HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2022/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2021/NQ-HĐND NGÀY
09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN
SÁCH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC
ngày 29 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2023-2025;
Xét Tờ trình số 4054/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định
ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi
Điều 10, Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
1. Sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 10
như sau:
“b. Đối với 02 khoản thu: thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ: doanh nghiệp nhà nước do Trung
ương quản lý, doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh do tỉnh quản lý thu, tỷ lệ điều
tiết giữa cấp tỉnh và cấp huyện như sau:
- Tỷ lệ điều tiết giữa cấp tỉnh và Thị
xã Hòa Thành và các huyện: Châu Thành, Dương Minh Châu, Bến cầu, Tân Biên, Tân
Châu: cấp tỉnh hưởng 70%, cấp huyện hưởng 30%.
- Tỷ lệ điều tiết giữa cấp tỉnh và
thành phố Tây Ninh là: 100% - 0%.
- Tỷ lệ điều tiết giữa cấp tỉnh và thị
xã Trảng Bàng là: 57% - 43%.
- Tỷ lệ điều tiết giữa cấp tỉnh và
huyện Gò Dầu là: 72% - 28%.”
2. Sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 10
như sau:
“b) Đối với 04 khoản thu: thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc
biệt:
- Thành phố Tây Ninh:
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường
1 là: 92% - 8%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường
2 là: 94% - 6%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường
3 là: 100% - 0%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường
IV là: 97% - 3%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường
Hiệp Ninh là: 83% - 17%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường
Ninh Sơn là: 75% - 25%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường
Ninh Thạnh là: 33% - 67%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và xã
Bình Minh là: 94% - 6%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và xã
Thạnh Tân là: 81% - 19%.
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và xã
Tân Bình là: 84% - 16%.
- Thị xã Hòa Thành:
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và các
xã, phường (trừ phường Long Thành Trung, phường Hiệp Tân, phường Long Hoa, xã
Trường Đông): 85% - 15%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và phường
Long Thành Trung: 89% - 11%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và phường
Hiệp Tân: 94% - 6%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và xã Trường
Đồng: 90% - 10%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và phường
Long Hoa: 100% - 0%.
- Huyện Châu Thành:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã,
thị trấn (trừ xã Ninh Điền): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Ninh
Điền: 82% - 18%.
- Huyện Dương Minh Châu:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã,
thị trấn (trừ xã Suối Đá, xã Phan): 70% - 30%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối
Đá: 88% - 12%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã
Phan: 80% - 20%.
- Thị xã Trảng Bàng:
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và các
xã, phường (trừ phường Trảng Bàng, phường An Hòa và phường An Tịnh): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và phường
Trảng Bàng: 100% - 0%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và phường
An Hòa: 85% - 15%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và phường
An Tịnh: 97% - 3%.
- Huyện Gò Dầu:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã
(trừ thị trấn, xã Thanh Phước và xã Phước Đông): 70% - 30%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và thị trấn:
91% - 9%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã
Thanh Phước: 77% - 23%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Phước
Đông: 90% - 10%.
- Huyện Bến Cầu: Tỷ lệ điều tiết giữa
cấp huyện và xã, thị trấn là: 80% - 20%;
- Huyện Tân Biên:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã,
thị trấn (trừ xã Thanh Bình, xã Tân Phong): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Thạnh
Bình: 82% - 18%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Tân
Phong: 91% - 9%.
- Huyện Tân Châu:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã
(trừ thị trấn, xã Suối Dây và xã Suối Ngô): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và thị trấn:
85% - 15%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối
Dây: 91% - 9%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối
Ngô: 79% - 21%.”
3. Sửa đổi điểm a, khoản 3, Điều 10
như sau:
“a) Đối với 04 khoản thu Luật quy định
phân chia cho ngân sách cấp xã (Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Lệ phí môn
bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia
đình, Lệ phí trước bạ nhà đất): tỷ lệ điều tiết là 100% cho ngân sách cấp xã.
Riêng phường 3 - Thành phố Tây Ninh có
số thu Lệ phí trước bạ nhà đất phát sinh lớn thì tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
Lệ phí trước bạ nhà đất giữa cấp thành phố và phường 3 như sau: 60% - 40%. ”
4. Sửa đổi điểm c, khoản 3, Điều 10
như sau:
“c) Thuế giá trị gia tăng thu từ khu
vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh đối với hộ kinh doanh và cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ do xã quản lý thu: cấp xã hưởng 100% số thu.
Riêng một số xã, phường, thị trấn có số thu phát sinh lớn thì tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia giữa cấp huyện và cấp xã như sau:
Thành phố Tây Ninh: Tỷ lệ điều tiết
giữa thành phố và phường 3: 60% - 40%;
Thị xã Hòa Thành: Tỷ lệ điều tiết giữa
thị xã và phường Long Hoa: 33% - 67%;
Thị xã Trảng Bảng: Tỷ lệ điều tiết giữa
thị xã và phường Trảng Bàng: 15% - 85%.”
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022.
2. Những nội dung sửa đổi, bổ sung
quy định tại Điều 1, Nghị quyết này được áp dụng đối với thời kỳ ổn định ngân
sách nhà nước phát sinh từ năm 2023 và giai đoạn 2023-2025.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đem vị tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|