|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12
năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH, PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm
2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Nghị quyết số 18/2021/HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Quy định về
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2325/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 6043/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ
thu, chi ngân sách năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu,
chi ngân sách nhà nước tỉnh Trà Vinh năm 2022, cụ thể như sau:
I. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Kèm theo Biểu số 30, Biểu
số 30, Biểu số 32):
* Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
|
10.333.129 triệu đồng
|
1. Thu nội địa:
|
5.183.000 triệu đồng
|
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do TW quản lý:
|
1.270.000 triệu đồng
|
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do ĐP quản lý:
|
68.000 triệu đồng
|
- Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài:
|
623.000 triệu đồng
|
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài Quốc doanh:
|
472.000 triệu đồng
|
- Thu lệ phí trước bạ:
|
140.000 triệu đồng
|
- Thuế bảo vệ môi trường:
|
290.000 triệu đồng
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
|
6.000 triệu đồng
|
- Thuế thu nhập cá nhân:
|
400.000 triệu đồng
|
- Thu phí và lệ phí:
|
175.000 triệu đồng
|
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:
|
43.000 triệu đồng
|
- Thu tiền sử dụng khu vực biển:
|
5.000 triệu đồng
|
- Thu tiền thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:
|
1.000 triệu đồng
|
- Thu khác ngân sách:
|
140.000 triệu đồng
|
- Thu tiền sử dụng đất:
|
180.000 triệu đồng
|
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác:
|
1.000 triệu đồng
|
- Thu hoạt động xổ số kiến thiết kể cả xổ số điện toán:
|
1.350.000 triệu đồng
|
- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác
tài nguyên nước:
|
11.000 triệu đồng
|
- Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế:
|
8.000 triệu đồng
|
2. Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương:
|
4.971.025 triệu đồng
|
- Bổ sung cân đối:
|
3.710.183 triệu đồng
|
- Bổ sung mục tiêu:
|
1.260.842 triệu đồng
|
3. Thu bổ sung từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh:
|
179.104 triệu đồng
|
* Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng:
|
10.093.108 triệu đồng
|
- Thu nội địa được hưởng theo phân cấp:
|
4.942.979 triệu đồng
|
- Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương:
|
4.971.025 triệu đồng
|
- Thu từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh:
|
179.104 triệu đồng
|
II. CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:
|
10.104.608 triệu đồng
|
(Kèm theo Biểu số 33, Biểu
số 34, Biểu số 35, Biểu số 36, Biểu số 37, Biểu số 39, Biểu số 41, Biểu số
42, Biểu số 46)
|
1. Chi cân đối ngân sách địa phương:
|
8.664.662 triệu đồng
|
Bao gồm:
|
|
1.1. Chi đầu tư phát triển:
|
2.150.041 triệu đồng
|
a) Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSĐP:
|
626.541 triệu đồng
|
b) Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất (90%):
|
162.000 triệu đồng
|
Trong đó:
|
|
+ Chi đầu tư nguồn thu tiền sử dụng đất, bao gồm các công
trình xã hội hóa (60%):
|
108.000 triệu đồng
|
+ Trích lập quỹ phát triển đất (30%)
|
54.000 triệu đồng
|
c) Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT:
|
1.350.000 triệu đồng
|
d) Chi đầu tư 02 dự án vay nợ Chính phủ:
|
11.500 triệu đồng
|
1.2. Chi thường xuyên:
|
6.315.239 triệu đồng
|
a) Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
|
2.690.648 triệu đồng
|
- Sự nghiệp giáo dục:
|
2.433.970 triệu đồng
|
- Sự nghiệp đào tạo:
|
160.091 triệu đồng
|
- Kinh phí sách giáo khoa, sữa học đường, nâng chuẩn giáo
viên và một số nhiệm vụ đào tạo khác:
|
96.587 triệu đồng
|
b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
|
28.023 triệu đồng
|
c) Chi quốc phòng:
|
127.752 triệu đồng
|
d) Chi an ninh và trật tự, an toàn xã hội:
|
54.523 triệu đồng
|
e) Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
|
672.705 triệu đồng
|
g) Chi văn hóa thông tin:
|
57.609 triệu đồng
|
h) Chi thể dục, thể thao:
|
40.850 triệu đồng
|
i) Chi phát thanh, truyền hình:
|
27.633 triệu đồng
|
k) Chi bảo vệ môi trường:
|
85.999 triệu đồng
|
l) Chi các hoạt động kinh tế:
|
826.732 triệu đồng
|
m) Chi bảo đảm xã hội:
|
301.210 triệu đồng
|
o) Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn
thể:
|
1.260.604 triệu đồng
|
p) Chi thường xuyên khác:
|
46.353 triệu đồng
|
q) Tiết kiệm 10% chi thường xuyên dành nguồn CCTL:
|
36.939 triệu đồng
|
m) Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách; nhiệm vụ
khác:
|
57.659 triệu đồng
|
1.3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay:
|
1.394 triệu đồng
|
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương:
|
1.000 triệu đồng
|
1.5. Dự phòng ngân sách:
|
176.988 triệu đồng
|
1.6. Chi thực hiện chính sách TGBC trung ương, ĐP:
|
20.000 triệu đồng
|
2. Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ:
|
1.260.842 triệu đồng
|
a) Vốn đầu tư:
|
1.151.201 triệu đồng
|
- Vốn trong nước:
|
1.073.901 triệu đồng
|
- Vốn ngoài nước:
|
77.300 triệu đồng
|
b) Vốn sự nghiệp:
|
109.641 triệu đồng
|
- Vốn trong nước:
|
69.151 triệu đồng
|
- Vốn viện trợ ngoài nước (ODA):
|
40.490 triệu đồng
|
3. Chi từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh:
|
179.104 triệu đồng
|
III. BỘI CHI NGÂN SÁCH:
|
11.500 triệu đồng
|
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ dự toán nêu trên,
phân bố cụ thể các khoản thu, chi cho các ngành, các địa phương; đồng thời có
biện pháp chỉ đạo, kiểm tra chặt chẽ, tổ chức thực hiện đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết của Chính phủ. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Tài chính, KH-ĐT, Cục thuế, KBNN, Cục thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM
THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 về phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
4.250
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|