HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ III
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc định mức phân bổ chi
thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên
ngân sách nhà nước năm 2017
(Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
b) Nghị quyết này thay thế các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sau đây:
- Nghị quyết số 133/2010/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 19 về
phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương ổn định giai
đoạn 2011 - 2015.
- Nghị quyết số 156/2015/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về
việc sửa đổi, bổ sung và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 133/2010/NQ-HĐND ./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Mục đích yêu
cầu
- Thống nhất tiêu chí phân bổ dự
toán chi thường xuyên trong toàn tỉnh.
- Đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra,
công bằng, hợp lý.
- Tăng cường tính chủ động cho các
cấp ngân sách trong quản lý, điều hành ngân sách, phù hợp với việc phân cấp quản
lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng.
- Đảm bảo tính công bằng, công
khai, minh bạch các nhiệm vụ chi của từng ngành, từng địa phương theo quy định
của Luật ngân sách nhà nước (NSNN). Đồng thời thể hiện được được sự quan tâm, tập
trung của lãnh đạo tỉnh đối với từng cấp, từng lĩnh vực.
- Đảm bảo kinh phí góp phần thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng giai đoạn 2017
- 2020 của tỉnh, của từng địa phương theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh, huyện,
thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
- Thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, sử dụng hiệu quả NSNN, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực
xã hội vào sự nghiệp phát triển của tỉnh.
II. Tiêu chí
phân bổ
1. Một số vấn đề cần lưu ý
- Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên NSNN là định mức dùng để phân bổ kinh phí ngân sách cho từng cấp ngân
sách trong tổng số ngân sách tỉnh có được từ việc thực hiện nhiệm vụ thu được
giao, từ số bổ sung từ ngân sách Trung ương. Định mức phân bổ chi không thể xem
là định mức chi tiêu, bởi định mức chi tiêu đã được quy định, điều chỉnh từ các
văn bản pháp quy hiện hành về quản lý tài chính - ngân sách.
- Định mức phân bổ cho các huyện,
thị xã, thành phố đã bao gồm xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố.
- Định mức phân bổ đã tính đến việc
thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang, với mức tiền lương cơ sở là 1.210.000 đồng; Nghị định số 55/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức
lao động, trợ cấp hàng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian
làm việc trước năm 1995; Quyết định số 99-QĐ/TW của BCH Trung ương; Luật Dân
quân tự vệ, Pháp lệnh Công an xã; phụ cấp ngành, phụ cấp thâm niên nghề; kinh
phí khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ; các chế độ chính sách do Trung ương, tỉnh ban hành đến 31 tháng 5
năm 2016.
2. Tiêu chí sử dụng tính toán
- Tiêu chí chính là tiêu chí dân số,
xác định theo số liệu do Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long công bố, được quy định cụ
thể như sau:
+ Dân số đô thị: Gồm dân số các
phường và các thị trấn,
+ Dân số vùng đồng bào dân tộc,
+ Dân số vùng đồng bằng: Là dân số
các xã, vùng còn lại.
- Tiêu chí bổ sung:
+ Về biên chế: Tính theo số biên
chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2016.
+ Về hệ số lương và phụ cấp: Tính
theo hệ số thực tế được hưởng đến 30 tháng 9 năm 2016.
+ Đối với cấp xã: Biên chế tính
theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ; Nghị quyết số
95/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII,
kỳ họp thứ 10.
III. Định mức phân
bổ cụ thể
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục
- Định mức theo tiêu chí dân số:
+ Cấp tỉnh: Từ 16 tuổi đến 18 tuổi,
+ Cấp huyện: Từ 0 tuổi đến 16 tuổi.
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
2.148.100
|
494.000
|
1.654.100
|
Đồng bằng
|
2.527.200
|
581.000
|
1.946.200
|
Đồng bào dân tộc
|
3.538.100
|
814.000
|
1.724.100
|
- Định mức nêu trên đã bao gồm:
+ Tính đủ cho các cấp giáo dục, các
loại hình giáo dục (kể cả kinh phí của Hội Khuyến học các cấp).
+ Các chế độ cho học sinh dân tộc
nội trú, bán trú theo chế độ quy định, các chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực
giáo dục đã ban hành.
- Trên cơ sở định mức trên, nếu tỷ
lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 18%
so với tổng chi sự nghiệp giáo dục thì sẽ được bổ sung đủ 18%; bảo đảm tỷ lệ
chi tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa là 82%, chi thực
hiện nhiệm vụ giáo dục (không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất
lương) tối thiểu 18% (chưa kể nguồn thu học phí).
2. Định mức chi sự nghiệp đào tạo
và dạy nghề
- Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số (không kể dân số từ 0 đến 18 tuổi):
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
92.200
|
54.500
|
37.700
|
Đồng bằng
|
102.500
|
72.000
|
30.500
|
Đồng bào dân tộc
|
143.500
|
100.000
|
43.500
|
- Định mức trên bao gồm các loại
hình đào tạo, dạy nghề (chính quy, tại chức, đào tạo lại, các loại hình đào tạo
dạy nghề khác), các cấp đào tạo theo phân cấp, Trường Chính trị Phạm Hùng,
Trung tâm Chính trị các huyện, thị xã, thành phố và Trung tâm Học tập Cộng đồng
các xã, phường, thị trấn.
- Định mức trên đã bao gồm trách
nhiệm của ngân sách đối với các trường thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ. Căn cứ vào chỉ tiêu đào tạo do Ủy ban
nhân dân cùng cấp đặt hàng hàng năm, nguồn thu phí - lệ phí và thu khác được để
lại đơn vị chi theo chế độ quy định để xác định loại hình tự chủ (đảm bảo toàn
bộ, đảm bảo 1 phần hoặc NSNN đảm bảo toàn bộ), phần NSNN đảm bảo.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
182.700
|
182.700
|
-
|
Đồng bằng
|
246.900
|
246.900
|
-
|
Đồng bào dân tộc
|
333.300
|
333.300
|
-
|
Định mức trên đã bao gồm tiền
lương, phụ cấp ưu đãi ngành, các loại phụ cấp đặc thù của ngành theo quy định của
Nhà nước.
Ngoài ra, để tạo điều kiện cho Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn có kinh phí để chỉ đạo, hỗ trợ công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, tổ chức
các phong trào bảo vệ sức khỏe hàng năm, ngân sách tỉnh thực hiện bổ sung mục
tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố theo mức: 50 triệu đồng/năm/huyện, thị
xã, thành phố và 10 triệu đồng/năm/xã, phường, thị trấn.
- Kinh phí khám chữa bệnh cho người
nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi bố trí cho cấp tỉnh tổ chức thực hiện.
4. Định mức
chi quản lý hành chính (nhà nước, đảng, đoàn thể)
a) Định mức phân bổ dự toán chi quản
lý hành chính
Phân bổ theo tiêu chí biên chế được
cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:
- Cấp tỉnh:
ĐVT:
Triệu đồng/biên chế/năm
Số biên chế
|
Định mức
phân bổ
|
- Dưới 5 biên chế
|
18
|
- Từ 5 đến dưới 10 biên chế
|
17,5
|
- Từ 10 đến dưới 20 biên chế
|
17
|
- Từ 20 đến dưới 30 biên chế
|
16,5
|
- Từ 30 biên chế trở lên
|
16
|
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản phúc lợi
tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn phòng phẩm, tiền
điện - nước - xăng dầu…),
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên như: Chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, các cuộc hội
thảo, chi quản lý ngành, lĩnh vực…
+ Các khoản chi mua sắm, sửa chữa
thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
+ Chi lương và các khoản có tính
chất lương,
+ Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân
dân,
+ Kinh phí các kỳ họp Hội đồng
nhân dân,
+ Phụ cấp cấp ủy viên cấp tỉnh,
+ Các khoản chi theo Quy định số
12-QĐ/TU,
+ Kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh
thực hiện theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 10,
+ Chi sửa chữa lớn tài sản cố định,
+ Chi mua sắm trang thiết bị và
phương tiện làm việc đối với biên chế mới bổ sung.
- Cấp huyện, thị xã, thành phố:
ĐVT:
Triệu đồng/biên chế/năm
Số biên chế
|
Định mức
phân bổ
|
- Dưới 5 biên chế
|
15
|
- Từ 5 đến dưới 10 biên chế
|
14,5
|
- Từ 10 biên chế trở lên
|
14
|
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản phúc lợi
tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn phòng phẩm, tiền
điện - nước - xăng dầu…),
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên như: Chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, các cuộc hội
thảo, chi quản lý ngành, lĩnh vực…
+ Các khoản chi mua sắm, sửa chữa
thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
+ Chi lương và các khoản có tính
chất lương,
+ Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân
dân,
+ Kinh phí các kỳ họp Hội đồng
nhân dân,
+ Phụ cấp cấp ủy viên cấp huyện,
+ Các khoản chi theo quy định số
13-QĐ/TU,
+ Kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện
thực hiện theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 10,
+ Chi sửa chữa lớn tài sản cố định,
+ Chi mua sắm trang thiết bị và
phương tiện làm việc đối với biên chế mới bổ sung.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
ĐVT:
Triệu đồng/biên chế/năm
Chức danh
|
Định mức
phân bổ
|
- Công chức, chuyên trách
|
13
|
- Những người hoạt động không
chuyên trách
|
4,5
|
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản phúc lợi
tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn phòng phẩm, tiền
điện - nước - xăng dầu…),
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên như: Chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, các cuộc hội
thảo, chi quản lý ngành, lĩnh vực…
+ Các khoản chi mua sắm, sửa chữa
thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
+ Chi lương và các khoản có tính
chất lương,
+ Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân
dân,
+ Kinh phí các kỳ họp Hội đồng
nhân dân,
+ Phụ cấp cấp ủy viên cấp xã,
+ Chi sửa chữa lớn tài sản cố định.
- Đối với các chức danh ở ấp,
khóm: Thực hiện theo Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 10.
- Mức khoán kinh phí hoạt động ở ấp,
khóm: 30 triệu đồng/ấp khóm/năm.
b) Đối với chi đảm bảo hoạt động
cho các cơ quan đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (tỉnh - huyện, thị xã,
thành phố)
- Khối đảng (tỉnh - huyện, thị xã,
thành phố): Được phân bổ thêm tối đa 40% định mức hoạt động nêu trên để đảm bảo
các khoản chi đặc thù theo Quy định số 12, 13-QĐ/TU, các khoản chi thực hiện chính
sách cán bộ, các đối tượng có công với nước và các khoản chi đặc biệt khác.
Ngoài ra, được bố trí khoản dự phòng là 2% tổng chi cho khối đảng để xử lý các
nhiệm vụ phát sinh đột xuất trong năm.
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân (tỉnh - huyện, thị xã, thành phố): Được phân bổ thêm tối đa 30% định mức hoạt
động nêu trên để có thêm kinh phí thực hiện chi cho một số nhiệm vụ đặc thù.
- Các cơ quan chuyên môn (tỉnh -
huyện, thị xã, thành phố) thực hiện nhiệm vụ tổng hợp (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nội vụ, Phòng Công
thương) và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (tỉnh - huyện, thị xã, thành phố):
Được phân bổ thêm tối đa 20% định mức hoạt động nêu trên để có thêm kinh phí thực
hiện chi cho một số nhiệm vụ đặc thù.
c) Các đơn vị được Nhà nước giao
nhiệm vụ thu phí, lệ phí…, có nguồn thu được phép để lại để bổ sung hoạt động
theo quy định thì phân bổ chi quản lý hành chính theo phương thức sau:
- Nếu số thu được phép để lại thấp
hơn mức chi hoạt động tính theo định mức: NSNN bố trí kinh phí đảm bảo tiền
lương, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương và phần chênh lệch thiếu
kinh phí hoạt động.
- Nếu số thu được phép để lại lớn
hơn hoặc bằng mức chi hoạt động tính theo định mức: NSNN bố trí kinh phí đảm bảo
tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (trường hợp lớn hơn
trên 30% định mức thì các cấp sẽ điều chỉnh phần NSNN đảm bảo tiền lương, các
khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương).
d) Đối với các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp: Thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định chế độ thù lao cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh
lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội trên địa bàn tỉnh.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
văn hóa thông tin
a) Theo tiêu chí dân số:
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
26.600
|
14.600
|
12.000
|
Đồng bằng
|
29.200
|
16.000
|
13.200
|
Đồng bào dân tộc
|
40.900
|
22.500
|
18.400
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí
hoạt động cho Ban Chỉ đạo và Ban vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa các
cấp từ tỉnh đến cơ sở (ấp, khóm), kinh phí duy trì các hoạt động nghiệp vụ và
phục vụ nhiệm vụ chính trị của Trung tâm văn hóa- thể thao xã, nhà văn hóa- khu
thể thao ấp theo Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15.
b) Đối với các huyện, thị xã,
thành phố có Đội Thông tin lưu động được phân bổ thêm 250 triệu đồng/đội thông
tin lưu động/năm.
c) Kinh phí chi cho “Cuộc vận động
toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” được bố trí 4 triệu đồng/năm/khu
dân cư (ấp, khóm). Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
phát thanh, truyền thanh - truyền thông
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
15.800
|
10.000
|
5.800
|
Đồng bằng
|
17.600
|
10.300
|
7.300
|
Đồng bào dân tộc
|
24.600
|
14.600
|
10.000
|
- Định mức trên đã bao gồm:
+ Kinh phí chi lương và hoạt động
của Đài Truyền thanh cấp huyện, đảm bảo cơ cấu: Chi lương và các khoản phụ cấp,
các khoản đóng góp tối đa là 75%; chi hoạt động tối thiểu là 25%.
+ Kinh phí đảm bảo hoạt động truyền
thanh của cấp xã (10 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm);
+ Kinh phí quản lý và duy tu hệ thống
loa không dây ở ấp, khóm (03 triệu đồng/ấp, khóm/năm để chi bồi dưỡng người quản
lý loa, chi trả tiền điện và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống loa không
dây ở ấp, khóm).
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
thể dục - thể thao
a) Theo tiêu chí dân số:
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
18.600
|
11.000
|
7.600
|
Đồng bằng
|
13.900
|
8.500
|
5.400
|
Đồng bào dân tộc
|
19.500
|
11.500
|
8.000
|
b) Đối với số vận động viên đạt
thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải
do Trung ương tổ chức được phân bổ kinh phí tập huấn theo chế độ quy định với vận
động viên.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội
a) Theo tiêu chí dân số:
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
31.000
|
15.500
|
15.500
|
Đồng bằng
|
33.700
|
16.850
|
16.850
|
Đồng bào dân tộc
|
47.200
|
23.600
|
23.600
|
b) Ngoài định mức nêu trên, ngân
sách cấp tỉnh còn được bố trí kinh phí để thực hiện thăm hỏi, động viên các gia
đình thuộc diện chính sách (gia đình: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề
nghiệp) vào các ngày lễ, tết với mức 500.000 đồng/gia đình/năm.
c) Đối với cán bộ xã nghỉ việc:
Các huyện, thị xã, thành phố được
bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội
đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ
trưởng.
d) Kinh phí thực hiện Nghị định
136/2013/NĐ-CP:
Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP được tính toán trên cơ sở số liệu thực tế đến 30 tháng 9 năm
2016 do các huyện, thị xã, thành phố báo cáo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp gửi Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp
cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
9. Định mức phân bổ chi quốc
phòng
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
31.800
|
14.300
|
17.500
|
Đồng bằng
|
31.800
|
14.300
|
17.500
|
Đồng bào dân tộc
|
44.500
|
20.000
|
24.500
|
Định mức nêu trên đã bao gồm chính
sách mới về dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ, các cuộc diễn tập cấp xã…
10. Định mức phân bổ chi an ninh
ĐVT: Đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
phân bổ
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Đô thị
|
18.200
|
8.200
|
10.000
|
Đồng bằng
|
13.800
|
6.200
|
7.600
|
Đồng bào dân tộc
|
19.300
|
8.700
|
10.600
|
11. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp khoa học công nghệ
Tương đương dự toán 2016.
12. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế
- Tính toán phân bổ theo tỷ lệ % tổng
số chi thường xuyên (từ mục 1 đến mục 11) theo định mức phân bổ chi thường
xuyên theo các tiêu chí chính (không bao gồm tiêu chí bổ sung) ở phần trên. Cụ
thể:
+ Cấp tỉnh: 10%,
+ Cấp huyện, thị xã, thành phố:
9%.
- Đối với các huyện, thị xã, thành
phố có thực hiện nhiệm vụ chiếu sáng trên các tuyến quốc lộ, chăm sóc cây xanh,
thảm cỏ trên các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn sẽ được phân bổ thêm kinh phí phù
hợp.
- Các huyện, thị xã, thành phố được
phân bổ thêm kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí để duy tu, sửa chữa các công
trình thủy lợi trên địa bàn. Căn cứ vào số hỗ trợ của Trung ương, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính tính toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ sung có mục tiêu cho các địa phương.
- Ngoài ra, thành phố Vĩnh Long được
bố trí thêm 12.750 triệu đồng/năm, thị xã Bình Minh được bố trí thêm 8.500 triệu
đồng/năm, để duy trì và nâng cấp theo các tiêu chí đô thị loại III và loại IV
theo quy định, thực hiện nhiệm vụ kiến thiết thị chính theo phân cấp.
13. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp môi trường
- Trên cơ sở tổng dự toán chi sự
nghiệp môi trường được Trung ương giao, phân bổ theo tỷ lệ:
+ Cấp tỉnh: 40%,
+ Cấp huyện, thị xã, thành phố:
60%.
- Mức phân bổ cụ thể cho từng huyện,
thị xã, thành phố và nội dung chi, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Sở Tài chính tính toán cụ thể, theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, theo 02 tiêu chí:
+ Tiêu chí dân số: 9.000 đồng/người
dân/năm,
+ Tiêu chí phụ:
(i) Các khu, cụm, tuyến công nghiệp:
Hệ số 2,0
(ii) Chợ loại 1: Hệ số 2,0
(iii) Chợ loại 2: Hệ số 1,0
(iv) Chợ loại 3: Hệ số 0,5
(v) Chợ tạm: Hệ số 0,2.
Trên cơ sở dự toán chi sự nghiệp môi
trường được Trung ương giao, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
mức chi cụ thể của hệ số.
14. Định mức phân bổ chi thường
xuyên các đơn vị sự nghiệp
Định mức phân bổ dự toán chi cho
các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp
do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động: 15,75 triệu đồng/biên chế/năm.
15. Định mức phân bổ chi thường
xuyên khác
Phân bổ theo tỷ lệ 0,5% tổng số
chi thường xuyên (từ mục 1 đến mục 13) theo định mức phân bổ chi thường xuyên
theo các tiêu chí chính (không bao gồm tiêu chí bổ sung) ở phần trên.
16. Dự phòng ngân sách các cấp
- Ngân sách cấp tỉnh: 4% tổng chi
ngân sách cấp tỉnh,
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
từ 2% - 4% tổng chi (không bao gồm số chi từ nguồn bổ sung mục tiêu của ngân
sách cấp trên). Tùy tình hình thực tế ở địa phương, Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định tỷ lệ dự phòng cho ngân
sách xã, phường, thị trấn, với tỷ lệ từ 2% - 4% tổng chi (không bao gồm số chi
từ nguồn bổ sung mục tiêu của ngân sách cấp trên)./.