Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 52/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày ban hành: 30/09/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỪ NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh, với số tiền là 13.881 triệu đồng.

(Chi tiết như Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Hội đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung/Cơ quan, đơn vị, địa phương

Kinh phí phân bổ

TỔNG CỘNG

13.881

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

980

1

Huyện Sơn Hà

152

2

Huyện Sơn Tây

164

3

Huyện Trà Bồng

250

4

Huyện Ba Tơ

313

5

Huyện Minh Long

69

6

Huyện Bình Sơn

15

7

Huyện Tư Nghĩa

8

8

Huyện Nghĩa Hành

9

II

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

7.622

II.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

5.719

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.719

II.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.903

a)

Đầu tư, hỗ trợ phát triển vừng trồng dược liệu quý

183

1

Huyện Trà Bồng

183

b)

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

1.720

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

219

1

Sở Công Thương

41

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

41

3

Tỉnh đoàn

41

4

Hội Nông dân tỉnh

41

5

Ban Dân tộc tỉnh

55

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

1.501

1

Huyện Sơn Hà

309

2

Huyện Sơn Tây

265

3

Huyện Trà Bồng

399

4

Huyện Ba Tơ

436

5

Huyện Minh Long

83

6

Huyện Nghĩa Hành

9

III

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

582

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

582

1

Huyện Sơn Hà

118

2

Huyện Sơn Tây

98

3

Huyện Trà Bồng

146

4

Huyện Ba Tơ

176

5

Huyện Minh Long

40

6

Huyện Nghĩa Hành

4

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

2.188

IV.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

223

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

61

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

61

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

162

1

Huyện Sơn Tây

157

2

Huyện Minh Long

5

IV.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số

308

a)

Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

185

1

Ban Dân tộc tỉnh

185

b)

Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học

123

1

Huyện Sơn Hà

18

2

Huyện Sơn Tây

13

3

Huyện Trà Bồng

30

4

Huyện Ba Tơ

40

5

Huyện Minh Long

22

IV.3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

1.204

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

328

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

328

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

876

1

Huyện Sơn Hà

306

2

Huyện Sơn Tây

31

3

Huyện Trà Bồng

384

4

Huyện Ba Tơ

101

5

Huyện Minh Long

31

6

Huyện Bình Sơn

12

7

Huyện Nghĩa Hành

11

IV.4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

453

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

272

1

Ban Dân tộc tỉnh

272

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

181

1

Huyện Sơn Hà

38

2

Huyện Sơn Tây

31

3

Huyện Trà Bồng

45

4

Huyện Ba Tơ

56

5

Huyện Minh Long

10

6

Huyện Nghĩa Hành

1

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

190

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

99

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

99

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

91

1

Huyện Sơn Hà

28

2

Huyện Sơn Tây

18

3

Huyện Trà Bồng

9

4

Huyện Ba Tơ

25

5

Huyện Minh Long

11

VI

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

249

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

36

1

Sở Y tế

36

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

213

1

Huyện Sơn Hà

48

2

Huyện Sơn Tây

35

3

Huyện Trà Bồng

51

4

Huyện Ba Tơ

63

5

Huyện Minh Long

14

6

Huyện Bình Sơn

1

7

Huyện Tư Nghĩa

1

VII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

627

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

171

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

171

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

456

1

Huyện Sơn Hà

96

2

Huyện Sơn Tây

77

3

Huyện Trà Bồng

112

4

Huyện Ba Tơ

142

5

Huyện Minh Long

26

6

Huyện Nghĩa Hành

3

VIII

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

1.082

VIII.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

933

1

Huyện Sơn Hà

286

2

Huyện Sơn Tây

113

3

Huyện Trà Bồng

196

4

Huyện Ba Tơ

269

5

Huyện Minh Long

62

6

Huyện Bình Sơn

3

7

Huyện Nghĩa Hành

4

VIII.2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

149

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

31

1

Ban Dân tộc tỉnh

31

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

118

1

Huyện Sơn Hà

15

2

Huyện Sơn Tây

20

3

Huyện Trà Bồng

13

4

Huyện Ba Tơ

20

5

Huyện Minh Long

17

6

Huyện Bình Sơn

7

7

Huyện Tư Nghĩa

11

8

Huyện Nghĩa Hành

15

IX

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

361

IX.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

191

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

95

1

Ban Dân tộc tỉnh

83

2

Sở Tư pháp

12

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

96

1

Huyện Sơn Hà

22

2

Huyện Sơn Tây

14

3

Huyện Trà Bồng

20

4

Huyện Ba Tơ

28

5

Huyện Minh Long

8

6

Huyện Bình Sơn

2

7

Huyện Tư Nghĩa

2

IX.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

77

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

46

1

Ban Dân tộc tỉnh

18

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

14

3

Sở Thông tin và Truyền thông

14

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

31

1

Huyện Sơn Hà

1

2

Huyện Sơn Tây

5

3

Huyện Trà Bồng

8

4

Huyện Ba Tơ

9

5

Huyện Minh Long

2

IX.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

93

*

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

63

1

Ban Dân tộc tỉnh

28

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3

6

Sở Y tế

3

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3

9

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

4

10

Sở Tài chính

2

11

Sở Tư pháp

2

12

Sở Công Thương

2

13

Sở Thông tin và Truyền thông

2

14

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

2

*

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

30

1

Huyện Sơn Hà

7

2

Huyện Sơn Tây

5

3

Huyện Trà Bồng

7

4

Huyện Ba Tơ

9

5

Huyện Minh Long

2

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 52/NQ-HĐND phân bổ kinh phí sự nghiệp ngày 30/09/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


87

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.133.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!