HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
373/2024/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 28
tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC
CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 19 tháng 02 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về dự thảo Nghị quyết quy định nội dung,
mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; Ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi tắt là Đề án).
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực
lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời
hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 313/2023/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành quy định mức chi
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình
xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình
ban hành quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi bồi
dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập
cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 116/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hoà Bình quy định mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức đối với các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình và
Nghị quyết số 312/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 2 của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
116/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các
mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế
hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình.
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng,
chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 328/2023/NQ-HDNĐ ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa
phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
5. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
a) Chi cho hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ
công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện theo mức chi tại Nghị quyết số
328/2023/NQ-HDNĐ ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo
đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Hỗ trợ học phẩm đối với các học viên các lớp học
xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 2, Thông tư liên tịch số
109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ
thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc.
c) Hỗ trợ kinh phí thắp sáng ban đêm đối với các lớp
học xóa mù chữ ban đêm: Mức chi theo hóa đơn thực tế phát sinh, nhưng không vượt
quá 150.000 đồng/lớp/tháng.
d) Hỗ trợ mua sổ sách theo dõi quá trình học tập:
200.000 đồng/lớp/năm học.
đ) Hỗ trợ mua sách giáo khoa dùng chung: 1.000.000
đồng/lớp/năm học.
e) Chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù
chữ đến lớp xóa mù chữ: 20.000 đồng/học viên/khóa học.
6. Chi khen thưởng: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng.
7. Những nội dung, mức chi có liên quan không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện Đề án
theo nhiệm vụ được giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Nguồn kinh phí huy động từ các nguồn tài trợ,
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (gọi chung là nhà tài trợ) và
các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
(Trường hợp nhà tài trợ có quy định mức chi riêng
thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản dẫn chiếu
về chế độ, định mức chi quy định tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 08 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và CV các Phòng CM;
- Lưu: VT, CTHĐND (Tu).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|