (xã Măng Bút-khu vực III)
|
Điểm trường chính cấp THCS, thôn Măng Bút
|
Gồm 02 thôn: Tu Nông; Đắk Y
Pai
|
Gồm 02 thôn: Đăk Pong; Đăk
Niêng
|
|
14
|
Trường PTDTBT cấp 1,2 Măng Bút 2 ( xã Măng Bút-khu vực III)
|
Điểm trường chính cấp THCS, thôn Kô Chất
|
Gồm 03 thôn: Đắk Lanh; Đắk
Chun; Đắk Dắt.
|
|
|
15
|
Trường PT DTNT Kon Plông
|
88 Võ Nguyên Giáp Thị trấn Măng Đen
|
- Xã Măng Cành gồm 02 thôn:
Kon Du; Măng Cành
- Xã Hiếu gồm 09 thôn: Đăk
Lom; Kon Plinh; Kon Plông; Vi Glơng; Vi ChRing; Đăk Xô; Tu Cần; Vi Choong;
Kon Klùng.
- Xã Ngọk Tem gồm 10 thôn:
Điek Lò; Điek Tem; Măng Krí; Điek Chè; Điek Nót A; Điek Kua; Kíp Plinh; Địek
Tà Âu; Điek Pét; Măng Nách.
- Xã Đắk Tăng gồm 06 thôn: Vi
Rơ Ngheo; Đăk Pờ Rồ; Vi Ring; Rô Xia; Vi Xây; Đăk Tăng.
- Xã Măng Bút gồm 10 thôn:
Măng Buk; Đắk Niêng; Đắk Pong; Vang Loa; Đắk Y Pia; Tu Nông; Kô Chắk; Đắk
Chum; Đắk Lanh; Đắk Dăt.
- Xã Đắk Nên gồm 08 thôn: Đắk
Lúp, Xô Luông, Đắk Tiêu, Đắk Púk, Xô Thák, Đắk Lai, Tu Rét, Tu Thôn.
- Xã Đăk Ring gồm 08 thôn: Đắk
Chờ, Vác Y Nhông, Ngọc Ring, Đắk Da, Đắk Doa, Đắk Lâng, Đắk Kla, Đắk Ang.
|
|
|
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH
TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON RẪY
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường PTDTBT Tiểu học Đăk Pne (Xã Đắk Pne-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn 2
|
Gồm 02 thôn: Thôn 1, Thôn 4
|
Gồm 02 thôn: Thôn 2, Thôn 3
|
|
Điểm trường lẻ Kon Túc Thôn 1
|
|
Gồm 01 thôn: Thôn 1 (Kon Túc)
|
|
Điểm trường lẻ Kon Gộp Thôn 4
|
|
Gồm 01 thôn: Thôn 4 (Kon Gộp)
|
|
2
|
Trường Tiểu học Đăk Tơ Lung (Xã Đắk Tơ Lung-khu vực I)
|
Điểm trường chính, Thôn 4 (Kon Mong Tu)
|
Gồm 01 thôn: Thôn 1 (Kon Lỗ)
|
Gồm 02 thôn: Thôn 2, thôn 3
|
|
Điểm trường lẻ Thôn 1 (Kon Lỗ )
|
|
Gồm 01 thôn: Thôn 2
|
|
3
|
Trường Tiểu học Đăk Kôi (Xã Đăk Kôi- khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Kon RGỗh
|
Gồm 06 thôn: Kon Đó; Ngọc
Răng-Nhân Liếu; Tu Krối; Trăng Nó-Kon Blo; Tea Reang; Tu Rơ Băng.
|
|
|
4
|
Trường Tiểu học Kim Đồng (Xã Đăk Tờ Re- khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Pơ Kong
|
Gồm 01 thôn: Thôn Tam Sơn
|
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Kon Rơ Pen
|
Gồm 01 thôn: Thôn Tam Sơn
|
|
|
5
|
Trường Tiểu học Đăk Rve (Thị trấn Đăk Rve- khu vực III)
|
Điểm trường chính thôn 3
|
Gồm 01 thôn: Thôn 5
|
|
|
6
|
Trường PTDTBT-THCS Đăk Pne (Xã Đăk Pne-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn 3
|
Gồm 02 thôn: Thôn 1; Thôn 4
|
Gồm 01 thôn: Thôn 2
|
|
7
|
Trường PTDTBT-THCS Đăk Kôi (Xã Đăk Kôi- khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn 4
|
Gồm 01 thôn: Thôn Kon Đó
|
Gồm 04 thôn: Ngọc Răng-Nhân
Liếu; Tu Krối; Tea Reang; Tu Rơ Băng.
|
|
8
|
Trường Trung học cơ sở Đăk Rve (Xã Đăk Rve-khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn 5
|
Gồm 01 thôn: Thôn 7
|
Gồm 01 thôn: Thôn 5
|
|
9
|
Trường Trung học cơ sở Đăk Tờ Re (Xã Đăk Tờ Re- khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn 7
|
Gồm 01 thôn: Tam Sơn
|
Gồm 01 thôn: Thôn 3 (Kon Rơ
Pen)
|
|
10
|
Trường PT DTNT Huyện Kon Rẫy
|
Đường Hùng Vương, Thôn 1, thị trấn Đăk RVe
|
Xã Đăk Pne gồm 04 thôn: Thôn:
1, 2, 3, 4
|
|
|
11
|
Trường THPT Chu Văn An
|
Thôn 9 xã Đăk Ruồng
|
- Thị trấn Đăk Rve gồm 07
thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9
- Xã Đăk Tơ Lung gồm 04 thôn:
1 (Kon Lỗ); 2 (Kon Long); 3 (kon Bi); 4 (Kon Mong Tu).
- Xã Đăk Kôi gồm 09 thôn:
Trăng Nó-Kon Blo; Kon Đó; Tu Ngó-Kon Bông; Kon RGỗh; Kon Rlong; Ngọc
Răng-Nhân Liếu; Tu Krối; Tea Reang; Tu Rơ Băng
- Xã Đăk Pne gồm 04 thôn: 1,
2, 3, 4
- Xã Đắk Tờ Re gồm 06 thôn: Đak
Ơ NgLăng; Đak Puih; Kon Rơ Pen; Kon Săm Lũ; Kon Dơ Xing; Tam Sơn
- Xã Tân Lập gồm 02 thôn: 5;
6
- Xã Đăk Ruồng gồm 02 thôn:
10, 11
|
- Xã Tân Lập gồm 02 thôn: 5,
6
- Xã Đăk Ruồng gồm 02 thôn:
10, 11
- Xã Đăk Tờ Re gồm 01 thôn:
Đak Jri
|
|
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGỌC HỒI
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường (Thôn/ Xã)
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học Kim Đồng Xã Đăk Ang (Xã Đăk Ang - khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Sút
|
|
Gồm 02 thôn: Gia Tun; Đăk Sút
|
|
2
|
Trường Tiểu học Đăk Ang (Xã Đăk Ang - khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Giá 1
|
Gồm 02 thôn: Long Dôn; Đăk
Blái
|
Gồm 01 thôn: Đăk Giá 2
|
|
3
|
Trường PTDTBT THCS Ngô Quyền - Xã Đăk Ang (Xã Đắk Ang -khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk Giá 2
|
Gồm 4 thôn: Gia Tun; Long
Dôn; Đăk Sút; Đăk Blái.
|
|
|
4
|
Trường THPT Nguyễn Trãi
|
49 Chu Văn An, Thị trấn Plei Kần, Ngọc Hồi
|
- Xã Đăk Ang gồm 6 thôn: Đăk
Sút; Đăk Blái; Đăk Giá 1; Đăk Giá 2; Long Dôn; Gia Tun.
- Xã Sa Loong gồm 2 thôn:
Giang Lố II; Bun Ngai.
|
|
|
5
|
Trường THPT Phan Chu Trinh
|
Thôn Dục Nhầy, Xã Đắk Dục
|
- Xã Đăk Ang gồm 6 thôn: Đăk
Sút; Đăk Blái; Đăk Giá 1; Đăk Giá 2; Long Dôn; Gia Tun
- Xã Đăk Long (huyện Đăk
Glei) gồm 9 thôn: Đăk Xây; Măng Tách; Pênh Ploong; Dục Lang; Vai Trang; Đăk
Tu; Đăk Ôn; Long Yên; Đăk Ák.
- Xã Đăk Kroong (huyện Đăk
Glei) gồm 6 thôn: Đăk Sút; Đăk Túc; Đăk Gô; Đăk Wâk; Nú Vai; Đăk Bo.
|
|
Xã Đăk Long, xã Đăk Kroong của
huyện Đăk Glei
|
6
|
Trường PT DTNT Ngọc Hồi
|
Thị trấn Plei Kần
|
- Xã Đắk Ang gồm 6 thôn: Đăk
Sút; Đăk Blái; Đăk Giá 1; Đăk Giá 2; Long Dôn; Gia Tun
- Xã Sa Loong gồm 2 thôn:
Giang Lố II; Bun Ngai
|
|
|
PHỤ LỤC 8
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SA THẦY
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học Lê Văn Tám (Xã Sa Bình -khu vực III)
|
Điểm trường chính - Làng Lung Leng
|
|
Gồm 01 thôn: Bình Loong
|
|
2
|
Trường Tiểu học xã Rờ Kơi (Xã Rờ Kơ- khu vực III)
|
Điểm trường chính- Làng Rờ Kơi
|
Gồm 01 thôn: Đăk Tang
|
|
|
3
|
Trường PTDTBT TH Lý Thường Kiệt (Xã Mô Rai - khu vực III)
|
Điểm trường chính- Làng Kênh
|
Gồm 04 làng và 01 thôn: Làng
Le; Làng Xộp; Làng Grập; làng Rẽ; thôn Ia Xoăn
|
|
|
4
|
Trường PTDTBT THCS Hai Bà Trưng (Xã Sa Bình- khu vực III)
|
Điểm trường chính- Thôn Bình Đông
|
Gồm 01 thôn: Bình Loong
|
Gồm 02 thôn: Lung Leng; Kà Bầy
|
|
5
|
Trường THCS Phan Đình Phùng (Xã Hơ Moong- khu vực III)
|
Điểm trường chính- Thôn Đak Wớt
|
Gồm 02 thôn: K' Bay; Đăk Wớt
Yốp
|
|
|
Gồm 01 thôn: Đăk Tân thuộc xã
Sa Nghĩa
|
|
|
6
|
Trường THCS xã Rờ Kơi (Xã Rờ Kơi- khu vực III)
|
Điểm trường chính - Làng Rờ Kơi
|
Gồm 01 thôn: Đăk Tang
|
|
|
7
|
Trường PTDTBT THCS Nguyễn Huệ (Xã Mô Rai- khu vực III)
|
Điểm trường chính - Làng Kênh
|
Gồm 02 làng và 01 thôn: Làng
Rẽ, Làng Le, thôn Ia Xoăn
|
|
|
8
|
Trường TH- THCS Võ Nguyên Giáp (Xã Mô Rai- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Ia Tri
|
Gồm 03 thôn: Ia Ho; Ia Xoăn (xã
Mô Ray); thôn 4 (xã Ia Dom, huyện Ia H'drai)
|
|
|
Điểm trường chính THCS - Thôn Ia Tri
|
Gồm 02 thôn: Ia Ho; Ia Xoăn
(xã Mô Ray).
|
|
|
9
|
Trường TH- THCS xã Ya Tăng (Xã Ya Tăng- khu vực III)
|
Điểm trường chính THCS- Làng Lút
|
|
Gồm 01 làng: Làng Trấp
|
|
10
|
Trường TH- THCS xã Ya Ly (Xã Ya Ly- khu vực III)
|
Điểm trường lẻ Tiểu học- Làng Chứ
|
Gồm 01 làng: Làng Chờ
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học- Làng Tum
|
Gồm 01 làng: Làng Chờ
|
|
|
Điểm trường chính Tiểu học - Làng Chứ, xã Ya Ly
|
Gồm 01 thôn: Kiến Hưng
|
|
|
Điểm trường chính THCS- Làng Chứ, xã Ya Ly
|
Gồm 01 thôn: Kiến Hưng
|
|
|
11
|
Trường THPT Quang Trung
|
Thị trấn Sa Thầy
|
- Xã Sa Bình gồm 05 thôn:
Khok Na, Kà Bầy, Lung Leng, Bình Loong, Bình Đông
- Xã Sa Nghĩa 01 thôn: Đăk
Tân
- Xã Hơ Moong gồm 06 thôn: Kơ
Tu, Kơ Tol, K' Bay, Đăk Yo, Đăk Wớk, Đăk Wơk Yôp
- Xã Ya Ly gồm 01 thôn và 03
làng: Làng Tum, Làng Chứ, Làng Chờ, Thôn Kiến Hưng
- Xã Ya Xiêr gồm 02 thôn và
01 làng: Làng Trang, Thôn 1, Thôn Thanh Xuân
- Xã Ya Tăng gồm 03 làng :
Làng Lút, Làng Lốc, Làng Trấp
- Xã Rờ Kơi gồm 06 thôn: Rờ
Kơi, Khơk Loong, Gia Xiêng, Kram, Đăk Đe, Đăk Tang.
- Xã Mô Rai gồm 07 làng và 03
thôn: Làng Rẽ, Làng Grập, Làng Tang, Làng Kênh, Làng Kđin, Làng Xộp, Làng Le,
Thôn Ia Tri, Thôn Ia Ho, Thôn Ia Xoăn
|
|
|
12
|
Trường PT DTNT Sa Thầy (khu vực I)
|
Thị trấn Sa Thầy
|
- Xã Sa Bình gồm 05 thôn:
Khok Na; Kà Bầy; Lung Leng; Bình Loong; Bình Đông.
- Xã Sa Nghĩa 01 thôn: Đăk
Tân
- Xã Hơ Moong gồm 06 thôn: Kơ
Tu; Kơ Tol; K' Bay; Đăk Yo; Đăk Wớk; Đăk Wơk Yôp.
- Xã Ya Ly gồm 01 thôn và 03
làng: Làng Tum; Làng Chứ; Làng Chờ; Thôn Kiến Hưng.
- Xã Ya Xiêr gồm 02 thôn và
01 làng: Làng Trang; Thôn 1; Thôn Thanh Xuân.
- Xã Ya Tăng gồm 03 làng :
Làng Lút; Làng Lốc; Làng Trấp.
- Xã Rờ Kơi gồm 06 thôn: Rờ Kơi;
Khơk Loong; Gia Xiêng; Kram; Đăk Đe; Đăk Tang.
- Xã Mô Rai gồm 07 làng và 03
thôn: Làng Rẽ; Làng Grập; Làng Tang; Làng Kênh; Làng Kđin; Làng Xộp; Làng Le;
Thôn Ia Tri; Thôn Ia Ho; Thôn Ia Xoăn.
|
|
|
Điểm lớp nhô THPT tại Làng Kênh, xã Mô Rai (khu vực III)
|
Làng Kênh, xã Mô Rai
|
Xã Mô Rai gồm 03 thôn: Ia
Tri; Ia Xoăn; Ia Ho.
|
|
|
PHỤ LỤC 9
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNGVÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TU MƠ RÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học xã Đăk Hà (Xã Đăk Hà -khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Mô Pả
|
Gồm 08 thôn: Kon Pia, Đăk Siêng,
Ngọc Leang, Đăk Hà, Kon Ling, Ty Tu, Đăk Pờ Trang, Tu Mơ Rông
|
|
|
2
|
Trường PTDT BT TH-THCS xã Tê Xăng (Xã Tê Xăng- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học Thôn Đăk Sông
|
Gồm 02 thôn: Tu Thó, Đăk Viên
|
|
|
Điểm trường chính THCS Thôn Đăk Sông
|
Gồm 02 thôn: Tu Thó, Đăk Viên
|
|
|
3
|
Trường Tiểu học Đăk Rơ Ông (Xã Đăk Rơ Ông- khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Ngọc Năng II
|
Gồm 02 thôn: Kon Hia I, Kon
Hia II
|
Gồm 05 thôn: La Giông, Kon
Hia III, Ngọc Năng I, Đăk PLò, Mô Bành
|
|
4
|
Trường PTDTBT TH-THCS xã Tu Mơ Rông (Xã Tu Mơ Rông - khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học- Thôn Tu Mơ Rông
|
Gồm 05 thôn: Đăk Chum II;
Long Leo; Đăk Ka; Đăk Neang; Văn Săng
|
Gồm 02 thôn: Tu Cấp; Đăk Chum
I
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học - Thôn Đăk Ka
|
|
Gồm 01 thôn: Đăk Neang
|
|
Điểm trường chính THCS - Thôn Tu Mơ Rông
|
Gồm 01 thôn: Đăk Neang
|
Gồm 06 thôn: Đăk Chum II;
Long Leo, Đắk Ka; Văn Săng; Tu Cấp; Đắk Chum I
|
|
5
|
Trường PTDTBT TH-THCS xã Ngọc Yêu (Xã Ngọc Yêu- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học Thôn Ba Tu 2
|
|
Gồm 04 thôn: Ba Tu 3; Tam
Rin; Ba Tu 1; Long Láy 2
|
|
Điểm trường chính THCS Thôn Ba Tu 2
|
|
Gồm 04 thôn: Ba Tu 3; Tam
Rin; Ba Tu 1; Long Láy 2
|
|
6
|
Trường PTDTBT TH - THCS xã Đắk Na (Xã Đăk Na- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học Thôn Hà Lăng
|
Gồm 08 thôn: Đăk Rê 1; Đăk Rê
2; Kon Sang; Mô Bành 1; Đăk Riếp 1; Lê Văng; Long Tum; Ba Ham
|
|
|
Điểm trường chính THCS Thôn Hà Lăng
|
Gồm 02 thôn: Đăk Rê 2; Lê
Văng
|
Gồm 06 thôn: Đăk Rê 1; Đăk Riếp
1; Long Tum; Ba Ham; Kon Sang; Mô Pành 1
|
|
7
|
Trường PTDTBT TH xã Đắk Sao
(Xã Đăk Sao - khu vực III)
|
Điểm trường chính
- Thôn Kạch Lớn 2
|
Gồm 06 thôn: Năng Lớn 1; Năng
Lớn 3; Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2; Kon Cung; Đắk Gíá.
|
Gồm 01 thôn: Kạch Nhỏ
|
|
Điểm trường lẻ - Thôn Kạch Nhỏ
|
|
Gồm 04 thôn: Năng Lớn 1; Năng
Lớn 2; Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2.
|
|
8
|
Trường TH xã Đăk Tờ Kan (Xã Đăk Tờ Kan- khu vực III)
|
Điểm trường chính Thôn Đăk PRông
|
Gồm 03 thôn: Tê Xô Trong; Đăk
Trang; Tê Xô Ngoài.
|
|
|
Điểm trường lẻ Thôn Tê Xô Ngoài
|
Gồm 01 thôn: Tê Xô Trong
|
|
|
9
|
Trường PTDT BT TH - THCS xã Ngọc Lây (Xã Ngọc Lây- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Tu Bung
|
Gồm 01 thôn: Lộc Bông
|
Gồm 05 thôn: Mô Za; Măng
Rương II; Đắk PRế; Đắk Kinh I; Đắk Xia
|
|
Điểm trường chính THCS - Thôn Kô Xia II
|
Gồm 01 thôn: Lộc Bông
|
Gồm 03 thôn: Mô Za; Măng
Rương II; Đăk PRế
|
|
10
|
Trường THCS Đăk Rơ Ông (Xã Đăk Rơ Ông - khu vực III)
|
Điểm trường chính - Thôn Ngọc Năng II
|
|
Gồm 07 thôn: Kon Hia I; Kon Hia
II; Kon Hia III; La Giông; Ngọc Năng I; Đăk PLò; Mô Bành
|
|
11
|
Trường PTDTBT THCS xã Đắk Sao
(Xã Đăk Sao - khu vực III)
|
Điểm trường chính
- Thôn Kạch Lớn 2
|
Gồm 02 thôn: Kon Cung; Đăk
Giá
|
Gồm 05 thôn: Năng Nhỏ 1; Năng
Nhỏ 2; Năng Lớn 1; Năng Lớn 2; Năng Lớn 3
|
|
12
|
Trường THCS Đăk Tờ Kan (Xã
Đăk Tờ Kan- khu vực III)
|
Điểm trường chính
- Thôn Đăk Nông
|
Gồm 01 thôn: Tê Xô Trong
|
|
|
13
|
Trường THCS BT DTTS Tu Mơ Rông (Xã Đăk Hà- khu vực III)
|
Điểm trường chính thôn Mô Pả
|
- Xã Đắk Hà gồm 02 thôn: Kon Pia;
Ngọc Leang
- Xã Đăk Na gồm 12 thôn: Mô
Bành 1; Mô Bành 2; Đăk Riếp 1; Đăk Riếp 2; Long Tum; Ba Ham; Lê Văng; Kon
Chai; Hà Lăng; Đăk Rê 1; Đăk Rê 2; Kon Sang.
- Xã Đăk Sao gồm 10 thôn: Kạch
Nhỏ; Kạch Lớn 1; Kạch Lớn 2; Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2; Năng Lớn 1; Năng Lớn 2;
Năng Lớn 3; Kon Cung; Đăk Giá.
- Xã Đăk Rơ Ông gồm 09 thôn:
Kon Hia I; Kon Hia II; Kon Hia III; Đăk Plò; Măng Lỡ; Ngọc Năng I; Ngọc Năng
II; La Giông; Mô Bành.
- Xã Đăk Tờ Kan gồm 07 thôn:
Đăk Nông; Đăk Trăng; Kon Hnông; Đăk PRông; Đăk Hnăng; Tê Xô Trong; Tê Xô
Ngoài
- Xã Tu Mơ Rông gồm 08 thôn:
Tu Mơ Rông; Tu Cấp; Đăk Ka; Văng Săng; Đăk Neang; Long Leo; Đăk Chum I; Đăk
Chum II.
- Xã Ngọc Lây gồm 09 thôn: Lộc
Bông; Mô Za; Măng Rương I; Măng Rương II; Tu Bung; Đăk Xia; Đăk PRế; Kô Xa
II; Đăk Kinh I.
- Xã Ngọc Yêu gồm 07 thôn: Ba
Tu 1; Ba Tu 2; Ba Tu 3; Long Láy 1; Long Láy 2; Ngọc Đo;Tam Rin.
- Xã Tê Xăng gồm 04 thôn: Tu
Thó; Đăk Viên; Đăk Sông; Tân Ba.
- Xã Văn Xuôi gồm 05 thôn:
Đăk Văn I; Đăk Văn II; Ba Khen; Long Tro; Đăk Văn Linh.
- Xã Măng Ri gồm 06 thôn:
Chum Tam; Ngọc La; Long Hy; Pu Tá; Long Láy; Đăk Dơn.
|
Xã Đắk Hà gồm 06 thôn: Kon
Ling; Ty Tu; Đăk Hà; Đăk Siêng; Đăk Pơ Trang; Tu Mơ Rông.
|
|
14
|
Trường PTDTBT TH-THCS xã Văn Xuôi (Xã Văn Xuôi - khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Ba Khen
|
Gồm 04 thôn: Đăk Văn I; Long
Tro; Ba Khen; Đăk Văn Linh
|
|
|
Điểm trường chính THCS - Thôn Ba Khen
|
|
Gồm 04 thôn: Đăk Văn I; Long
Tro; Ba Khen; Đăk Văn Linh
|
|
15
|
Trường PTDTBT TH-THCS xã Măng Ri (Xã Măng Ri- khu vực III)
|
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Long Hy
|
Gồm 01 thôn: Long Hy
|
Gồm 01 thôn: Pu Tá
|
|
Điểm trường chính THCS Thôn Ngọc La
|
|
Gồm 02 thôn: Pu Tá; Long Hy
|
|
16
|
Trường PTDTNT huyện Tu Mơ
Rông
|
Xã Đăk Hà
|
- Xã Đăk Na gồm 12 thôn: Mô Bành
1; Mô Bành 2; Đăk Riếp 1; Đăk Riếp 2; Long Tum; Ba Ham; Lê Văng; Kon Chai; Hà
Lăng; Đăk Rê 1; Đăk Rê 2; Kon Sang.
- Xã Đăk Sao gồm 10 thôn: Kạch
Nhỏ; Kạch Lớn 1; Kạch Lớn 2; Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2; Năng Lớn 1; Năng Lớn 2;
Năng Lớn 3; Kon Cung; Đăk Giá.
- Xã Đăk Rơ Ông gồm 09 thôn:
Kon Hia I; Kon Hia II; Kon Hia III; Đăk Plò; Măng Lỡ; Ngọc Năng I; Ngọc Năng
II; La Giông; Mô Bành.
-Xã Đăk Tờ Kan gồm 07 thôn:
Đăk Nông; Đăk Trăng; Kon Hnông; Đăk PRông; Đăk Hnăng; Tê Xô Trong; Tê Xô
Ngoài.
- Xã Tu Mơ Rông gồm 08 thôn:
Tu Mơ Rông; Tu Cấp; Đăk Ka; Văng Săng; Đăk Neang; Long Leo; Đăk Chum I; Đăk
Chum II.
- Xã Ngọc Lây gồm 09 thôn: Lộc
Bông; Mô Za; Măng Rương I; Măng Rương II; Tu Bung; Đăk Xia; Đăk PRế; Kô Xia
II; Đăk Kinh I.
- Xã Ngọc Yêu gồm 07 thôn: Ba
Tu 1, Ba Tu 2, Ba Tu 3, Long Láy 1, Long Láy 2, Ngọc Đo, Tam Rin.
- Xã Tê Xăng gồm 04 thôn: Tu
Thó; Đăk Viên; Đăk Sông; Tân Ba.
- Xã Măng Ri gồm 06 thôn:
Chum Tam; Ngọc La; Long Hy; Pu Tá; Long Láy; Đăk Dơn.
- Xã Văn Xuôi gồm 05 thôn:
Đăk Văn I; Đăk Văn II; Ba Khen; Long Tro; Đăk Văn Linh.
|
Xã Đăk Hà gồm 05 thôn: Đăk
Hà, Đăk Pơ Trang; Kon Ling; Ty Tu; Kon Pia
|
|
PHỤ LỤC 10
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, CÁC TRƯỜNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG
THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH
CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên trường
|
Tên điểm trường Thôn/xã
|
Trường hợp nhà xa trường
(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
(Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 31/2020/HĐND)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn (Xã Đăk BLà- khu vực II)
|
Điểm trường chính, thôn Kon Jơ Drẻh Plơng
|
|
Gồm 1 thôn: Kon Drei
|
|
2
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Đăk Rơ Wa (Xã Đăk Rơ Wa- khu vực II)
|
Điểm trường chính THCS thôn Kon Klor
|
|
Gồm 01 thôn: Kon Tum Kơ Nâm
Htô
|
|
3
|
Trường Tiểu học -Trung học cơ sở Đăk Blà (Xã Đăk BLà- khu vực II)
|
Điểm trường chính THCS thôn Kon Mơ Nay Kơ Tu I
|
|
Gồm 01 thôn: Kon Drei
|
|
4
|
Trường THPT Ngô Mây
|
Tổ 1, phường Ngô Mây, TP Kon Tum.
|
Gồm 2 thôn: Kroong Ktu;
Kroong Klah.
|
|
|
5
|
Trường THPT Kon Tum
|
Số 457 Trần Phú, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum.
|
Xã Đăk BLà gồm 6 thôn: Kon
Jri Xút; Kon Rơ Lang; Kon Jơ Dreh; Kon Jơ Drẻh PLơng; Kon Drei; Kon Gur. Xã
Kroong gồm 2 thôn : Kroong Ktu; Kroong Klah; Xã Hòa Bình có 01 Thôn Đăk Krăk
và Bao gồm các xã Khu vực III, và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã Khu
vực I và Khu vực II theo quy định hiện hành thuộc địa bàn các huyện, thành phố.
|
|
|
6
|
Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
|
Số 9, đường Nguyễn Huệ, phường Thống Nhất, TP Kon Tum.
|
Phường Ngô Mây gồm 1 thôn:
Plei Trum Đăk Choăh. Xã Chư Hreng gồm 1 thôn: Kon HRa Ktu. Xã Kroong gồm 2
thôn: Kroong Ktu, Kroong Klah. Xã Đăk Rơ Wa gồm 2 thôn: Kon Kơ Tu; Kon Tum Kơ
Nâm Htô. Xã Đăk BLà gồm 6 thôn: Kon Jri Xút; Kon Rơ Lang; Kon Jơ Dreh; Kon Jơ
Drẻh PLơng; Kon Drei; Kon Gur . Xã Hòa Bình: 1 Thôn Đăk Krăk và Bao gồm các
xã Khu vực III, và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã Khu vực I và Khu vực
II theo quy định hiện hành thuộc địa bàn các huyện.
|
|
|
7
|
Trường THPT Trường Chinh
|
Số 01 Nơ Trang Long, phường Trường Chinh
|
Xã Đăk Rva gồm 2 thôn: Kon Kơ
Tu; Kon Tum Kơ Nâm (Kon Tum Kơ Nâm Htô)
|
Xã Đăk BLà gồm 01 thôn: Kon
Drei
|
|
8
|
Trường THCS-THPT Liên Viêt Kon Tum
|
Phía Nam cầu Đăk Bla, phường Lê Lợi
|
- Xã Đăk BLà gồm 06 thôn: Kon
Jri Xút; Kon Rơ Lang; Kon Jơ Dreh; Kon Jơ Drẻh PLơng; Kon Drei; Kon Gu.
- Xã Kroong gồm 02 thôn :
Kroong Ktu; Kroong Klah.
- Xã Hòa Bình gồm 01 thôn:
Đăk Krăk và Bao gồm các xã Khu vực III, và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc
các xã Khu vực I và Khu vực II theo quy định hiện hành thuộc địa bàn các huyện,
thành phố.
|
|
Khối THPT
|
9
|
Trường THPT Lê Lợi
|
50 Ngô Đức Kế, Phường Lê Lợi
|
Xã Hòa Bình gồm 01 thôn: Đak
Krăk
|
|
|
Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND ngày 22/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1.163
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|