Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 33/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành: 06/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Báo cáo số 229/BC-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2019 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.400.000 triệu đồng

Trong đó:

- Thu nội địa: 2.950.000 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương hưởng: 9.320.128 triệu đồng

Trong đó:

- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: 2.624.220 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.665.908 triệu đồng

- Thu kết dư ngân sách, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách từ năm 2018 chuyển sang: 30.000 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.504.128 triệu đồng

4. Bội chi ngân sách địa phương: 184.000 triệu đồng

5. Tổng mức vay NSĐP: 220.900 triệu đồng

- Vay để bù đắp bội chi NSĐP: 184.000 triệu đồng

- Vay để trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng

6. Trả nợ gốc khoản vay của NSĐP: 36.900 triệu đồng

- Từ nguồn vay trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng

(Chi tiết số giao dự toán theo các biểu đính kèm)

Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020

1. Mục tiêu:

Năm 2020 là năm cuối thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020, phấn đấu thực hiện đến mức cao nhất các mục tiêu tài chính - ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngân sách; thúc đẩy sản xuất, kinh doanh; thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước gắn với sắp xếp phù hợp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, đổi mới khu vực sự nghiệp công; ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách, chế độ liên quan con người, an sinh xã hội.

2. Nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước:

- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc công tác thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế, các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng tối thiểu 10 - 12% so với đánh giá ước thực hiện năm 2019 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh trong năm; đảm bảo nợ thuế dưới 5% số thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2020.

- Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.

- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 7, Điều 9, Luật ngân sách nhà nước năm 2015.

- Riêng về khoản thu thuế giá trị gia tăng vãng lai (2%) đối với dự án đường cao tốc Bắc Nam đoạn Cam Lộ - La Sơn giao cho Cục Thuế tỉnh thu và cân đối vào ngân sách tỉnh. Trường hợp thu ngân sách cấp huyện tại các huyện vùng dự án bị hụt thu, thì tỉnh có trách nhiệm cân đối lại cho các huyện từ nguồn này.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc nhà nước; tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế phát triển bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.

3. Nhiệm vụ chi ngân sách

- Thực hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài phát sinh ngoài kế hoạch; điều hành chi ngân sách phù hợp với khả năng cân đối ngân sách. Tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai việc sử dụng ngân sách nhà nước; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách theo đúng dự toán được giao. Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ chế điều hành chi ngân sách đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, đúng quy định và phù hợp với tình hình, nhiệm vụ thực tiễn của tỉnh.

- Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ cấu lại chi ngân sách trong từng lĩnh vực, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các nhiệm vụ quan trọng, thiết yếu.

- Tăng cường quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước; tập trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước và có biện pháp tháo gỡ khó khăn trong giải ngân vốn đầu tư công. Nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý chặt chẽ các khoản vay, bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các khoản nợ đến hạn.

- Tiếp lục lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, tạo điều kiện để thực hiện phương thức cấp ngân sách theo cơ chế đặt hàng.

- Tăng cường làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tài chính - ngân sách nhà nước của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành, sử dụng ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời, chính xác các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước về xử lý tài chính, ngân sách.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, TX, TP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Ước TH năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh (1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

7.899.888

10.160.068

9.320.128

1.262.660

92%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2.287.722

2.327.737

2.624.220

296.483

113%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.053.422

1.195.268

1.332.200

136.932

111%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.234.300

1 132.469

1.292.020

159.551

114%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.612.166

5699.731

6.665.908

966.177

117%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.509.576

3 509.576

3.579.576

70.000

102%

2

Thu bổ sung ngoài kế hoạch

87.565

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.835.793

1.835.793

2.729.831

894.038

149%

4

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

266.797

266.797

356.501

89.704

III

Thu từ nguồn hỗ trợ của các địa phương

IV

Thu kết dư ngân sách; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách năm 2018 chuyển sang

571.913

30.000

5%

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

1.547.536

VI

Các khoản thu đóng góp

12.496

VII

Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

655

B

TỔNG CHI NSĐP

7.906.788

9.558.945

9.504.128

1.597.340

120%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

5.996.898

6.470.295

6.660.542

663.644

111%

1

Chi đầu tư phát triển

1.117.382

1.588.049

1.514.100

396.718

136%

2

Chi thường xuyên

4.640.978

4.879.646

4.936.453

295.475

106%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.600

1.600

1.900

300

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

100%

5

Dự phòng ngân sách

158.942

165.270

6.328

104%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

76.996

41.819

54%

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.835.793

3.001.402

2.729.831

894.038

149%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

345.101

345.101

512.674

167.573

149%

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.490.692

2.656.301

2.217.157

726.465

149%

III

Chi các khoản huy động đóng góp

12.496

IV

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện

74.097

74.097

113.755

39.658

154%

V

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

655

C

BỘI CHI NSĐP

6.900

184.000

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

58.500

56.000

36.900

63%

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

58.500

2.863

36.900

63%

2

Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp

53.137

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

65.400

9.119

220.900

338%

1

Vay để bù đắp bội chi

6.900

6.900

184.000

2

Vay để trả nợ gốc

58.500

2.219

36.900

63%

Ghi chú:

- (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành

- (1) Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước TH năm 2019

Dự toán TW năm 2020

Dự toán ĐP năm 2020

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5

6

7=5/1

8=6/2

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

3.034.118

2.340.233

2.800.000

2.145.300

3.400.000

2.624.220

112

112

I

Thu nội địa

2.601.485

2.327.737

2.440.000

2.145.300

2.950.000

2.624.220

113

113

Thu nội địa trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

1.743.120

1.890.000

1.980.000

114

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

176.000

176.000

190.000

190.000

190.000

190.000

108

108

- Thuế giá trị gia tăng

143.523

143.523

151.000

151.000

150.000

150.000

105

105

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

12.146

12.146

10.000

10.000

11.000

11.000

91

91

- Thuế tài nguyên

20.331

20.331

29.000

29.000

29.000

29.000

143

143

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

80.000

80.000

105.000

105.000

105.000

105.000

131

131

- Thuế giá trị gia tăng

67.720

67.720

90.800

90.800

90.800

90.800

134

134

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.800

10.800

12.500

12.500

12500

12.500

116

116

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

180

180

200

200

200

200

111

111

- Thuế tài nguyên

1.300

1.300

1.500

1.500

1.500

1.500

115

115

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

17.000

17.000

18.000

18.000

18.000

18.000

106

106

- Thuế giá trị gia tăng

6.814

6.814

10.600

10 600

10.600

10.600

156

156

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.126

10.126

7.400

7.400

7.400

7.400

73

73

- Thuế tài nguyên

60

60

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

712.000

712.000

783.000

783.000

813.000

813.000

114

114

- Thuế giá trị gia tăng

546.000

546.000

609.000

609.000

632.300

632.300

116

116

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

50.000

50.000

53.000

53.000

55.000

55.000

110

110

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

86.000

86.000

85.000

85.000

88.300

88.300

103

103

- Thuế tài nguyên

30.000

30.000

36.000

36.000

37.400

37.400

125

125

5

Thuế thu nhập cá nhân

95.000

95.000

95.000

95.000

100.000

100.000

105

105

6

Thuế bảo vệ môi trường

280.000

104.160

310.000

115.000

360.000

133.920

129

129

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

175.840

195.000

226.080

129

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

104.160

104.160

115.000

115.000

133.920

133.920

129

129

7

Lệ phí trước bạ

152.000

152.000

160.000

160.000

160.000

160.000

105

105

8

Thu phí, lệ phí

65.000

47.000

70.000

48.000

70.000

48.000

108

102

- Phí và lệ phí trung ương

17.100

22.000

22.000

129

- Phí và lệ phí tỉnh

21.500

24.104

48.000

48.000

22.165

22.165

103

92

- Phí và lệ phí huyện, xã

26.400

22.896

25.835

25.835

98

113

Trong đó: - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

6.500

- Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu

10.500

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

105

105

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.300

5.300

4.000

4.000

4.000

4.000

75

75

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

30.500

30.500

23.000

23.000

23.000

23.000

75

75

12

Thu tiền sử dụng đất

810.000

810.000

500.000

500.000

920.000

920.000

114

114

13

Thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

215

215

25.000

25.000

27.000

27.000

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

38.000

38.000

40.000

40.000

40.000

40.000

105

105

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

15.500

7.520

15.000

7.300

15.000

7.300

97

97

Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp

11.000

3.300

11.000

3.300

- Thu từ các mỏ do địa phương cấp

4.000

4.000

4.000

4.000

16

Thu khác ngân sách

106.500

34.572

85.000

15.000

88.000

18.000

83

52

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

70.000

70.000

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác tại xã

8.000

8.000

7.000

7.000

7.000

7.000

88

88

18

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế

10.365

10.365

10.000

10.000

10.000

10.000

96

96

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

420.000

360.000

450.000

107

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

295.210

283.000

317.695

108

2

Thuế xuất khẩu

82.937

65.000

87.257

105

3

Thuế nhập khẩu

41.714

12.000

44.895

108

4

Thuế TTĐB và thu khác

139

153

110

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

TỔNG CHI NSĐP

7.906.788

9.504.128

1.597.340

120%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.996.898

6.660.542

663.644

111%

I

Chi đầu tư phát triển

1.117.382

1.514.100

396.718

136%

1

Chi đầu tư các dự án

991.810

1.226.100

234.290

124%

Trong đó: Chi theo nguồn vốn

- Chi XDCB tập trung

396.110

415.100

18.990

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

550.700

771.000

220.300

140%

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

45.000

40.000

-5.000

89%

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

6.900

184.000

177.100

3

Chi thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh (về xây dựng NTM đến năm 2020)

30.000

30.000

100%

4

Chi hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - Nước CHDCND Lào (đầu tư công trình)

4.000

4.000

100%

5

Chi thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh

6.500

3.000

-3.500

46%

6

Chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Dự án 513)

4.000

-4.000

0%

7

Chi đầu tư khác

48.972

40.000

-8.972

82%

8

Chi từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

25.200

27.000

1.800

107%

II

Chi thường xuyên

4.640.978

4.936.453

295.475

106%

Trong đó:

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.129.566

2.205.523

75.957

104%

- Chi khoa học và công nghệ

17.846

20.070

2.224

112%

- Chi sự nghiệp môi trường

66.870

63.909

-2.961

96%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương

1.600

1.900

300

119%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

100%

V

Dự phòng ngân sách

158.942

165.270

6.328

104%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

76.996

41.819

-35.177

54%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.835.793

2.729.831

894.038

149%

I

Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia

345.101

512.674

167.573

149%

1

CTMTQG giảm nghèo bền vững

148.901

136.054

-12.847

91%

- Vốn đầu tư phát triển

114.442

98.735

-15.707

86%

Trong đó: + Dự án 1: Chương trình 30a

65.602

+ Dự án 2: Chương trình 135

33.133

- Kinh phí sự nghiệp

34.459

37.319

2.860

108%

2

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

196.200

376.620

180.420

192%

- Vốn đầu tư phát triển

146.800

299.020

152.220

204%

- Kinh phí sự nghiệp

49.400

77.600

28.200

157%

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.490.692

2.217.157

726.465

149%

1

Bổ sung vốn đầu tư phát triển để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.075.087

1.687.098

612.011

157%

1.1

Vốn nước ngoài

516.807

1.155.767

638.960

224%

Trong đó: CTMT ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

146.539

1.2

Vốn trong nước

558.280

531.331

-26.949

95%

2

Hỗ trợ thực hiện các CTMT và một số mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách chế độ

415.605

530.059

114.454

128%

2.1

Vốn ngoài nước

2.600

34.590

31.990

1330%

2.2

Chi các chương trình mục tiêu (vốn trong nước)

52.042

80.010

12.168

154%

- CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

6.855

11.055

4.200

161%

- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

5.570

10.973

5.403

197%

- CTMT y tế - dân số

7.085

6.680

-405

94%

- CTMT phát triển văn hóa

1.642

672

-970

41%

- CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

1.890

2.030

140

107%

- CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

17.000

20.800

3.800

122%

- CTMT tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

2.500

2.500

100%

- CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

7.600

23.000

- CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng

400

300

- CTMT công nghệ thông tin

1.500

2.000

2.3

Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các chính sách chế độ

325.097

415.459

90.362

128%

- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

9.804

57.924

48.120

591%

- Kinh phí hỗ trợ trẻ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo, và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người

5.978

18.978

13.000

317%

- Hỗ trợ học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

12.860

9.719

-3.141

76%

- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

42.481

55.034

12.553

130%

- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

15.637

20.980

5.343

134%

- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

29.801

41.541

11.740

139%

- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;...

43.415

49.967

6.552

115%

- Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật

480

480

100%

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

95

95

- Chính sách trợ giúp pháp lý

555

345

-210

62%

- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

38.334

31.287

-7.047

82%

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

1.973

1.505

-468

76%

- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

37.356

46.347

8.991

124%

- Hỗ trợ kinh phí nâng cấp đô thị, Hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

4.319

1.473

-2.846

34%

- Đề án phát triển KT-XH vùng dân tộc ít người; Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085, 2086 của Thủ tướng Chính phủ

749

562

-187

75%

- Vốn chuẩn bị động viên

22.000

-22.000

0%

- Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng

6.160

6.160

- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính

1.800

1.500

-300

83%

- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

40.205

46.446

6.241

116%

- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

17.255

25.116

7.861

146%

C

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NS TỈNH CHO NS HUYỆN

74.097

113.755

39.658

154%

D

CÁC KHOẢN HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

E

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước TH năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (DTTW)

1.937.922

2.145.300

207.378

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.558.945

9.504.128

-54.817

C

BỘI CHI NSĐP (MỨC TỐI ĐA)

6.900

184.000

177.100

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

387.584

429.060

41.476

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

0

I

Tổng dư nợ đầu năm

140.645

93.764

-46.881

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

36%

22%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

645

9.764

9.119

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

140.000

84.000

-56.000

II

Trả nợ gốc vay trong năm

56.000

36.900

-19.100

1

Theo nguồn vốn vay

56.000

36.900

-19.100

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

2.400

2.400

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

56.000

34.500

-21.500

2

Theo nguồn trả nợ

56.000

36.900

-19.100

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

2.863

36.900

34.037

-

Bội thu NSĐP

0

-

Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

53.137

0

-53.137

III

Tổng mức vay trong năm

9.119

220.900

211.781

1

Theo mục đích vay

9.119

220.900

211.781

-

Vay để bù đắp bội chi

6.900

184.000

177.100

-

Vay để trả nợ gốc

2.219

36.900

34.681

2

Theo nguồn vay

9.119

220.900

211.781

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

9.119

220.900

211.781

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

93.764

277.764

184.000

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

24%

65%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

9.764

228.264

218.500

3

Vốn khác

84.000

49.500

-34.500

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

1.000

1.900

900

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2020

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.023

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.141.52
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!