HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
395/2023/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 02
tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11
Luật liên quan đến Luật Quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết Quy định về định mức xây dựng
dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 698/BC-BPC ngày 29 tháng 9 năm 2023 của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định định mức xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp
cơ sở trên địa bàn tỉnh được quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
b) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước khác của tỉnh thuộc nội dung triển khai của các chương trình, dự
án khoa học và công nghệ của quốc gia, của tỉnh theo giai đoạn được áp dụng định
mức chi tại Nghị quyết này và các quy định tài chính đặc thù (nếu có).
c) Các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy
động để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo các định mức
chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó; khuyến khích các đơn vị thực
hiện theo định mức chi tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định
mức lập dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách được giao để lập và phê duyệt dự
toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo phù hợp
với đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ và khả năng cân đối ngân sách được
giao, nhưng tối đa không vượt quá định mức quy định tại Nghị quyết này.
2. Các nội dung chi xây dựng dự toán ngân sách nhà
nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định tại Nghị quyết này
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng, quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
các quy định pháp luật hiện hành khác.
Điều 3. Một số định mức làm căn
cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
a) Định mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ được lập
theo nội dung, công việc nghiên cứu, số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm
vụ và theo chức danh (đối với chủ nhiệm nhiệm vụ; thư ký khoa học) hoặc nhóm chức
danh (đối với thành viên chính; thành viên; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ).
Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh tối đa không quá 32 triệu đồng/người/tháng; định mức chi thù
lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở tối đa
không quá 25 triệu đồng/người/tháng.
b) Việc lập dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ và các chức danh,
nhóm chức danh khác thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức chi thù
lao đối với Chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và hệ số
lao động khoa học quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN .
2. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Nghị quyết số
242/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước.
Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham
gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi (Đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
2.000.000
|
1.200.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
500.000
|
300.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
1.800.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.500.000
|
900.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
300.000
|
180.000
|
3. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số
180/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
4. Dự toán chi tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên
tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị quyết
này.
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ
khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
6. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): thực hiện dự toán theo thuyết
minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách
nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Điều 4. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi (Đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500.000
|
900.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.000.000
|
600.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500.000
|
300.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700.000
|
420.000
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700.000
|
420.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
500.000
|
300.000
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.800.000
|
1.100.000
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.500.000
|
900.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700.000
|
420.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000.000
|
600.000
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.800.000
|
1.100.000
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.500.000
|
900.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700.000
|
420.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000.000
|
600.000
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.500.000
|
1.000.000
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ khác tại cấp tỉnh, cấp cơ sở được áp dụng tối đa bằng 50%
mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tương ứng quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
TT
|
Nội dung
|
Định mức chi (Đồng/nhiệm
vụ)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
1.000.000
|
600.000
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
700.000
|
420.000
|
3
|
Thư ký hành chính
|
300.000
|
200.000
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
200.000
|
150.000
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
3. Dự toán chi thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc
lập
Trong trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia, tổ
chức tư vấn độc lập theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN , cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê
chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội
đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong
Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm khoa học
phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có):
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
7. Đối với Chương trình, dự án khoa học và công nghệ
cấp tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm áp dụng theo mức chi
của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Ban Chủ nhiệm hoạt động theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Mức chi cho các hoạt động của Ban Chủ nhiệm
thực hiện theo quy định hiện hành.
8. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học
và công nghệ của tỉnh được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
theo quy định phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí khác, gồm
a) Kinh phí đối ứng của các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Kinh phí huy động, xã hội hóa và các nguồn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết
thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng
Yên Khóa XVII, Kỳ họp thứ Mười sáu nhất trí thông qua ngày 02 tháng 10 năm 2023
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính (Vụ Pháp chế); Khoa học và Công nghệ (Vụ Pháp chế); Tư
pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Toản
|