|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hải
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 04
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số
2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về dự
toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022 ; Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 24
tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022, gồm:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn:
4.401.000 triệu đồng.
a) Thu nội địa:
4.286.000 triệu đồng;
b) Thu thuế xuất, nhập khẩu:
115.000 triệu đồng.
2. Tổng nguồn thu ngân sách địa
phương:
10.640.128 triệu đồng.
a) Thu ngân sách được hưởng
theo phân cấp:
3.971.874 triệu đồng;
- Các khoản thu hưởng 100%:
2.120.974 triệu đồng;
- Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm:
1.850.900 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương:
6.502.444 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối ngân sách:
5.411.125 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu:
1.091.319 triệu đồng;
c) Thu từ nguồn vay:
100.700 triệu đồng.
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
65.110 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa
phương:
10.640.128 triệu đồng.
a) Tổng chi trong cân đối ngân
sách địa phương:
9.548.809 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển:
2.441.490 triệu đồng;
Trong đó: Chi trả nợ gốc
theo Điều 7 - Luật NSNN
13.500 triệu đồng.
- Chi thường xuyên:
6.916.132 triệu đồng;
- Chi trả phí, nợ lãi do chính
quyền địa phương vay:
4.930 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính:
1.000 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách:
185.257 triệu đồng.
b) Chi các chương trình mục
tiêu:
1.091.319 triệu đồng.
(Kèm theo Biểu mẫu số 15,
16, 17, 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của
Chính phủ) .
Điều 2.
Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2022
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các ngành, các cấp tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp, chỉ đạo về quản
lý, điều hành ngân sách nhà nước của Chính phủ, Bộ Tài chính; tiếp tục thực hiện
“mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, vừa phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội trong trạng thái bình thường mới. Ngành Tài chính chủ động tổ chức rà
soát, đánh giá đầy đủ, kịp thời những tác động của dịch bệnh COVID-19 đến tình
hình thu ngân sách, làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành thu, chi
ngân sách chủ động; tăng cường công tác dự báo mức tăng trưởng từng ngành, từng
lĩnh vực, khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đảm bảo
hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2022 đi đôi với quản lý đầu tư
công và chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả. Ngành Thuế tiếp tục phối hợp chặt chẽ
các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác
nguồn thu, tăng cường chống thất thu thuế, hạn chế thất thu ngân sách; dự kiến
nguồn thu phát sinh và nguồn thu còn tiềm năng để áp dụng đồng bộ các biện pháp
quản lý thu, khai thác tốt nguồn thu, tăng cường công tác chống thất thu và đôn
đốc thu hồi nợ thuế.
2. Tập trung đẩy mạnh phát triển
kinh tế để tạo cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường khai thác các nguồn thu, sắc
thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật; trong đó
tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh. Thực hiện các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết chống thất thu thuế,
nợ thuế, thu hồi các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn
thuế và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân sách nhà nước.
3. Tiếp tục thực hiện tốt các
quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ
trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần
tuân thủ đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; chỉ bố trí
vốn cho các dự án, công trình đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; chủ
động bố trí nguồn thanh toán nợ vay của ngân sách địa phương phải trả khi đến hạn;
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; ưu tiên bố trí vốn
cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và những công trình chuyển tiếp để
sớm đưa vào sử dụng; đẩy nhanh tiến độ giải ngân và không để phát sinh nợ đọng
trong đầu tư. Thúc đẩy và khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và một số lĩnh vực khác.
4. Các Sở, ngành, chủ đầu tư, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường công tác quản lý, đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; tập trung chỉ đạo và thường
xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, công trình xây dựng cơ bản của cấp
mình quản lý, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến
độ thực hiện.
5. Trong quá trình điều hành dự
toán ngân sách năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố phấn đấu thu vượt dự toán được giao để có điều
kiện tăng chi ngân sách; quản lý chặt chẽ chi ngân sách. Các địa phương xây dựng,
điều hành dự toán ngân sách gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
nhằm thực hiện hoàn thành dự toán thu, chi ngân sách năm 2022.
Điều 3.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố triển khai và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022.
Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 04 tháng 12 năm
2021./.
Biểu mẫu số 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh (2)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
10.610.073
|
10.483.678
|
10.640.128
|
156.450
|
101,49
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
5.019.600
|
4.532.376
|
3.971.874
|
-560.502
|
87,63
|
1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
2.102.060
|
1.737.270
|
2.120.974
|
383.704
|
122,09
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
2.917.540
|
2.795.106
|
1.850.900
|
-944.206
|
66,22
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
5.354.350
|
5.445.675
|
6.502.444
|
1.056.769
|
119,41
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.325.428
|
3.325.428
|
5.411.125
|
2.085.697
|
162,72
|
2
|
Thu bổ sung thực hiện cải
cách tiền lương đầu năm
|
337.756
|
337.756
|
|
-337.756
|
0,00
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.691.166
|
1.782.491
|
1.091.319
|
-691.172
|
61,22
|
III
|
Thu từ nguồn vay
|
90.000
|
36.000
|
100.700
|
64.700
|
279,72
|
IV
|
Thu kết dư
|
0
|
0
|
|
0
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
146.123
|
469.627
|
65.110
|
-404.517
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
10.610.073
|
10.483.678
|
10.640.128
|
30.054
|
100,28
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
8.918.907
|
8.862.423
|
9.548.809
|
629.901
|
107,06
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
2.452.097
|
1.995.904
|
2.441.490
|
-10.607
|
99,57
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.287.956
|
6.862.546
|
6.916.132
|
628.175
|
109,99
|
3
|
Chi trả lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
2.973
|
2.973
|
4.930
|
1.957
|
165,81
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
174.881
|
|
185.257
|
10.377
|
105,93
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
1.691.166
|
1.297.752
|
1.091.319
|
-599.847
|
64,53
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
0
|
15.743
|
|
0
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.691.166
|
1.282.009
|
1.091.319
|
-599.847
|
64,53
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
0
|
323.504
|
0
|
0
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
90.000
|
36.000
|
100.700
|
10.700
|
111,89
|
D
|
BỘI THU NSĐP
|
0
|
|
0
|
0
|
|
Đ
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
|
0
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
0
|
|
0
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
90.000
|
36.000
|
100.700
|
10.700
|
111,89
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
90.000
|
36.000
|
100.700
|
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dự toán năm 2022 bao gồm
chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng.
(2) Đối với các chỉ tiêu thu
NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các
chỉ tiêu chi NSĐP so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu mẫu số 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
5.220.000
|
4.532.376
|
4.401.000
|
3.971.874
|
84,31
|
87,63
|
I
|
Thu nội địa
|
4.910.000
|
4.532.376
|
4.286.000
|
3.971.874
|
87,29
|
87,63
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do
trung ương quản lý
|
1.749.000
|
1.749.000
|
644.000
|
644.000
|
36,82
|
36,82
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
445.000
|
445.000
|
400.000
|
400.000
|
89,89
|
89,89
|
|
- Thuế tài nguyên
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
100,00
|
100,00
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.300.000
|
1.300.000
|
240.000
|
240.000
|
18,46
|
18,46
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
64.000
|
64.000
|
80.000
|
80.000
|
125,00
|
125,00
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
24.700
|
24.700
|
35.500
|
35.500
|
143,72
|
143,72
|
|
- Thuế tài nguyên
|
6.400
|
6.400
|
5.500
|
5.500
|
85,94
|
85,94
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
32.000
|
32.000
|
38.000
|
38.000
|
118,75
|
118,75
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
900
|
900
|
1.000
|
1.000
|
111,11
|
111,11
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
105.000
|
105.000
|
40.000
|
40.000
|
38,10
|
38,10
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
38.000
|
38.000
|
27.900
|
27.900
|
73,42
|
73,42
|
|
- Thuế tài nguyên
|
0
|
0
|
100
|
100
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
67.000
|
67.000
|
12.000
|
12.000
|
17,91
|
17,91
|
|
- Thu tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
|
- Thu khác
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
436.000
|
436.000
|
558.000
|
558.000
|
127,98
|
127,98
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
135.365
|
135.365
|
151.000
|
151.000
|
111,55
|
111,55
|
|
- Thuế tài nguyên
|
4.990
|
4.990
|
5.500
|
5.500
|
110,22
|
110,22
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
294.410
|
294.410
|
400.300
|
400.300
|
135,97
|
135,97
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
955
|
955
|
1.200
|
1.200
|
125,65
|
125,65
|
|
- Thu khác
|
280
|
280
|
|
0
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
305.000
|
305.000
|
340.000
|
340.000
|
111,48
|
111,48
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
408.000
|
151.776
|
425.000
|
204.000
|
104,17
|
134,41
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản
xuất, kinh doanh trong nước (bằng 48% tổng thu)
|
151.776
|
151.776
|
204.000
|
204.000
|
134,41
|
134,41
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa
nhập khẩu (bằng 52% tổng thu)
|
256.224
|
0
|
221.000
|
0
|
86,25
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
131.000
|
131.000
|
160.000
|
160.000
|
122,14
|
122,14
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
80.000
|
51.300
|
80.000
|
53.000
|
100,00
|
103,31
|
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
28.700
|
0
|
27.000
|
0
|
94,08
|
|
|
- Phí và lệ phí địa phương
|
51.300
|
51.300
|
53.000
|
53.000
|
103,31
|
103,31
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
4.000
|
4.000
|
5.000
|
5.000
|
125,00
|
125,00
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
27.000
|
27.000
|
25.000
|
25.000
|
92,59
|
92,59
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
250.000
|
250.000
|
350.000
|
350.000
|
140,00
|
140,00
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số
|
1.150.000
|
1.150.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
121,74
|
121,74
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
150.000
|
85.300
|
145.000
|
79.000
|
96,67
|
92,61
|
16
|
Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
100,00
|
100,00
|
17
|
Lợi nhuận được chia của
nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh
nghiệp nhà nước
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
100,00
|
100,00
|
18
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
4.874
|
100,00
|
97,48
|
19
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác vùng biển
|
35.000
|
7.000
|
18.000
|
18.000
|
51,43
|
257,14
|
|
- Thu từ giấy phép do cơ quan
Trung ương cấp
|
28.000
|
|
0
|
|
|
|
|
- Thu từ giấy phép do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp
|
7.000
|
7.000
|
18.000
|
18.000
|
257,14
|
257,14
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu
|
310.000
|
0
|
115.000
|
0
|
37,10
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
305.000
|
|
113.000
|
|
37,05
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
5.000
|
|
2.000
|
|
40,00
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
0
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
0
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2022 THEO CƠ CẤU
CHI
(Kèm
theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
10.610.073
|
10.640.128
|
30.054
|
100,28
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
8.918.907
|
9.548.809
|
629.901
|
107,06
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.452.097
|
2.441.490
|
-10.607
|
99,57
|
1
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB
tập trung (1)
|
702.097
|
625.790
|
-76.307
|
89,13
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
1.300.000
|
1.400.000
|
100.000
|
107,69
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân
sách địa phương
|
90.000
|
100.700
|
10.700
|
111,89
|
4
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
360.000
|
315.000
|
-45.000
|
87,50
|
4.1
|
Chi bổ sung vốn điều lệ
cho Quỹ Đầu tư phát triển từ nguồn sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
16.000
|
16.000
|
|
4.2
|
Chi bổ sung Quỹ Phát triển
đất từ nguồn sử dụng đất cấp tỉnh
|
236.700
|
91.050
|
-145.650
|
38,47
|
4.3
|
Chi đầu tư các dự án từ
nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
50.000
|
50.000
|
|
4.4
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất cấp huyện quản lý
|
123.300
|
157.950
|
34.650
|
128,10
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.287.956
|
6.916.132
|
628.175
|
109,99
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
2.400.065
|
2.578.675
|
178.610
|
107,44
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
34.736
|
34.822
|
86
|
100,25
|
3
|
Quốc phòng
|
174.615
|
205.873
|
31.258
|
117,90
|
4
|
An ninh và trật tự an toàn xã
hội
|
36.330
|
68.309
|
31.980
|
188,03
|
5
|
Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình
|
611.799
|
643.422
|
31.624
|
105,17
|
6
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
63.109
|
62.441
|
-668
|
98,94
|
7
|
Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
|
23.194
|
27.898
|
4.704
|
120,28
|
8
|
Sự nghiệp thể dục thể thao
|
31.115
|
36.409
|
5.294
|
117,01
|
9
|
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
88.233
|
93.718
|
5.485
|
106,22
|
10
|
Các hoạt động kinh tế
|
1.235.426
|
1.377.033
|
141.607
|
111,46
|
11
|
Chi quản lý hành chính
|
1.222.372
|
1.233.110
|
10.738
|
100,88
|
12
|
Chi đảm bảo xã hội
|
304.703
|
485.259
|
180.556
|
159,26
|
13
|
Chi khác ngân sách
|
62.260
|
69.162
|
6.902
|
111,09
|
III
|
Chi trả lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
2.973
|
4.930
|
1.957
|
165,81
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
174.881
|
185.257
|
10.377
|
105,93
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
0
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1.691.166
|
1.091.319
|
-599.847
|
64,53
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững
|
|
|
0
|
|
2
|
Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
|
|
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.691.166
|
1.091.319
|
-599.847
|
64,53
|
1
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn
nước ngoài (ODA)
|
265.000
|
|
-265.000
|
0,00
|
2
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn
trong nước
|
1.122.626
|
1.015.000
|
-107.626
|
90,41
|
3
|
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ, chính sách
|
303.540
|
76.319
|
-227.221
|
25,14
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
0
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dự toán năm 2022 bao gồm
chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng.
Biểu mẫu số 18
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
4.532.376
|
3.971.874
|
-560.502
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
8.862.423
|
9.548.809
|
686.386
|
C
|
BỘI THU NSĐP
|
|
|
0
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
906.475
|
794.375
|
-112.100
|
Đ
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
81.556
|
107.098
|
25.542
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
9,00
|
13,48
|
4,49
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
54.733
|
84.060
|
29.327
|
3
|
Vay trong nước khác
|
26.823
|
23.038
|
-3.785
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
10.458
|
0
|
-7.416
|
1
|
The o nguồn vốn vay
|
10.458
|
0
|
-10.458
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
6.673
|
|
-6.673
|
-
|
Vốn khác
|
3.785
|
|
-3.785
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
10.458
|
13.500
|
3.042
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
3.785
|
|
-3.785
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
6.673
|
13.500
|
6.827
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
36.000
|
100.700
|
64.700
|
1
|
Theo mục đích vay
|
36.000
|
100.700
|
64.700
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
36.000
|
100.700
|
64.700
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn vay
|
36.000
|
100.700
|
64.700
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
36.000
|
100.700
|
64.700
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
107.098
|
194.298
|
87.200
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
24,46
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
84.060
|
171.260
|
87.200
|
3
|
Vốn khác
|
23.038
|
23.038
|
0
|
E
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
2.973
|
4.930
|
1.957
|
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 43/NQ-HĐND ngày 04/12/2021 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022
4.618
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|