HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
505/2020/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 25
tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số
97/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
cơ quan, tổ chức khác được giao kế hoạch đầu tư công.
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Nguyên tắc áp
dụng tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết này là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương trong giai đoạn 2021-2025 của
các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách địa phương; là căn cứ để quản
lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực hiện kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm.
Chương II
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Ngành, lĩnh vực
sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương được bố trí cho các đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư
công và được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 36 của Luật Ngân sách
nhà nước, cụ thể như sau:
1. Quốc phòng: các nhiệm vụ, chương
trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực phục vụ mục tiêu quốc phòng, cơ yếu, ứng
phó với sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của đơn vị chuyên trách địa phương
theo phân cấp; phát triển công nghiệp quốc phòng theo hướng lưỡng dụng.
2. An ninh và trật tự, an toàn xã hội:
các nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực phục vụ mục tiêu an
ninh và trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy, điều tra phòng, chống tội
phạm, thi hành án hình sự, ứng phó với sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của
đơn vị chuyên trách địa phương theo phân cấp.
3. Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp: các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ mục tiêu giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp thuộc các cấp học từ mầm non đến cao đẳng.
4. Khoa học, công nghệ: các nhiệm vụ,
chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết
bị, công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, thí nghiệm, thực
nghiệm, phân tích, kiểm định, kiểm nghiệm, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng,
sở hữu trí tuệ, thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật,
ứng dụng và chuyển giao công nghệ, trung tâm đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và
phát triển, hỗ trợ phát triển công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao.
5. Y tế, dân số và gia đình: các nhiệm
vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ mục tiêu về y tế (bao gồm y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh,
cấp cứu, phục hồi chức năng; y học cổ truyền; giám định y khoa, pháp y, pháp y
tâm thần; kiểm định, kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm và các hoạt động khác thuộc
lĩnh vực y tế), dân số, gia đình, sức khỏe sinh sản, vệ sinh an toàn thực phẩm.
6. Văn hóa, thông tin: các nhiệm vụ,
chương trình, dự án phục vụ các mục tiêu thuộc các lĩnh vực sau:
a) Văn hóa: bảo vệ, bảo tồn giá trị di
sản văn hóa vật thể và phi vật thể, văn hóa dân tộc; phát triển văn học nghệ
thuật, điện ảnh, thư viện, bảo tàng, văn hóa cơ sở, các loại hình nghệ thuật biểu
diễn; phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, các công trình văn hóa.
b) Thông tin: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí của Nhà nước.
7. Phát thanh, truyền hình, thông tấn:
các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ các mục tiêu phát thanh, truyền hình, thông tấn nhằm thực
hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ xã hội và công ích thiết yếu.
8. Thể dục, thể thao: các nhiệm vụ,
chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ các mục tiêu phát triển thể dục, thể thao.
9. Bảo vệ môi trường: các nhiệm vụ,
chương trình, dự án phục vụ các mục tiêu thuộc các lĩnh vực sau:
a) Môi trường: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất, trang thiết bị quan trắc, cảnh báo môi trường, bảo vệ tài nguyên, khắc phục
ô nhiễm môi trường, xử lý chất thải, rác thải, nước thải, tăng trưởng xanh, ứng
phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
b) Tài nguyên: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất, bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên.
10. Các hoạt động kinh tế: các nhiệm vụ,
chương trình, dự án phục vụ các mục tiêu thuộc các lĩnh vực sau:
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản; kinh tế nông thôn (bao gồm xây dựng nông thôn mới,
cung cấp nước sạch và bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, phát triển ngành nghề,
làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã, bố trí, sắp xếp lại dân
cư nông thôn, định canh, định cư, ổn định di dân tự do và tái định cư); phát
triển giống cây trồng, vật nuôi; trồng, bảo vệ và phát triển rừng; phòng, chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, cháy rừng, dịch bệnh.
b) Công nghiệp: cấp điện nông thôn,
biên giới và hải đảo.
c) Giao thông: kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường hàng không.
d) Khu công nghiệp và khu kinh tế: hạ
tầng các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu và hạ tầng khu công nghiệp,
cụm công nghiệp.
đ) Thương mại: chợ dân sinh, chợ đầu mối,
trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập
khẩu.
e) Cấp nước, thoát nước.
g) Kho tàng: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất, trang thiết bị kho tàng, kho lưu trữ chuyên dụng, kho lưu trữ hồ sơ, tài
liệu, kho vật chứng.
h) Du lịch: cơ sở hạ tầng nhằm phát
triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch.
i) Viễn thông: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất, vật tư, trang thiết bị phục vụ các mục tiêu viễn thông nhằm thực hiện nhiệm
vụ chính trị, nhiệm vụ xã hội và công ích thiết yếu.
k) Bưu chính: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất, vật tư, trang thiết bị phục vụ các mục tiêu bưu chính nhằm thực hiện nhiệm
vụ chính trị, nhiệm vụ xã hội và công ích thiết yếu.
l) Công nghệ thông tin: hạ tầng thông
tin số, kinh tế số; hiện đại hóa công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và
Nhà nước; ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu; các nền tảng,
ứng dụng, dịch vụ quốc gia dùng chung; an toàn, an ninh mạng.
m) Quy hoạch: các nhiệm vụ quy hoạch.
n) Công trình công cộng tại các đô thị,
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
o) Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi,
phí quản lý; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa; hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã.
11. Hoạt động của các cơ quan quản lý
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị
- xã hội: các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo,
nâng cấp trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ
thống chính trị, Nhà nước.
12. Xã hội: các nhiệm vụ, chương
trình, dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị của các cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng, nuôi dưỡng
người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe người lao động;
xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ; cơ sở cai nghiện
và trợ giúp xã hội khác.
13. Các nhiệm vụ, chương trình, dự án
khác theo quy định của pháp luật: hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng, chính sách
khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các nhiệm vụ, chương trình, dự án
thuộc đối tượng đầu tư công chưa phân loại được vào 12 ngành, lĩnh vực nêu
trên.
Trường hợp dự án có nhiều hạng mục đầu
tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau thì việc phân loại dự án theo ngành,
lĩnh vực sẽ căn cứ vào mục tiêu chính của dự án. Riêng đối với dự án có nhiều hạng
mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, trong đó có mục tiêu quốc
phòng, an ninh nhưng không phải là mục tiêu chính, phân loại dự án theo ngành
quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
Điều 4. Nguyên tắc
chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
1. Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và hằng
năm phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và
các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất
về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo
quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành tỉnh và cấp
chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng
phát triển của tỉnh tại kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 của
tỉnh, các ngành, lĩnh vực, địa phương; kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch vay,
trả nợ 05 năm, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm
quyền quyết định hoặc phê duyệt bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa
giữa kinh tế và xã hội.
4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu
tư từ nguồn ngân sách địa phương trong kế hoạch tài chính 05 năm. Đẩy mạnh cơ cấu
lại đầu tư công, tính toán hợp lý cơ cấu nguồn lực ngân sách địa phương; tăng
cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút
các nguồn vốn xã hội để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng.
5. Phân bổ vốn đầu tư tập trung; không
phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn
đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo
quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án
mới phải đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm,
nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời
hạn trên, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự
án đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương.
6. Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực
hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án kết nối, có tác động liên
vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ
chăm sóc sức khỏe Nhân dân phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
(sạt lở bờ sông, bờ biển xâm nhập mặn, nước biển dâng,...), đảm bảo an ninh nguồn
nước.
7. Ưu tiên phân bổ vốn cho các vùng
biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, đồng bộ với
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2021-2030, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển,
thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
8. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được thực hiện như sau:
a) Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công (nếu có).
b) Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng
trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn trước (nếu còn).
c) Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử
dụng vốn ODA- vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức
đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án
dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
d) Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch.
đ) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án.
e) Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
9. Bảo đảm công khai, minh bạch, công
bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách
hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.
10. Trong quá trình điều hành ngân
sách địa phương, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách Nhà nước sử dụng theo
quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách Nhà nước, đối với phần vốn dành cho đầu
tư phát triển (nếu có) báo cấp có thẩm quyền cho phép ưu tiên bố trí để thanh
toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn của sở, ban ngành tỉnh, địa phương theo quy định.
Điều 5. Nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
1. Nguyên tắc phân bổ vốn: thực hiện
theo các nội dung quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư công, tại Điều 4, Chương II
của Nghị quyết này về các nguyên tắc chung, thứ tự ưu tiên phân bổ vốn và các
nguyên tắc cụ thể sau:
a) Bảo đảm tương quan hợp lý về cơ cấu
phân bổ vốn đầu tư giữa các sở, ban ngành tỉnh và giữa các ngành, lĩnh vực; vốn
ngân sách địa phương bổ sung có mục tiêu cho địa phương; vốn để thực hiện các
nhiệm vụ, chương trình, dự án cụ thể bao gồm: chương trình, dự án kết nối, có
tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền
vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe Nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu, đảm bảo an ninh nguồn nước.
b) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương của các sở, ban ngành cấp tỉnh, địa phương được phân bổ theo ngành, lĩnh
vực theo quy định tại Điều 3 Chương II của Nghị quyết này.
c) Các nhiệm vụ, chương trình, dự án
được giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương phải đảm bảo đầy
đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương:
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương bố trí cho nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước và thuộc
đối tượng đầu tư công quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công.
b) Cơ cấu phân bổ vốn ngân sách địa
phương:
- Dành tối đa không quá 30% để bổ sung
có mục tiêu cho các huyện, thành phố và được phân bổ theo ngành, lĩnh vực.
- Mức vốn còn lại được phân bổ như
sau:
+ Phân bổ cho các sở, ban, ngành tỉnh
theo ngành, lĩnh vực. Các sở, ban ngành tỉnh chịu trách nhiệm phân bổ cụ thể
cho các chương trình, dự án theo đúng quy định của pháp luật và theo các nguyên
tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết này.
+ Phân bổ cho các nhiệm vụ, chương
trình, dự án cụ thể bao gồm: chương trình, dự án kết nối, có tác động liên
vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ
chăm sóc sức khỏe Nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu,
đảm bảo an ninh nguồn nước, nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch tỉnh, đối ứng Chương
trình mục tiêu quốc gia và dự án ODA, các chính sách khác sử dụng vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nguyên tắc,
tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cho các sở, ban,
ngành tỉnh
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 5,
Chương II của Nghị quyết này và phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí cụ thể như
sau:
a) Ưu tiên bố trí vốn kế hoạch đầu tư
trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục của kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025, thu hồi vốn ứng
trước, cụ thể như sau:
- Hoàn trả vốn ứng trước thuộc trách
nhiệm của ngân sách địa phương nhưng chưa có nguồn để hoàn trả và được cấp có
thẩm quyền cho phép hoãn hoàn trả trong giai đoạn 2016-2020.
- Số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn
nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 chưa được bố trí trong kế hoạch
hằng năm của các dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm.
b) Số vốn còn lại bố trí cho các dự án
mới thuộc các ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 Chương II của Nghị quyết này
và phân bổ theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 8 Điều 4 Chương II của Nghị
quyết này.
2. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương phân bổ cho các sở, ban ngành cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 4 của
Luật Đầu tư công theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 Chương II của Nghị
quyết này.
Điều 7. Nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương bổ sung
có mục tiêu cho các huyện, thành phố
1. Nguyên tắc phân bổ vốn: thực hiện
theo quy định tại Điều 5 và Khoản 1 Điều 6 Chương II của Nghị quyết này và các
nguyên tắc cụ thể sau:
a) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc
phát triển các vùng trong tỉnh, các địa phương có số thu lớn, với việc ưu tiên
vùng biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn
khác để góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống
của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
b) Các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
bố trí vốn bổ sung có mục tiêu cho các chương trình, dự án thuộc các ngành,
lĩnh vực đúng quy định pháp luật theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại
Nghị quyết này và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước, tạo
điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
c) Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư công.
d) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố được thực hiện
như sau:
- Ưu tiên bố trí vốn kế hoạch đầu tư
trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục của kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025; thu hồi vốn ứng
trước.
- Số vốn còn lại bố trí cho các dự án
mới thuộc các ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 Chương II của Nghị quyết này.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn:
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố được phân bổ theo ngành,
lĩnh vực quy định tại Điều 3 Chương II của Nghị quyết này.
b) Phân bổ cho các dự án mới thuộc các
ngành, lĩnh vực của các huyện, thành phố trên cơ sở tính điểm theo các tiêu chí
sau:
- Tiêu chí dân số: số dân trung bình1
và số người dân tộc thiểu số1 trên địa bàn.
- Tiêu chí về trình độ phát triển: tỷ
lệ hộ nghèo1, số thu nội địa2 (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ
số kiến thiết).
- Tiêu chí diện tích: diện tích đất tự
nhiên1 và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự
nhiên của các địa phương1.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp
xã: số đơn vị hành chính cấp xã1; số xã hải đảo1; xã biên
giới đất liền của từng địa phương1.
- Tiêu chí bổ sung: huyện nông thôn mới,
huyện có điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí
cụ thể (kèm theo Phụ lục I):
a) Tiêu chí dân số: bao gồm số dân
trung bình và số người dân tộc thiểu số năm 2019. Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Số dân
trung bình
|
Điểm
|
Các địa phương có dân số trung bình
đến 115.000 người
|
1,0
|
Các địa phương có dân số trung bình
trên 115.000 người, cứ 10.000 người tăng thêm được tính
|
0,1
|
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số
Số người
dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 15.000 người dân tộc thiểu số được
|
0,1
|
b) Tiêu chí về trình độ phát triển,
bao gồm 02 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử
dụng đất, xổ số kiến thiết). Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
Điểm
|
Cứ 01% hộ nghèo được
|
0,1
|
- Điểm của tiêu chí số thu nội địa
(không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết):
Số thu nội
địa
|
Điểm
|
Các địa phương có số thu nội địa từ
0 đến 225 tỷ đồng
|
0,4
|
Các địa phương có số thu nội địa
trên 225 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng
|
0,3
|
c) Tiêu chí diện tích: bao gồm diện
tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự
nhiên của các địa phương. Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí diện tích đất tự
nhiên:
Diện tích đất
tự nhiên
|
Điểm
|
Các địa phương có diện tích đất tự
nhiên từ 0 đến 420km2
|
0,6
|
Các địa phương có diện tích đất tự
nhiên trên 420 km2, phần còn lại cứ 100 km2 tăng thêm
được tính
|
0,2
|
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất
trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên của các địa phương:
Diện tích đất
trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Trên 20% đến 30%: đến 20% tính 0,2,
cứ tăng 1% tính
|
0,01
|
Trên 30% đến 50%: đến 30% tính 0,3,
cứ tăng 1% tính
|
0,01
|
Trên 50%: đến 50% tính 0,5, cứ tăng
1% tính
|
0,01
|
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã,
bao gồm 03 tiêu chí: đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị trấn
thuộc huyện); xã hải đảo; xã biên giới đất liền của từng địa phương. Cách tính
cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã:
Đơn vị hành
chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,5
|
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã hải đảo:
Đơn vị hành
chính cấp xã hải đảo
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,5
|
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã biên giới đất liền:
Đơn vị hành
chính cấp xã biên giới đất liền
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,2
|
đ) Các tiêu chí bổ sung:
Cấp huyện
|
Điểm
|
Hỗ trợ huyện nông thôn mới
|
1,0
|
Hỗ trợ huyện có điều kiện hạ tầng
giao thông còn khó khăn
|
1,0
|
Các tiêu chí bổ sung được tính toán
trên tình hình thực tế và địa hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong
giai đoạn 2021-2025.
4. Tổng số điểm phân bổ vốn đầu tư của
từng địa phương:
Trên cơ sở xác định số điểm của từng
tiêu chí trong 05 nhóm tiêu chí nêu trên, tổng số điểm của các địa phương được
xác định là 144,65 điểm, cụ thể từng địa phương như sau:
- Thành phố Rạch Giá: 9,82 điểm.
- Thành phố Hà Tiên: 6,47 điểm.
- Huyện Kiên Lương: 9,84 điểm.
- Huyện Hòn Đất: 11,99 điểm.
- Huyện Tân Hiệp: 8,74 điểm.
- Huyện Châu Thành: 8,75 điểm.
- Huyện Giồng Riềng: 15,34 điểm.
- Huyện Gò Quao: 11,00 điểm.
- Huyện An Biên: 8,70 điểm.
- Huyện An Minh: 10,01 điểm.
- Huyện Vĩnh Thuận: 9,01 điểm.
- Huyện Phú Quốc: 12,62 điểm.
- Huyện Kiên Hải: 7,01 điểm.
- Huyện U Minh Thượng: 7,28 điểm.
- Huyện Giang Thành: 8,06 điểm.
(Kèm theo Phụ lục II)
5. Xác định mức vốn đầu tư cho các địa
phương:
a) Số vốn định mức tính cho 01 điểm
phân bổ vốn đầu tư:
Số vốn định
mức tính cho 1,0 điểm phân bổ vốn đầu tư
|
=
|
Tổng số vốn
cân đối cho các địa phương
|
Tổng số
điểm phân bổ vốn đầu tư của 15 địa phương
|
b) Tổng số vốn trong cân đối cho từng
địa phương:
Tổng số vốn
cân đối cho từng địa phương
|
=
|
Số vốn định mức tính cho 1,0 điểm
phân bổ vốn đầu tư
|
X
|
Số điểm phân
bổ vốn đầu tư của từng
địa
phương
|
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2020./.
Nơi
nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (để đăng Công báo tỉnh);
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT, lmchau.
|
CHỦ TỊCH
Mai
Văn Huỳnh
|
PHỤ
LỤC I
BIỂU
XÁC ĐỊNH CÁCH TÍNH ĐIỂM SỐ CỦA TỪNG TIÊU CHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 505/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2020 của HĐND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Các tiêu
chí
|
Nội dung
|
Theo Quyết
định số 26/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Địa phương
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Tiêu chí
dân số
|
Tiêu chí
dân số trung bình
|
Đến 500.000
người
|
10
|
Đến 115.000
người
|
1,0
|
|
Trên
500.000 đến 1.000.000 người: đến 500.000 người tính 10 điểm, tăng thêm
100.000 người tính
|
2,0
|
Tăng thêm
10.000 người
|
0,1
|
|
Trên
1.000.000 đến 2.000.000 người: đến 1.000.000 người tính 20 điểm, tăng thêm
100.000 người tính
|
1,0
|
|
|
|
Trên
2.000.000 người: đến 2.000.000 người tính 30 điểm, tăng thêm 100.000 người
tính
|
0,5
|
|
|
|
Tiêu chí số
người dân tộc thiểu số
|
100.000 người
|
0,5
|
15.000 người
|
0,1
|
|
2
|
Tiêu chí về
trình độ phát triển
|
Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo
|
1,0%
|
0,1
|
1,0%
|
0,1
|
|
Tiêu chí số
thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
|
Đến 5.000 tỷ
đồng
|
4,0
|
Đến 225 tỷ
đồng
|
0,4
|
|
Trên 5.000
đến 40.000 tỷ đồng
|
3,0
|
Trên 225 -
2.000 tỷ đồng
|
0,3
|
|
Trên 40.000
đến 80.000 tỷ đồng
|
2,0
|
|
|
|
Trên 80.000
đến 100.000
tỷ đồng
|
1,0
|
|
|
|
Trên
100.000 tỷ đồng
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Tiêu chí diện
tích
|
Tiêu chí diện
tích đất tự nhiên
|
Đến 2.000
km2
|
8,0
|
Đến 420 km2
|
0,6
|
|
Trên 2.000
đến 5.000 km2: đến 2.000 km2 tính 8 điểm, tăng thêm
1.000 km2 tính
|
4,0
|
Tăng thêm
100 km2
|
0,2
|
|
Trên 5.000
đến 10.000 km2: đến 5.000 km2 tính 20 điểm, tăng thêm
1.000 km2 tính
|
2,0
|
|
|
|
Trên 10.000
km2: đến 10.000 km2 tính 30 điểm, tăng thêm 1.000 km2
tính
|
0,5
|
|
|
|
Tiêu chí tỷ
lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích tự nhiên
|
|
|
Trên 20% đến
30%: đến 20% tính 0,2, cứ tăng 1% tính
|
0,01
|
|
|
|
Trên 30% đến
50%: đến 30% tính 0,3, cứ tăng 1% tính
|
0,01
|
|
|
|
Trên 50%: đến
50% tính 0,5, cứ tăng 1% tính
|
0,01
|
|
4
|
Tiêu chí đơn
vị hành chính
|
Tiêu chí đơn
vị hành chính cấp huyện
|
Mỗi huyện
|
0,5
|
Mỗi xã
|
0,5
|
|
Huyện hải đảo
|
0,2
|
Xã hải đảo
cộng thêm
|
0,5
|
|
Huyện biên
giới đất liền
|
0,2
|
Xã biên giới
đất liền cộng thêm
|
0,2
|
|
5
|
Tiêu chí bổ sung
|
|
01 xã đảo
|
0,1
|
|
|
|
01 xã biên
giới đất liền
|
0,1
|
Hỗ trợ đầu
tư huyện nông thôn mới
|
1,0
|
|
01 xã thuộc
vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến (ATK lịch sử)
|
0,1
|
Huyện có hạ
tầng giao thông còn khó khăn
|
1,0
|
|