HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 508/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 08 tháng
12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU - CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA IX,
KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy
chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05
năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa
phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu - chi ngân sách địa
phương năm 2021
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 11.560.000 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu nội địa: 11.410.000 triệu đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
150.000 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương được
hưởng: 15.412.770 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp:
10.771.010 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương: 4.641.760 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung cân đối ổn định: 3.088.049
triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 1.553.711 triệu
đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương
là 15.461.570 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương:
13.907.859 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác:
1.553.711 triệu đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương:
48.800 triệu đồng, vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ để bù đắp.
5. Tổng số nợ gốc của ngân sách địa
phương phải trả năm là 25.700 triệu đồng, được bố trí từ nguồn vay lại của Chính phủ: 74.500 triệu đồng.
(Kèm
theo Phụ lục I, II, III, IV)
Điều 2. Một số biện
pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2021
1. Đẩy mạnh phát triển một số ngành,
lĩnh vực có mức độ sẵn sàng cao, có tiềm năng và lợi thế làm động lực cho tăng
trưởng theo tinh thần bắt kịp, tiến cùng và vượt lên ở một số lĩnh vực. Cơ cấu lại sản xuất
nông nghiệp với trọng tâm phát triển
nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện
đại, phát triển nông nghiệp xanh thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững. Đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ dựa
trên những lĩnh vực có lợi thế, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia
tăng cao.
2. Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh
doanh, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, nhất là về thủ tục hành chính, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát huy các kết quả đạt được trong
các lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước. Cải cách công tác quản lý, kiểm
tra chuyên ngành. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ
tục hành chính, góp phần cắt giảm thời gian, chi phí và tăng tính công khai,
minh bạch.
3. Tăng cường công tác quản lý thu,
chống thất thu, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và
thu khác vào ngân sách nhà nước. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi
buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn,
lậu thuế, gian lận thuế, lợi dụng chính sách hoàn thuế. Căn cứ tình hình thực tế,
xem xét việc tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí để
giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do đại dịch Covid-19, khôi phục sản xuất
kinh doanh.
4. Quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà
nước ngay từ khâu lập dự toán đến tổ chức thực hiện. Thực hiện nghiêm các quy định
về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Triệt để tiết kiệm các
khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác
phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền. Ưu tiên dành nguồn thực
hiện các chính sách an sinh xã hội, đảm bảo các nhiệm vụ về an ninh - quốc
phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu.
Rà soát các vướng mắc để đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư công. Việc xây dựng, phân bổ và giao kế hoạch vốn phù hợp với khả năng thực hiện của từng nguồn vốn, từng dự án cùng từng đơn vị,
địa phương. Quản lý chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực đầu tư công.
5. Tiếp tục triển khai lộ trình tính
đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ. Các ngành, các địa phương khẩn trương chuẩn bị đầy đủ các điều
kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập, cũng như khẩn
trương xây dựng các quy định về tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực quản lý. Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Có lộ trình đẩy mạnh
cơ chế đấu thầu, đặt hàng phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp
công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước. Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện.
6. Thực hiện dành nguồn cải cách tiền
lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 19 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ
7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII), theo đó ngoài cơ chế tạo nguồn đã
thực hiện thì dành 70% đối với tăng thu thực hiện so dự toán năm 2019 của ngân
sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho
giai đoạn 2021-2025. Dành 50% phần ngân sách nhà nước giảm chi thường xuyên
trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp
lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn) và các đơn vị sự nghiệp công lập
(do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập) bổ sung vào nguồn cải cách tiền
lương để thực hiện chi trả tiền lương tăng thêm do tăng mức lương cơ sở.
7. Trường hợp thu ngân sách địa
phương dự kiến giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, các địa phương
phải chủ động sử dụng các nguồn lực theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Nghị quyết số 122/2020/QH14 và nguồn cải cách tiền lương còn dư để xử lý cân đối
ngân sách địa phương; trường hợp sau khi sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp
không bảo đảm bù đắp số giảm thu, phải thực hiện sắp xếp, cắt, giảm, giãn các
nhiệm vụ chi đã bố trí dự toán năm 2021 sang năm sau.
8. Cho phép sử dụng số giảm chi hỗ trợ
hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp
công lập do tinh giảm biên chế và sắp xếp lại tổ chức theo
nguyên tắc: dành 50% bổ sung vào nguồn cải cách tiền lương trong lĩnh vực hành
chính và các lĩnh vực có đơn vị sự nghiệp; phần còn lại thực hiện chi trả các
chính sách an sinh xã hội và tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của
lĩnh vực tương ứng. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
chi cho từng nội dung theo đúng quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông
qua ngày 07 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT, lnchau.
|
CHỦ
TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
SỐ TIỀN
|
A
|
B
|
1
|
A
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
11.560.000
|
1
|
Thu nội địa
|
11.410.000
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
|
150.000
|
B
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.412.770
|
I
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG
THEO PHÂN CẤP
|
10.771.010
|
II
|
THU
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
4.641.760
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.088.049
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.553.711
|
C
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.461.570
|
I
|
TỔNG
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
13.907.859
|
1
|
Chi đầu tư phát
triển
|
3.978.390
|
2
|
Chi thường xuyên
|
9.421.539
|
3
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.040
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
270.475
|
5
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
5.700
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
230.715
|
II
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
1.553.711
|
1
|
Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.553.711
|
2
|
Chi thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
D
|
BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
(48.800)
|
Đ
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
74.500
|
E
|
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
25.700
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH
VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2021
|
Trung
ương giao
|
Hội
đồng nhân dân giao
|
Bao
gồm
|
Ngân
sách Trung ương hưởng
|
Ngân
sách địa phương hưởng
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách cấp huyện và cấp xã
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I+II)
|
11.224.700
|
11.560.000
|
788.990
|
10.771.010
|
8.490.800
|
2.280.210
|
I
|
THU NỘI
ĐỊA
|
11.074.700
|
11.410.000
|
638.990
|
10.771.010
|
8.490.800
|
2.280.210
|
|
Trong đó: Thu nội địa trừ tiền
sử dụng đất, xổ số kiến thiết và ghi thu
tiền cho thuê đất
|
8.164.700
|
8.500.000
|
638.990
|
7.471.010
|
5.970.800
|
1.500.210
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung
ương
|
465.000
|
465.000
|
|
465.000
|
465.000
|
|
-
|
Thuế trị giá gia tăng
|
|
380.000
|
|
380.000
|
380.000
|
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
48.000
|
|
48.000
|
48.000
|
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
|
37.000
|
|
37.000
|
37.000
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa
phương
|
200.000
|
200.000
|
|
200.000
|
200.000
|
|
-
|
Thuế trị giá
gia tăng
|
|
115.250
|
|
115.250
|
115.250
|
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
54.700
|
|
54.700
|
54.700
|
|
-
|
Thuế tài
nguyên
|
|
30.050
|
|
30.050
|
30.050
|
|
3
|
Thu từ doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
300.000
|
300.000
|
|
300.000
|
300.000
|
|
-
|
Thuế trị giá gia tăng
|
|
181.000
|
|
181.000
|
181.000
|
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
107.400
|
|
107.400
|
107.400
|
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
600
|
|
600
|
600
|
|
-
|
Thuế tài
nguyên
|
|
11.000
|
|
11.000
|
11.000
|
|
4
|
Thu từ khu vực
công thương nghiệp ngoài quốc doanh
|
3.500.000
|
3.600.000
|
-
|
3.600.000
|
2.613.050
|
986.950
|
-
|
Thuế trị giá gia tăng
|
|
1.675.250
|
|
1.675.250
|
771.300
|
853.950
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
818.000
|
|
818.000
|
685.000
|
133.000
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
1.070.400
|
|
1.070.400
|
1.020.400
|
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
|
36.350
|
|
36.350
|
36.350
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
370.000
|
370.000
|
|
370.000
|
40.500
|
329.500
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
840.000
|
840.000
|
|
840.000
|
840.000
|
|
7
|
Thu phí và lệ
phí
|
168.700
|
168.700
|
66.700
|
102.000
|
55.660
|
46.340
|
-
|
- Phí, lệ phí Trung ương
|
66.700
|
66.700
|
66.700
|
-
|
|
|
-
|
- Phí, lệ phí
địa phương
|
102.000
|
102.000
|
|
102.000
|
55.660
|
46.340
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
780.000
|
780.000
|
489.800
|
290.200
|
290.200
|
-
|
9
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.300.000
|
1.300 000
|
|
1.300.000
|
520.000
|
780.000
|
10
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
1.200.000
|
1.435.300
|
|
1.435.300
|
1.435.300
|
|
11
|
Thu khác
|
280.000
|
280.000
|
76.280
|
203.720
|
67.300
|
136.420
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
40.000
|
40.000
|
6.210
|
33.790
|
33.790
|
-
|
13
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại
|
20.000
|
20.000
|
|
20.000
|
20.000
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.610.000
|
1.610.000
|
|
1.610.000
|
1.610.000
|
|
15
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt hàng nhập khẩu
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
-
|
|
|
2
|
Thuế giá trị
gia tăng hàng nhập khẩu
|
108.000
|
108.000
|
108.000
|
-
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
DỰ
TOÁN NĂM 2021
|
Trung
ương giao
|
Hội
đồng nhân dân giao
|
Bao
gồm
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện, cấp xã
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)
|
15.126.270
|
15.461.570
|
8.393.374
|
7.068.196
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
13.572.559
|
13.907.859
|
6.839.663
|
7.068.196
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
3.978.390
|
3.978.390
|
3.198.390
|
780.000
|
1
|
Vốn trong nước
|
1.019.590
|
1.019.590
|
1.019.590
|
-
|
|
Trong đó: - Chi đầu tư từ nguồn vay lại để trả nợ
gốc
|
25.700
|
25.700
|
25.700
|
-
|
|
- Chi bồi thường giải phóng mặt
bằng từ nguồn thu tiền cho thuê đất
|
390.000
|
390.000
|
390.000
|
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
1.300.000
|
1.300.000
|
520.000
|
780.000
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
1.610.000
|
1.610.000
|
1.610.000
|
-
|
4
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương
|
48.800
|
48.800
|
48.800
|
-
|
II
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
9.263.259
|
9.421.539
|
3.237.594
|
6.183.946
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
3.594.787
|
3.716.905
|
892.162
|
2.824.743
|
2
|
Chi sự nghiệp y tế
|
|
1.050.468
|
582.675
|
467.792
|
3
|
Chi quản lý hành chính, nhà nước, Đảng,
đoàn thể
|
|
1.687.180
|
444.187
|
1.242.992
|
4
|
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình
|
|
132.094
|
61.648
|
70.446
|
5
|
Chi đảm bảo xã
hội
|
|
362.854
|
29.821
|
333.034
|
6
|
Chi quốc phòng - an ninh
|
|
263.716
|
162.477
|
101.239
|
7
|
Chi khoa học và công nghệ
|
34.538
|
45.860
|
45.860
|
-
|
8
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
1.712.622
|
863.871
|
848.751
|
9
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
|
261.972
|
14.193
|
247.779
|
10
|
Chi khác ngân sách
|
|
187.868
|
140.699
|
47.169
|
III
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
5.700
|
5.700
|
5.700
|
-
|
IV
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
-
|
V
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
270.475
|
270.475
|
166.224
|
104.251
|
VI
|
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
53.695
|
230.715
|
230.715
|
-
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.553.711
|
1.553.711
|
1.553.711
|
-
|
|
Trong đó: - Vốn đầu tư phát triển
|
1.220.549
|
1.220.549
|
1.220.549
|
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
333.162
|
333.162
|
333.162
|
|
I
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ
|
1.553.711
|
1.553.711
|
1.553.711
|
-
|
1
|
Vốn đầu tư
|
1.220.549
|
1.220.549
|
1.220.549
|
-
|
a)
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài
nước
|
215.289
|
215.289
|
215.289
|
-
|
b)
|
Đầu tư dự án từ nguồn vốn trong nước
|
1.005.260
|
1.005.260
|
1.005.260
|
-
|
2
|
Vốn sự nghiệp
(bổ sung các chế độ, chính sách)
|
333.162
|
333.162
|
333.162
|
|
a)
|
Vốn ngoài nước
|
3.740
|
3.740
|
3.740
|
-
|
b)
|
Vốn trong nước
|
329.422
|
329.422
|
329.422
|
-
|
C
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC
SỬ DỤNG
|
15.077.470
|
15.412.770
|
13.132.560
|
7.068.196
|
1
|
Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp
|
10.435.710
|
10.771.010
|
8.490.800
|
2.280.210
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
4.641.760
|
4.641.760
|
4.641.760
|
4.787.986
|
a)
|
Thu bổ sung cân đối
|
3.088.049
|
3.088.049
|
3.088.049
|
2.994.630
|
b)
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.553.711
|
1.553.711
|
1.553.711
|
1.793.356
|
II
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.126.270
|
15.461.570
|
8.393.374
|
7.068.196
|
III
|
BỘI THU (BỘI CHI) NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
(48.800)
|
(48.800)
|
|
-
|
*
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
25.700
|
25.700
|
25.700
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn vay lại của Chính phủ (vay để trả nợ gốc)
|
25.700
|
25.700
|
25.700
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
A
|
B
|
1
|
A
|
THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.412.770
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.461.570
|
C
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
(48.800)
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
|
3.231.303
|
Đ
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
I
|
TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM
|
115.303
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
3,6%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
69.001
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển
|
46.301
|
II
|
TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM
|
25.700
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
25.700
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
18.888
|
-
|
Vốn khác
|
6.812
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
25.700
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
25.700
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
|
III
|
TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM
|
74.500
|
1
|
Theo mục đích vay
|
74.500
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
48.800
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
25.700
|
2
|
Theo nguồn vay
|
74.500
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
74.500
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
IV
|
TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM
|
164.103
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
5,1%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
124.613
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển
|
39.489
|
V
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
5.700
|