HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 19
tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022
thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu
kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Báo
cáo thẩm tra số 160/BC-KTNS ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Dự án 4
(Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững) là 94.487 triệu đồng,
trong đó:
1. Vốn ngân sách trung ương: 91.639 triệu đồng.
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn là 84.246 triệu đồng, gồm:
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái:
47.000 triệu đồng.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu:
4.146 triệu đồng.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mù Cang
Chải: 3.100 triệu đồng.
- Trường Cao đẳng nghề Yên Bái: 30.000 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững là 7.393
triệu đồng, phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh: 2.848 triệu đồng.
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn là 2.528 triệu đồng, gồm:
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái:
1.410 triệu đồng.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu:
124 triệu đồng.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mù Cang
Chải: 94 triệu đồng.
- Trường Cao đẳng nghề Yên Bái: 900 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững là 320
triệu đồng, phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Nội dung chi tiết
tại Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Giao dự toán vốn ngân sách nhà nước năm 2022 (vốn ngân sách
trung ương)
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Dự án 4
(Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững) là 26.342 triệu đồng,
trong đó:
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn là 25.274 triệu đồng, gồm:
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái:
10.000 triệu đồng.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu:
2.900 triệu đồng.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mù Cang
Chải: 2.170 triệu đồng.
- Trường Cao đẳng nghề Yên Bái: 10.204 triệu đồng.
2. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững là 1.068
triệu đồng, phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Nội dung chi tiết
tại Phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Stt
|
Nội dung/Dự án
|
Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
|
Đã giao chi tiết
kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
tại Nghị quyết số 13/NQ HĐND ngày 22/6/2022 của HĐND tỉnh Yên Bái
|
Giao chi tiết kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG SỐ:
|
510.544
|
499.635
|
10.909
|
416.057
|
407.996
|
8.061
|
94.487
|
91.639
|
2.848
|
I
|
DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO
|
411.128
|
403.067
|
8.061
|
411.128
|
403.067
|
8.061
|
|
|
|
II
|
DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC
LÀM BỀN VỮNG
|
99.416
|
96.568
|
2.848
|
4.929
|
4.929
|
|
94.487
|
91.639
|
2.848
|
II.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
86.774
|
84.246
|
2.528
|
|
|
|
86.774
|
84.246
|
2.528
|
1
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
48.410
|
47.000
|
1.410
|
2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu
|
|
|
|
|
|
|
4.270
|
4.146
|
124
|
3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mù Cang
Chải
|
|
|
|
|
|
|
3.194
|
3.100
|
94
|
4
|
Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
30.900
|
30.000
|
900
|
II.2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
12.642
|
12.322
|
320
|
4.929
|
4.929
|
-
|
7.713
|
7.393
|
320
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
7.713
|
7.393
|
320
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Stt
|
Nội dung/Dự án
|
Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022
|
Đã giao chi tiết
kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 tại Nghị quyết
số 13/NQ-HĐND ngày 22/6/2022 của HĐND tỉnh Yên Bái
|
Giao chi tiết kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TỔNG SỐ:
|
164.985
|
164.985
|
-
|
138.643
|
138.643
|
|
26.342
|
26.342
|
-
|
I
|
DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO
|
138.643
|
138.643
|
-
|
138.643
|
138.643
|
|
|
|
|
II
|
DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC
LÀM BỀN VỮNG
|
26.342
|
26.342
|
-
|
-
|
-
|
|
26.342
|
26.342
|
-
|
II.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
25.274
|
25.274
|
|
-
|
-
|
|
25.274
|
25.274
|
-
|
1
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
-
|
2
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu
|
|
|
|
|
|
|
2.900
|
2.900
|
-
|
3
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mù Cang
Chải
|
|
|
|
|
|
|
2.170
|
2.170
|
-
|
4
|
Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
10.204
|
10.204
|
-
|
II.2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
1.068
|
1.068
|
|
-
|
-
|
|
1.068
|
1.068
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
1.068
|
1.068
|
-
|