|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
|
37/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Thào Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2020/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày
26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bố vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm
2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh
Hà Giang để làm căn cứ lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vi sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025
1. Nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước:
a) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư
theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho UBND các huyện, thành phố.
c) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng
phát triển của tỉnh tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025,
Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm, các quy hoạch theo
quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo
đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu
tư từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch tài chính 5 năm, bảo đảm các cân
đối và an toàn nợ công. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công, tính toán hợp lý cơ cấu
nguồn lực ngân sách Trung ương và địa phương, bảo đảm ngân sách trung ương giữ
vai trò chủ đạo; tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy
mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng.
đ) Phân bổ vốn đầu tư tập trung;
không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch
vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các
chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các
dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06
năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng
thời hạn trên, Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự
án đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với dự án sử dụng vốn ngân
sách địa phương.
e) Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực
hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng, cấp bách, chương trình, dự án
kết nối, có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng
phó với biến đổi khí hậu...
g) Ưu tiên phân bổ vốn cho các vùng
miền núi, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt
khó khăn, đồng bộ với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, góp phần thu hẹp
khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các
vùng, miền trong tỉnh.
2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 được thực hiện như sau:
a) Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu
có).
b) Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng
trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn trước (nếu còn).
c) Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng);
vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công
tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn
thành trong kỳ kế hoạch.
d) Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch.
đ) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án.
e) Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch, công
bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách
hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.
4. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương đối với các huyện, thành phố:
a) Tiêu chí dân số:
- Tiêu chí dân số trung bình tính là
số liệu công bố theo Niên giám Thống kê năm 2019. Điểm về dân số trung bình:
huyện/thành phố có dân số trung bình 500.000 người được 10 điểm.
- Tiêu chí số người dân tộc thiểu số
là số liệu công bố theo Niên giám Thống kê năm 2019. Điểm của tiêu chí số người
dân tộc thiểu số là cứ 100.000 người dân tộc thiểu số được 0,5 điểm.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển
bao gồm 02 tiêu chí:
- Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm được
xác định căn cứ vào số liệu công bố của Sở Lao động, Thương binh và Xã hộ. Điểm
của tiêu chí hộ nghèo: cứ 1% hộ nghèo được 0,1 điểm.
- Số thu nội địa (không bao gồm
khoản thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết) để tính toán điểm được xác định
căn cứ vào dự toán thu ngân sách năm 2020 do Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết
định số 2528/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh. Điểm về số thu nội địa (không
bao gồm khoản thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết): huyện/thành phố có số
thu từ 0 đến 30 tỷ đồng được 1 điểm; trên 30 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ
đồng tăng thêm được tính thêm 0,5 điểm; trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, cứ 10
tỷ đồng tăng thêm được tính 0,3 điểm; trên 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm
được tính thêm 0,1 điểm, số thu lẻ trên 5 tỷ đồng được làm tròn thành 10 tỷ đồng.
c) Tiêu chí diện tích bao gồm diện
tích đất tự nhiên, tỷ lệ che phủ rừng. Cụ thể:
- Diện tích đất tự nhiên để tính toán
điểm cho các địa phương là số liệu công bố theo Niên giám Thống kê năm 2019 (Trường
hợp điều chỉnh địa giới hành chính, UBND tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh
điều chỉnh tiêu chí theo quy định). Điểm của diện tích đất tự nhiên: cứ 100
km2, được tính 0,5 điểm (trên 50 km2, được làm tròn thành 100 km2).
- Tỷ lệ che phủ rừng để tính toán điểm
được xác định căn cứ vào số liệu công bố của UBND tỉnh tại Quyết định số
286/QĐ-UBND ngày 02/3/2020. Điểm của tỷ lệ che phủ rừng: Đến 10% được tính 0,5
điểm; trên 10% đến 50% được tính 01 điểm; trên 50% trở lên được tính 02 điểm.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện:
- Tiếu chí cấp xã/phường/thị trấn:
căn cứ để tính toán điểm cho các địa phương là số liệu các xã/phường/thị trấn
tính đến tháng 10/2020. Điểm của Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã/phường/thị
trấn là mỗi đơn vị hành chính cấp xã/phường/thị trấn của huyện/thành phố được
tính 0,5 điểm.
e) Tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí xã biên giới: căn cứ để
tính toán điểm cho các địa phương là số liệu các xã biên giới tính đến tháng
10/2020. Điểm của tiêu chí xã biên giới là mỗi xã biên giới được tính 0,5 điểm.
- Tiêu chí xã khu vực III (xã 135):
căn cứ để tính toán điểm cho các địa phương là số liệu các xã khu vực III theo
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020. Điểm của Tiêu chí xã khu vực
III là mỗi xã khu vực III được tính 0,5 điểm.
- Tiêu chí cấp đô thị: cấp đô thị là
trung tâm hành chính huyện, thành phố (thời điểm xác định cấp đô thị được
xác định theo ngày ban hành Nghị quyết hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền
tính đến trước ngày 31/12/2020. Trường hợp cấp đô thị được nâng lên, UBND tỉnh
thống nhất Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh tiêu chí theo quy định). Điểm của
Tiêu chí cấp đô thị: mỗi đô thị loại 3 được tính 3 điểm, mỗi đô thị loại 4 được
tính 2 điểm, mỗi đô thị loại 5 được tính 1 điểm.
g) Tiêu chí đặc thù:
- Điểm của tiêu chí thành phố được
tính 10 điểm.
(phụ
lục tính điểm theo tiêu chí, định mức phân bổ kèm theo)
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ nguồn ngân sách trung ương
giao cân đối ngân sách địa phương của kế hoạch trung hạn và hàng năm, Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ cho các công trình và vốn phân cấp cho
các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định vào kỳ họp cuối
năm.
2. Hội đồng nhân dân cấp huyện, thành
phố căn cứ vào nguồn vốn được tỉnh phân bổ, xem xét quyết định phân bổ cho các
công trình, dự án thuộc cấp mình quản lý vào kỳ họp cuối năm.
3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII. Kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2021. Bãi bỏ Nghị quyết số 200/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Giang ngày 10 tháng 12 năm 2015 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020
tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XIV;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành; tổ chức CT - XH cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PT - TH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
|
CHỦ
TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
TÍNH ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ CỦA TỪNG HUYỆN,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Tổng cộng (toàn tỉnh)
|
Thành phố Hà Giang
|
Bắc Quang
|
Quảng Bình
|
Vị Xuyên
|
Bắc Mê
|
Hoàng Su Phì
|
Xín Mần
|
Quản Bạ
|
Yên Minh
|
Đồng Văn
|
Mèo Vạc
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
phân bổ vốn (I+II+III)
|
Số điểm
|
356
|
28
|
31
|
25
|
43
|
29
|
37
|
32
|
27
|
32
|
35
|
37
|
|
I
|
Các tiêu
chí chung
|
Số điểm
|
247
|
15
|
27
|
20
|
32
|
23
|
23
|
21
|
18
|
21
|
21
|
26
|
|
1
|
Dân số
|
Số điểm
|
21
|
1,2
|
2,8
|
1,5
|
2,7
|
1,4
|
1,7
|
1,7
|
1,3
|
2,5
|
2,1
|
2,2
|
|
Dân số
trung bình
|
SL (người)
|
864.963
|
56.119
|
119.395
|
62.246
|
112.273
|
55.380
|
67.432
|
68.686
|
54.114
|
99.108
|
83.148
|
87.062
|
|
Số điểm
|
17,3
|
1,1
|
2,4
|
1,2
|
2,2
|
1,1
|
1,3
|
1,4
|
1.1
|
2,0
|
1,7
|
1,7
|
|
Số người
DTTS
|
SL (người)
|
758.216
|
22.404
|
88.214
|
57.163
|
93.983
|
53.044
|
64.455
|
66.205
|
51.474
|
95.691
|
81.152
|
84.431
|
|
Số điểm
|
3,8
|
0,1
|
0,4
|
0,3
|
0,5
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
|
2
|
Trình độ
phát triển
|
Số điểm
|
71
|
6,6
|
5,1
|
4,7
|
8,2
|
9,3
|
4,7
|
5,8
|
5,4
|
4,8
|
5,8
|
10,7
|
|
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
SL (%)
|
26,7
|
0,36
|
6,42
|
17,00
|
19,36
|
29,89
|
36,57
|
38,00
|
33,52
|
37,86
|
48,25
|
43,66
|
|
Số điếm
|
31
|
0,04
|
0,64
|
1,70
|
1,94
|
2,99
|
3,66
|
3,80
|
3,35
|
3,79
|
4,83
|
4,37
|
|
Thu NSNN
|
SL (tỷ đồng)
|
975,722
|
171,530
|
97,802
|
69,690
|
156,304
|
156,624
|
25,438
|
46,236
|
50,357
|
24,233
|
16,046
|
161,462
|
|
Số điểm
|
40,0
|
6,6
|
4,5
|
3,0
|
6,3
|
6,3
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
6,3
|
|
3
|
Tiêu chí diện
tích
|
Số điểm
|
59
|
2,7
|
7,5
|
6,0
|
9,4
|
6,3
|
5,2
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
3,3
|
3,9
|
|
Diện tích đất
tự nhiên
|
SL (Km2)
|
7.929,483
|
133,459
|
1.105,644
|
791,783
|
1.478,409
|
856,065
|
632,381
|
587,022
|
542,238
|
776,588
|
451,712
|
574,182
|
|
Số điểm
|
40
|
0,7
|
5,5
|
4,0
|
7,4
|
4,3
|
3,2
|
2,9
|
2,7
|
3,9
|
2,3
|
2,9
|
|
Tỷ lệ
che phủ rừng
|
%
|
58
|
69,9
|
66,3
|
68,6
|
70,3
|
62,0
|
53,5
|
51,7
|
60,0
|
39,3
|
40,6
|
35,2
|
|
Số điểm
|
19
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
SL (xã)
|
193
|
8
|
23
|
15
|
24
|
13
|
24
|
18
|
13
|
18
|
19
|
18
|
|
Số điểm
|
97
|
4,0
|
11,5
|
7,5
|
12,0
|
6,5
|
12,0
|
9,0
|
6,5
|
9,0
|
9,5
|
9,0
|
|
II
|
Tiêu chí
bổ sung
|
Số điểm
|
99
|
3
|
5
|
5
|
11
|
6
|
14
|
11
|
10
|
11
|
14
|
11
|
|
1
|
Số xã biên
giới
|
SL (xã)
|
34
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
4
|
4
|
5
|
4
|
9
|
3
|
|
Số điểm
|
17
|
|
|
|
2,5
|
|
2,0
|
2,0
|
2,5
|
2,0
|
4,5
|
1,5
|
|
2
|
Số xã 135
|
SL (xã)
|
134
|
0
|
3
|
8
|
15
|
9
|
22
|
15
|
12
|
16
|
17
|
17
|
|
Số điểm
|
67
|
|
1,5
|
4,0
|
7,5
|
4,5
|
11,0
|
7,5
|
6,0
|
8,0
|
8,5
|
8,5
|
|
3
|
Cấp đô thị
|
Số điểm
|
15
|
3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
Đô thị loại
3
|
Số điểm
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại
4
|
Số điểm
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại
5
|
Số điểm
|
10
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
III
|
Tiêu chí
đặc thù
|
Số
điểm
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Thành phố
|
Số điểm
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
01 điểm tiêu chí =
|
Tổng vốn phân cấp
năm
|
* Số vốn của một
huyện/thành phố
|
= Số vốn 01 điểm
tiêu chí
|
x Tổng số điểm
tiêu chí của huyện/thành phố
|
Tổng số điểm toàn
tỉnh
|
Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
958
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|