|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019
của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2020;
Xét Báo cáo số 229/BC-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, chi ngân sách địa phương năm 2019 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020 với các
chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
3.400.000 triệu đồng
Trong đó:
- Thu nội địa: 2.950.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
2. Thu ngân sách địa phương hưởng: 9.320.128 triệu
đồng
Trong đó:
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: 2.624.220 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.665.908
triệu đồng
- Thu kết dư ngân sách, kinh phí thực hiện nhiệm vụ,
chính sách từ năm 2018 chuyển sang: 30.000 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.504.128 triệu đồng
4. Bội chi ngân sách địa phương: 184.000 triệu đồng
5. Tổng mức vay NSĐP: 220.900 triệu đồng
- Vay để bù đắp bội chi NSĐP: 184.000 triệu đồng
- Vay để trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng
6. Trả nợ gốc khoản vay của NSĐP: 36.900 triệu đồng
- Từ nguồn vay trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng
(Chi tiết số giao dự toán theo các biểu đính
kèm)
Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ
thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương
năm 2020
1. Mục tiêu:
Năm 2020 là năm cuối thời kỳ ổn định ngân sách giai
đoạn 2017 - 2020, phấn đấu thực hiện đến mức cao nhất các mục tiêu tài chính -
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tục thực hiện chính sách tài
khóa chặt chẽ, tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngân sách; thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh; thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước gắn với sắp xếp phù hợp tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế, đổi mới khu vực sự nghiệp công; ưu tiên dành nguồn
thực hiện các chính sách, chế độ liên quan con người, an sinh xã hội.
2. Nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước:
- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu
đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc công tác thu nộp
và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế, các khoản phải nộp khác của doanh
nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ
số kiến thiết), tăng tối thiểu 10 - 12% so với đánh giá ước thực hiện năm 2019
(loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới
phát sinh) để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ
phát sinh trong năm; đảm bảo nợ thuế dưới 5% số thực hiện thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn năm 2020.
- Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu
khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với
nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể
theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này
trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách
có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn,
việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 7, Điều 9,
Luật ngân sách nhà nước năm 2015.
- Riêng về khoản thu thuế giá trị gia tăng vãng lai
(2%) đối với dự án đường cao tốc Bắc Nam đoạn Cam Lộ - La Sơn giao cho Cục Thuế
tỉnh thu và cân đối vào ngân sách tỉnh. Trường hợp thu ngân sách cấp huyện tại
các huyện vùng dự án bị hụt thu, thì tỉnh có trách nhiệm cân đối lại cho các
huyện từ nguồn này.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh
vực quản lý nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc nhà nước; tập trung cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, các
thành phần kinh tế phát triển bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững
chắc.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách
- Thực hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, nhất
là các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm
tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài phát sinh
ngoài kế hoạch; điều hành chi ngân sách phù hợp với khả năng cân đối ngân sách.
Tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai việc sử dụng ngân sách nhà nước; quản
lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách theo đúng dự toán được giao. Rà soát, chỉnh
sửa, bổ sung các cơ chế điều hành chi ngân sách đảm bảo linh hoạt, hiệu quả,
đúng quy định và phù hợp với tình hình, nhiệm vụ thực tiễn của tỉnh.
- Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo
hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi
mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ cấu lại chi ngân sách trong từng
lĩnh vực, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính
sách an sinh xã hội, các nhiệm vụ quan trọng, thiết yếu.
- Tăng cường quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách nhà nước; tập trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng
trước và có biện pháp tháo gỡ khó khăn trong giải ngân vốn đầu tư công. Nâng
cao hiệu quả sử dụng và quản lý chặt chẽ các khoản vay, bố trí chi trả nợ gốc
các khoản vay nợ chính quyền địa phương đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các
khoản nợ đến hạn.
- Tiếp lục lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức,
biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ, tạo điều kiện để thực hiện phương thức cấp ngân
sách theo cơ chế đặt hàng.
- Tăng cường làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra
hoạt động tài chính - ngân sách nhà nước của các cấp ngân sách, các đơn vị dự
toán; chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các
đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành, sử dụng ngân sách và thực hiện
các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư. Thực
hiện nghiêm túc, kịp thời, chính xác các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà
nước về xử lý tài chính, ngân sách.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính
trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, TX, TP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
Biểu
mẫu số 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2019
|
Ước TH năm 2019
|
Dự toán năm
2020
|
So sánh (1)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5=3/2
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
7.899.888
|
10.160.068
|
9.320.128
|
1.262.660
|
92%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
2.287.722
|
2.327.737
|
2.624.220
|
296.483
|
113%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.053.422
|
1.195.268
|
1.332.200
|
136.932
|
111%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
1.234.300
|
1 132.469
|
1.292.020
|
159.551
|
114%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
5.612.166
|
5699.731
|
6.665.908
|
966.177
|
117%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.509.576
|
3 509.576
|
3.579.576
|
70.000
|
102%
|
2
|
Thu bổ sung ngoài kế hoạch
|
|
87.565
|
|
|
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.835.793
|
1.835.793
|
2.729.831
|
894.038
|
149%
|
4
|
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương
|
266.797
|
266.797
|
356.501
|
89.704
|
|
III
|
Thu từ nguồn hỗ trợ của các địa phương
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư ngân sách; kinh phí thực hiện nhiệm
vụ, chính sách năm 2018 chuyển sang
|
|
571.913
|
30.000
|
|
5%
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
1.547.536
|
|
|
|
VI
|
Các khoản thu đóng góp
|
|
12.496
|
|
|
|
VII
|
Thu ngân sách cấp dưới nộp lên
|
|
655
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
7.906.788
|
9.558.945
|
9.504.128
|
1.597.340
|
120%
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
5.996.898
|
6.470.295
|
6.660.542
|
663.644
|
111%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.117.382
|
1.588.049
|
1.514.100
|
396.718
|
136%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
4.640.978
|
4.879.646
|
4.936.453
|
295.475
|
106%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
1.600
|
1.600
|
1.900
|
300
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
100%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
158.942
|
|
165.270
|
6.328
|
104%
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
76.996
|
|
41.819
|
|
54%
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
1.835.793
|
3.001.402
|
2.729.831
|
894.038
|
149%
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
345.101
|
345.101
|
512.674
|
167.573
|
149%
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.490.692
|
2.656.301
|
2.217.157
|
726.465
|
149%
|
III
|
Chi các khoản huy động đóng góp
|
|
12.496
|
|
|
|
IV
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
tỉnh cho ngân sách huyện
|
74.097
|
74.097
|
113.755
|
39.658
|
154%
|
V
|
Chi nộp trả ngân sách cấp trên
|
|
655
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
6.900
|
|
184.000
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
58.500
|
56.000
|
36.900
|
|
63%
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
58.500
|
2.863
|
36.900
|
|
63%
|
2
|
Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp
|
|
53.137
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
65.400
|
9.119
|
220.900
|
|
338%
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
6.900
|
6.900
|
184.000
|
|
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
58.500
|
2.219
|
36.900
|
|
63%
|
Ghi chú:
- (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự
toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành
- (1) Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự
toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu
mẫu số 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước TH năm 2019
|
Dự toán TW năm
2020
|
Dự toán ĐP năm
2020
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5/1
|
8=6/2
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
3.034.118
|
2.340.233
|
2.800.000
|
2.145.300
|
3.400.000
|
2.624.220
|
112
|
112
|
I
|
Thu nội địa
|
2.601.485
|
2.327.737
|
2.440.000
|
2.145.300
|
2.950.000
|
2.624.220
|
113
|
113
|
|
Thu nội địa trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số
kiến thiết, thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
|
1.743.120
|
|
1.890.000
|
|
1.980.000
|
|
114
|
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
|
176.000
|
176.000
|
190.000
|
190.000
|
190.000
|
190.000
|
108
|
108
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
143.523
|
143.523
|
151.000
|
151.000
|
150.000
|
150.000
|
105
|
105
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
12.146
|
12.146
|
10.000
|
10.000
|
11.000
|
11.000
|
91
|
91
|
|
- Thuế tài nguyên
|
20.331
|
20.331
|
29.000
|
29.000
|
29.000
|
29.000
|
143
|
143
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
80.000
|
80.000
|
105.000
|
105.000
|
105.000
|
105.000
|
131
|
131
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
67.720
|
67.720
|
90.800
|
90.800
|
90.800
|
90.800
|
134
|
134
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
10.800
|
10.800
|
12.500
|
12.500
|
12500
|
12.500
|
116
|
116
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
180
|
180
|
200
|
200
|
200
|
200
|
111
|
111
|
|
- Thuế tài nguyên
|
1.300
|
1.300
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
115
|
115
|
3
|
Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
17.000
|
17.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
106
|
106
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
6.814
|
6.814
|
10.600
|
10 600
|
10.600
|
10.600
|
156
|
156
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
10.126
|
10.126
|
7.400
|
7.400
|
7.400
|
7.400
|
73
|
73
|
|
- Thuế tài nguyên
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
712.000
|
712.000
|
783.000
|
783.000
|
813.000
|
813.000
|
114
|
114
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
546.000
|
546.000
|
609.000
|
609.000
|
632.300
|
632.300
|
116
|
116
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
50.000
|
50.000
|
53.000
|
53.000
|
55.000
|
55.000
|
110
|
110
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
86.000
|
86.000
|
85.000
|
85.000
|
88.300
|
88.300
|
103
|
103
|
|
- Thuế tài nguyên
|
30.000
|
30.000
|
36.000
|
36.000
|
37.400
|
37.400
|
125
|
125
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
95.000
|
95.000
|
95.000
|
95.000
|
100.000
|
100.000
|
105
|
105
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
280.000
|
104.160
|
310.000
|
115.000
|
360.000
|
133.920
|
129
|
129
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
175.840
|
|
195.000
|
|
226.080
|
|
129
|
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
trong nước
|
104.160
|
104.160
|
115.000
|
115.000
|
133.920
|
133.920
|
129
|
129
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
152.000
|
152.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
105
|
105
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
65.000
|
47.000
|
70.000
|
48.000
|
70.000
|
48.000
|
108
|
102
|
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
17.100
|
|
22.000
|
|
22.000
|
|
129
|
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh
|
21.500
|
24.104
|
48.000
|
48.000
|
22.165
|
22.165
|
103
|
92
|
|
- Phí và lệ phí huyện, xã
|
26.400
|
22.896
|
25.835
|
25.835
|
98
|
113
|
|
Trong đó: - Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
|
|
|
6.500
|
|
|
|
|
|
|
- Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu
|
|
|
10.500
|
|
|
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
105
|
105
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
5.300
|
5.300
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
75
|
75
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
30.500
|
30.500
|
23.000
|
23.000
|
23.000
|
23.000
|
75
|
75
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
810.000
|
810.000
|
500.000
|
500.000
|
920.000
|
920.000
|
114
|
114
|
13
|
Thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
215
|
215
|
25.000
|
25.000
|
27.000
|
27.000
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
38.000
|
38.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
105
|
105
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài
nguyên nước
|
15.500
|
7.520
|
15.000
|
7.300
|
15.000
|
7.300
|
97
|
97
|
|
Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp
|
|
|
11.000
|
3.300
|
11.000
|
3.300
|
|
|
|
- Thu từ các mỏ do địa phương cấp
|
|
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
106.500
|
34.572
|
85.000
|
15.000
|
88.000
|
18.000
|
83
|
52
|
|
Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương
|
|
|
70.000
|
|
70.000
|
|
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác tại
xã
|
8.000
|
8.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
88
|
88
|
18
|
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế
|
10.365
|
10.365
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
96
|
96
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
420.000
|
|
360.000
|
|
450.000
|
|
107
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
295.210
|
|
283.000
|
|
317.695
|
|
108
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
82.937
|
|
65.000
|
|
87.257
|
|
105
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
41.714
|
|
12.000
|
|
44.895
|
|
108
|
|
4
|
Thuế TTĐB và thu khác
|
139
|
|
|
|
153
|
|
110
|
|
Biểu
mẫu số 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2020
(Kèm theo Nghị
quyết 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2019
|
Dự toán năm
2020
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
7.906.788
|
9.504.128
|
1.597.340
|
120%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
5.996.898
|
6.660.542
|
663.644
|
111%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.117.382
|
1.514.100
|
396.718
|
136%
|
1
|
Chi đầu tư các dự án
|
991.810
|
1.226.100
|
234.290
|
124%
|
|
Trong đó: Chi theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
- Chi XDCB tập trung
|
396.110
|
415.100
|
18.990
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
550.700
|
771.000
|
220.300
|
140%
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
45.000
|
40.000
|
-5.000
|
89%
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
6.900
|
184.000
|
177.100
|
|
3
|
Chi thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày
14/12/2017 của HĐND tỉnh (về xây dựng NTM đến năm 2020)
|
30.000
|
30.000
|
|
100%
|
4
|
Chi hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - Nước
CHDCND Lào (đầu tư công trình)
|
4.000
|
4.000
|
|
100%
|
5
|
Chi thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư theo Nghị
quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh
|
6.500
|
3.000
|
-3.500
|
46%
|
6
|
Chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ
sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
(Dự án 513)
|
4.000
|
|
-4.000
|
0%
|
7
|
Chi đầu tư khác
|
48.972
|
40.000
|
-8.972
|
82%
|
8
|
Chi từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà theo quy
định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
25.200
|
27.000
|
1.800
|
107%
|
II
|
Chi thường xuyên
|
4.640.978
|
4.936.453
|
295.475
|
106%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.129.566
|
2.205.523
|
75.957
|
104%
|
|
- Chi khoa học và công nghệ
|
17.846
|
20.070
|
2.224
|
112%
|
|
- Chi sự nghiệp môi trường
|
66.870
|
63.909
|
-2.961
|
96%
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương
|
1.600
|
1.900
|
300
|
119%
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
|
100%
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
158.942
|
165.270
|
6.328
|
104%
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
76.996
|
41.819
|
-35.177
|
54%
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.835.793
|
2.729.831
|
894.038
|
149%
|
I
|
Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia
|
345.101
|
512.674
|
167.573
|
149%
|
1
|
CTMTQG giảm nghèo bền vững
|
148.901
|
136.054
|
-12.847
|
91%
|
|
- Vốn đầu tư phát triển
|
114.442
|
98.735
|
-15.707
|
86%
|
|
Trong đó: + Dự án 1: Chương trình 30a
|
|
65.602
|
|
|
|
+ Dự án 2: Chương trình 135
|
|
33.133
|
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp
|
34.459
|
37.319
|
2.860
|
108%
|
2
|
CTMTQG xây dựng nông thôn mới
|
196.200
|
376.620
|
180.420
|
192%
|
|
- Vốn đầu tư phát triển
|
146.800
|
299.020
|
152.220
|
204%
|
|
- Kinh phí sự nghiệp
|
49.400
|
77.600
|
28.200
|
157%
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.490.692
|
2.217.157
|
726.465
|
149%
|
1
|
Bổ sung vốn đầu tư phát triển để thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.075.087
|
1.687.098
|
612.011
|
157%
|
1.1
|
Vốn nước ngoài
|
516.807
|
1.155.767
|
638.960
|
224%
|
|
Trong đó: CTMT ứng phó biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh
|
|
146.539
|
|
|
1.2
|
Vốn trong nước
|
558.280
|
531.331
|
-26.949
|
95%
|
2
|
Hỗ trợ thực hiện các CTMT và một số mục tiêu,
nhiệm vụ, chính sách chế độ
|
415.605
|
530.059
|
114.454
|
128%
|
2.1
|
Vốn ngoài nước
|
2.600
|
34.590
|
31.990
|
1330%
|
2.2
|
Chi các chương trình mục tiêu (vốn trong nước)
|
52.042
|
80.010
|
12.168
|
154%
|
|
- CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn
lao động
|
6.855
|
11.055
|
4.200
|
161%
|
|
- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
5.570
|
10.973
|
5.403
|
197%
|
|
- CTMT y tế - dân số
|
7.085
|
6.680
|
-405
|
94%
|
|
- CTMT phát triển văn hóa
|
1.642
|
672
|
-970
|
41%
|
|
- CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa
cháy, phòng chống tội phạm và ma túy
|
1.890
|
2.030
|
140
|
107%
|
|
- CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững
|
17.000
|
20.800
|
3.800
|
122%
|
|
- CTMT tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống
giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
2.500
|
2.500
|
|
100%
|
|
- CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn
|
7.600
|
23.000
|
|
|
|
- CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng
|
400
|
300
|
|
|
|
- CTMT công nghệ thông tin
|
1.500
|
2.000
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện một số mục
tiêu, nhiệm vụ và các chính sách chế độ
|
325.097
|
415.459
|
90.362
|
128%
|
|
- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn
|
9.804
|
57.924
|
48.120
|
591%
|
|
- Kinh phí hỗ trợ trẻ ăn trưa đối với trẻ em mẫu
giáo, và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối với học
sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người
|
5.978
|
18.978
|
13.000
|
317%
|
|
- Hỗ trợ học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng
và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho
sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
|
12.860
|
9.719
|
-3.141
|
76%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người
sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó
khăn
|
42.481
|
55.034
|
12.553
|
130%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6
tuổi
|
15.637
|
20.980
|
5.343
|
134%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng
(cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên,
hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận
cơ thể người)
|
29.801
|
41.541
|
11.740
|
139%
|
|
- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo
trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp
cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người dân tộc thiểu số;...
|
43.415
|
49.967
|
6.552
|
115%
|
|
- Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật
|
480
|
480
|
|
100%
|
|
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương
|
95
|
95
|
|
|
|
- Chính sách trợ giúp pháp lý
|
555
|
345
|
-210
|
62%
|
|
- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí
|
38.334
|
31.287
|
-7.047
|
82%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã
|
1.973
|
1.505
|
-468
|
76%
|
|
- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các
vùng biển xa
|
37.356
|
46.347
|
8.991
|
124%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí nâng cấp đô thị, Hỗ trợ kinh
phí thực hiện Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai
đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
|
4.319
|
1.473
|
-2.846
|
34%
|
|
- Đề án phát triển KT-XH vùng dân tộc ít người;
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085, 2086 của Thủ tướng Chính phủ
|
749
|
562
|
-187
|
75%
|
|
- Vốn chuẩn bị động viên
|
22.000
|
|
-22.000
|
0%
|
|
- Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng
|
|
6.160
|
6.160
|
|
|
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa
giới hành chính
|
1.800
|
1.500
|
-300
|
83%
|
|
- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
|
40.205
|
46.446
|
6.241
|
116%
|
|
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật
tự an toàn giao thông
|
17.255
|
25.116
|
7.861
|
146%
|
C
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NS TỈNH
CHO NS HUYỆN
|
74.097
|
113.755
|
39.658
|
154%
|
D
|
CÁC KHOẢN HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP
|
|
|
|
|
E
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 18
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước TH năm 2019
|
Dự toán năm
2020
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (DTTW)
|
1.937.922
|
2.145.300
|
207.378
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
9.558.945
|
9.504.128
|
-54.817
|
C
|
BỘI CHI NSĐP (MỨC TỐI ĐA)
|
6.900
|
184.000
|
177.100
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
387.584
|
429.060
|
41.476
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
0
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
140.645
|
93.764
|
-46.881
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
36%
|
22%
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
645
|
9.764
|
9.119
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
140.000
|
84.000
|
-56.000
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
56.000
|
36.900
|
-19.100
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
56.000
|
36.900
|
-19.100
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
2.400
|
2.400
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
56.000
|
34.500
|
-21.500
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
56.000
|
36.900
|
-19.100
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
2.863
|
36.900
|
34.037
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
0
|
-
|
Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
53.137
|
0
|
-53.137
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
9.119
|
220.900
|
211.781
|
1
|
Theo mục đích vay
|
9.119
|
220.900
|
211.781
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
6.900
|
184.000
|
177.100
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
2.219
|
36.900
|
34.681
|
2
|
Theo nguồn vay
|
9.119
|
220.900
|
211.781
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
9.119
|
220.900
|
211.781
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
93.764
|
277.764
|
184.000
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
24%
|
65%
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
9.764
|
228.264
|
218.500
|
3
|
Vốn khác
|
84.000
|
49.500
|
-34.500
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
1.000
|
1.900
|
900
|
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2019 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2020
1.023
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|