HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Nam,
ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ
ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức
chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số
6791/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa -
Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định nội
dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tham gia tập luyện, huấn
luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
1. Đội tuyển
tỉnh: Vận động viên đạt đẳng cấp từ cấp I trở lên; vận động viên đoạt huy
chương các giải quốc tế; vận động viên được tập trung vào các đội dự tuyển hoặc
dự tuyển trẻ quốc gia và đội bóng chuyền hạng A1.
2. Đội tuyển
trẻ tỉnh: Vận động viên đoạt huy chương các giải thi đấu cấp quốc gia; vận động
viên xuất sắc có khả năng phát triển lên đội tuyển tỉnh và đội bóng chuyền trẻ.
3. Đội tuyển
năng khiếu tỉnh: Vận động viên được tập trung vào đào tạo tại Trường Năng khiếu
nghiệp vụ thể dục thể thao tỉnh (ngoài đối tượng quy định tại khoản 1 và 2 nêu
trên).
4. Đội tuyển
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Những vận động viên có khả năng tranh chấp
huy chương tại các giải thi đấu Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh; giải vô địch
từng môn thể thao cấp tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Huấn luyện
viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập luyện thường xuyên tại các
Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp,
Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam.
2. Huấn luyện
viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu
tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể
thao.
3. Cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh
phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tham gia tập luyện, huấn
luyện và thi đấu.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chế độ
dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một
huấn luyện viên, vận động viên. Mức quy định cụ thể như sau:
a) Vận động
viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Quảng Nam trong thời gian tập trung luyện
tập thường xuyên; tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT
|
Đối tượng
|
Mức chi trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên
|
Mức chi trong thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu
|
1
|
Vận động viên, huấn luyện
viên đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
260.000
|
2
|
Vận động viên, huấn luyện
viên đội tuyển trẻ tỉnh
|
160.000
|
200.000
|
3
|
Vận động viên, huấn luyện
viên đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
120.000
|
200.000
|
b) Vận động
viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn chuẩn bị thi đấu
và thi đấu các giải quốc gia được hưởng chế độ dinh dưỡng bằng mức của đội tuyển
tỉnh cho những ngày được tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu.
c) Vận động
viên ngoài chỉ tiêu đào tạo của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao
khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu các
giải thể thao cấp quốc gia được hưởng chế độ dinh dưỡng bằng mức của đội tuyển
trẻ tỉnh cho những ngày được tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu.
d) Vận động
viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Chế
độ dinh dưỡng bằng 70% mức chi của vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ
tỉnh.
2. Thời
gian tính chi trả:
a) Đối tượng
thuộc đội tuyển tỉnh: là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế
tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Trong đó, thời gian
tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu bình quân không quá 90
ngày/năm/vận động viên.
b) Các đối
tượng thuộc đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển năng khiếu tỉnh: Thời gian tập
trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu không quá 45 ngày/1 lần triệu tập
thi đấu.
c) Các đối
tượng thuộc đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Thời gian tập trung
tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
quy định tùy theo tính chất, quy mô của từng giải.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân
sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện
viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do tỉnh quản lý.
Tổng dự
toán chi dự kiến khoảng 12 tỷ đồng/năm.
2. Ngân
sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối
với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do huyện, thị xã,
thành phố quản lý.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội
dung khác liên quan không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính.
4. Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số
78/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về
quy định mức chi dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Nghị quyết
này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng
12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|