HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/NQ-HĐND
|
Bắc
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ - TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 292/TTr-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính
quyền địa phương tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Nghị quyết này được thực hiện trong thời kỳ ổn định
ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020.
Điều 3.
Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN (NSNN) áp dụng cho năm ngân sách
2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020
theo quy định của Luật NSNN (Luật NSNN);
2. Đối với các năm trong thời
kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định
của Luật NSNN và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị
quyết này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành, các cơ
quan Đảng, đoàn thể, các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện, thành phố (gọi
chung là cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN.
Điều
3. Nguyên tắc, căn cứ và tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Ưu tiên bố trí kinh phí
cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ, môi trường,
y tế và cho địa bàn vùng cao, vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít, có nhiều
khó khăn.
b) Phù hợp với khả năng cân
đối NSNN; thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, phấn đấu giảm tỷ lệ
chi thường xuyên nhằm cơ cấu lại NSNN trên cơ sở sắp xếp lại tổ chức bộ máy,
tinh giản biên chế, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu
quả hoạt động và thu nhập cho người lao động.
c) Phù hợp với đổi mới khu vực
sự nghiệp công gắn với lộ trình điều chỉnh giá, phí theo hướng tính đủ chi phí,
kết hợp cơ cấu lại ngân sách trên cơ sở giảm mức hỗ trợ trực tiếp từ NSNN cho
đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tiêu chí của định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên NSNN phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
và kiểm tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch, thúc
đẩy cải cách hành chính.
2. Căn cứ phân bổ:
Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính
sách do Trung ương ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016, do tỉnh ban hành đến
ngày 31tháng 10 năm 2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn
nghèo đa chiều và các chính sách NSNN hỗ trợ khi có đối tượng tham gia: kinh
phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 2 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính
sách xã hội; bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông
nghiệp, lập nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình) và tiền
lương theo mức tiền lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
3. Tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí dân số chia theo 3
vùng (vùng đô thị, trung du; vùng núi, vùng cao) là tiêu chí chính; kết hợp các
tiêu chí bổ sung phù hợp với thực tế địa phương.
Chương
II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
Điều 4.
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự
toán cấp tỉnh
1. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
a) Phân bổ theo chỉ
tiêu biên chế:
Quỹ tiền lương theo số biên
chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế thực tế có mặt, biên chế chưa
tuyển dụng và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP) với mức lương
cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động thường
xuyên:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Quản lý hành chính nhà
nước (Sở, ngành cấp tỉnh)
|
|
1.1
|
Trên 60 biên chế
|
25
|
1.2
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
27
|
1.3
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
29
|
1.4
|
Dưới 21 biên chế
|
31
|
2
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
2.1
|
Trên 60 biên chế
|
19
|
2.2
|
Từ 41 đến 60 biên chế.
|
21
|
2.3
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
23
|
2.4
|
Dưới 21 biên chế
|
25
|
3
|
- Khối Đảng (không kể
hợp đồng lao động theo NĐ số 68/2010/NĐ-CP):Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh
ủy, Ban Tuyên Giáo Tỉnh ủy, Ban Dân Vận Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, UBKT
Tỉnh ủy, Đảng ủy các Cơ quan tỉnh, Đảng ủy khối doanh nghiệp.
- Khối đoàn thể cấp tỉnh
(không kể hợp đồng lao động theo NĐ số 68/2010/NĐ-CP):Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Tỉnh
đoàn thanh niên (không bao gồm nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh)
|
Bằng 1,5 lần quản lý hành chính nhà nước
|
4
|
Hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2010/NĐ- CP
|
17
|
c) Định mức phân bổ
theo quy định tại điểm b khoản này đã bao gồm:
- Kinh phí hoạt động thường
xuyên bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi, thông tin liên lạc,
công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu);
- Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi
cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt động tiếp dân, một
cửa, xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
- Các khoản chi mua sắm tài
sản, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở, tài sản;
- Các đơn vị thuộc khối đảng
cấp tỉnh đã bao gồm kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động
của cơ quan Đảng và các cấp ủy theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của
Văn phòng Trung ương Đảng (trừ tiền trang phục ngân sách tỉnh bố trí kinh phí mỗi
nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ các cấp).
d) Định mức phân bổ
theo quy định tại điểm b khoản này không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có
tính chất lương;
- Các khoản chi đặc thù mang
tính chất chung của các cơ quan bao gồm: kinh phí thuê trụ sở làm việc; chi tổ
chức đại hội cấp tỉnh; chi hỗ trợ các quỹ theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh,
chi hoạt động của các ban chỉ đạo tỉnh, tổ công tác liên ngành, chi mua ô tô; sửa
chữa lớn trụ sở, chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Chi đảm bảo hoạt động
của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh được đảm bảo kinh
phí trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của từng
cơ quan.
e) Khuyến khích các
cơ quan, đơn vị tinh giản biên chế, tiết kiệm chi tiêu để tăng thu nhập cho cán
bộ, công chức và tăng chi cho các nhiệm vụ trọng tâm.
2. Mức phân bổ chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ:
Phân bổ chi sự nghiệp khoa học
và công nghệ theo nguyên tắc: Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, bố trí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và khả năng cân
đối NSNN hàng năm, ưu tiên các nhiệm vụ chuyển tiếp, chỉ bố trí cho các nhiệm vụ
mở mới sau khi phân bổ đủ các nhiệm vụ chuyển tiếp hoặc nhiệm vụ mới phải thật
sự cấp bách. Không phân bổ kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
phê duyệt không đúng thẩm quyền và không xác định được nguồn kinh phí đảm bảo.
Điều 5.
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên áp dụng chung cho cấp tỉnh và cấp huyện
1. Chi sự nghiệp giáo
dục:
a) Định mức được phân
bổ theo tỷ lệ giữa tổng quỹ tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương
và chi khác để đảm bảo các hoạt động thường xuyên. Cụ thể:
- Các khoản chi tiền lương,
phụ cấp, các khoản có tính chất tiền lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo lương
cơ sở 1.210.000 đồng;
- Các khoản chi khác (ngoài
tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương) tính theo tỷ lệ %
trên tổng mức lương ngạch, bậc, chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề
giáo, phụ cấp ưu đãi nghề và các khoản có tính chất lương để đảm bảo chi hoạt động
có tính chất thường xuyên cho công tác giảng dạy và học tập, các khoản mua sắm,
sửa chữa thường xuyên như sau:
+ Đối với cấp tiểu học: tỷ lệ
chi tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề giáo,
phụ cấp ưu đãi nghề và các khoản có tính chất lương tối đa 80% và chi cho hoạt
động giảng dạy, học tập tối thiểu 20%.
+ Đối với cấp học mầm non,
THCS, THPT: tỷ lệ chi tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, thâm niên vượt khung,
thâm niên nghề giáo, phụ cấp ưu đãi nghề và các khoản có tính chất lương tối đa
82% và chi cho hoạt động giảng dạy, học tập tối thiểu 18%.
- Định mức trên đã bao gồm:
+ Kinh phí mua sắm trang thiết
bị của giáo viên để phục vụ dạy và học;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm
học tập cộng đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ
đối với giáo viên quốc phòng theo Thông tư số
53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC;
+ Kinh phí thực hiện chế độ
bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục thể thao theo Quyết định
số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012;
+ Kinh phí hoạt động chi
chung của ngành: cấp tỉnh phân bổ chi chung sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo tỷ
lệ tối đa 5% và cấp huyện, thành phố theo tỷ lệ tối đa 3% trên tổng số chi khác
sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách của cấp mình.
- Định mức trên chưa bao gồm:
Nguồn thu sự nghiệp, thu học phí, kinh phí cấp bù học phí được miễn giảm của
các đối tượng.
- Đối với Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Trung tâm ngoại ngữ tin học và các đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo được áp dụng định mức chi tương đương đơn
vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
b) Các chỉ tiêu bổ
sung: được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, số bổ sung của ngân sách
Trung ương theo chế độ quy định, gồm:
- Chính sách hỗ trợ tiền ăn
trưa trẻ 3-5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 và
Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí hỗ trợ học sinh
bán trú;
- Chính sách giáo dục đối với
người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Hỗ trợ học sinh trung học phổ
thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ chi phí học tập đối
với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo
Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
a) Định mức phân bổ
theo học sinh, chỉ tiêu đào tạo được UBND tỉnh giao từ nguồn NSNN
Đơn
vị tính: Triệu đồng/học sinh/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
I
|
Hệ dài hạn tập trung
(theo chỉ tiêu đào tạo được UBND tỉnh giao)
|
|
1
|
Cao đẳng sư phạm
|
15,5
|
2
|
Trung cấp sư phạm
|
12
|
3
|
Trung cấp y tế, trung cấp
dược
|
9,5
|
4
|
Trung cấp văn hóa nghệ thuật
|
12
|
II
|
Đào tạo tại chức
|
Tự cân đối
|
(10 tháng học/ người tính
bằng 1 suất đào tạo)
- Định mức trên chưa bao gồm
kinh phí hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng.
- Tiêu chí phân bổ:
+ Định mức phân bổ theo số
lượng học sinh hàng năm theo chỉ tiêu được UBND tỉnh giao cho từng hệ đào tạo,
theo thời gian thực học trong năm.
+ Đối với số học sinh chuyển
tiếp từ năm trước sang năm sau, căn cứ vào số học sinh thực tế có mặt và thời
gian thực học trong năm để xác định mức kinh phí được phân bổ theo định mức.
+ Đối với số học sinh, sinh
viên không thuộc chỉ tiêu đào tạo được UBND tỉnh giao: Thực hiện theo cơ chế
cung ứng dịch vụ công, cơ sở đào tạo chủ động cân đối nguồn kinh phí từ nguồn
thu đóng góp của học sinh, NSNN không đảm bảo kinh phí.
+ Học sinh bình quân (chỉ
tiêu đào tạo bình quân) được UBND tỉnh giao từ nguồn NSNN, được xác định như
sau:
Học sinh bình quân
|
=
|
( H/S có mặt ngày 01/01 năm KH).
|
+
|
(H/S tuyển mới trong năm KH) x (số tháng thực học trong năm KH)/12
tháng.
|
-
|
(H/S ra trường trong năm KH) x (số tháng kể từ khi ra trường đến hết
năm KH)/12 tháng.
|
- Định mức trên được xây dựng
theo mức thu học phí hiện hành, khi nhà nước điều chỉnh mức thu học phí thì mức
hỗ trợ từ NSNN sẽ giảm tương ứng.
- Đào tạo nghề ngắn hạn thực
hiện theo quy định hiện hành.
- Đào tạo lại thực hiện theo
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính “Quy định việc lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức”.
b) Định mức phân bổ
theo biên chế:
- Trường Chính trị tỉnh;
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố được áp dụng định mức chi theo
biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính nhà nước cấp tỉnh; cấp huyện.
- Trường năng khiếu thể
thao; Trung tâm dạy nghề cấp tỉnh, cấp huyện được áp dụng định mức chi theo đơn
vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
- Khoán kinh phí hoạt động
đào tạo bồi dưỡng của Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố:
+ Vùng đô thị, trung du,
vùng núi: 675 triệu đồng/ trung tâm/năm;
+ Vùng cao: 720 triệu đồng/trung
tâm/năm.
c) Đối với các đơn vị
được giao tự chủ một phần về tài chính, định mức được áp dụng tương đương với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí chi thường xuyên theo điểm
b khoản 4 Điều này.
3. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ
theo giường bệnh (đối với đơn vị khám, chữa bệnh)
Đơn
vị: Triệu đồng/giường bệnh/năm.
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
1
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
đa khoa, chuyên khoa nhi hạng I
|
|
1.1.
|
Bệnh viện Đa khoa Bắc
Giang
|
71
|
1.2.
|
Bệnh viện Sản - Nhi
|
71
|
2
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
đa khoa, chuyên khoa hạng II
|
|
2.1.
|
Bệnh viện đa khoa Khu vực
Lục Ngạn
|
68
|
2.2
|
Bệnh viện hạng 2 còn lại (Bệnh
viện đa khoa các huyện: Lục Nam, Yên Dũng, Việt Yên, Hiệp Hòa, Tân Yên, Yên
Thế)
|
63
|
3
|
Cơ sở khám chữa bệnh
chuyên khoa hạng III
|
|
3.1.
|
Bệnh viện lao và phổi
|
61
|
3.2.
|
Bệnh viện tâm thần
|
66
|
3.3.
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
60
|
3.4.
|
Bệnh viện điều dưỡng, phụ
hồi chức năng
|
48
|
4
|
Cơ sở khám chữa bệnh đa
khoa hạng III
|
|
4.1
|
Bệnh viện đa khoa thành phố
Bắc Giang
|
61
|
4.2
|
Bệnh viện đa khoa huyện Lạng
Giang
|
61
|
4.3
|
Bệnh viện đa khoa huyện
Sơn Động
|
90
|
b) Định mức phân bổ
theo biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh và đơn vị sự nghiệp y tế
khác):
Định mức chi được áp dụng
tương đương với đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
c) Trạm y tế xã:
Căn cứ vào biên chế được cấp
có thẩm quyền giao tính các khoản chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất
lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các chế độ khác của cán bộ y tế xã trong định
biên, ngoài ra mỗi trạm y tế xã được hưởng định mức chi thường xuyên 40 triệu đồng/xã
/năm.
d) Cán bộ dân số xã:
Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính các khoản chi lương, phụ cấp,
các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
đ) Nhân viên Y tế
thôn, bản, tổ dân phố:
- Nhân viên y tế thôn, bản thực
hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
- Nhân viên y tế tổ dân phố
thực hiện theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 Quy định chế độ thù
lao đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố
và nhân viên y tế tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
e) Chế độ thù lao đối
với cộng tác viên dân số ở thôn, tổ dân phố: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh.
f) Kinh phí mua thẻ
BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; mua thẻ BHYT cho người nghèo; BHYT cận nghèo, học
sinh, sinh viên; BHYT cho các đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước,
cựu thanh niên xung phong, cựu chiến binh:
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho
trẻ em dưới 6 tuổi được xác định trên số đối tượng do Tổng cục Thống kê công bố,
mức đóng hàng tháng theo chế độ quy định.
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho
người nghèo được xác định trên cơ sở số người nghèo năm 2016, kinh phí mua thẻ
bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật được xác định
trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức đóng hàng tháng theo chế độ quy định.
- Kinh phí hỗ trợ mua thẻ
BHYT cho học sinh, sinh viên được xác định trên cơ sở số đối tượng tham gia mua
thẻ bảo hiểm y tế năm 2016, mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho
các đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cựu thanh niên xung phong
theo Nghị định số 290/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; BHYT cho
cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ- CP; BHYT cho các đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg được xác định trên cơ sở số đối tượng tham gia mua thẻ BHYT năm
2016, mức đóng hàng tháng theo chế độ quy định.
g) Định mức phân bổ tại
điểm a khoản này:
- Đã bao gồm: Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp đặc thù ngành y tế theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày
28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ và phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số
56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ; định mức biên chế sự nghiệp trong
các cơ sở y tế nhà nước theo Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày
05/6/2007 của Liên bộ Y tế - Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong
các cơ sở y tế nhà nước và các chế độ liên quan, chi phòng dịch thường xuyên;
các hoạt động nghiệp vụ; các chương trình y tế; kinh phí đối với cán bộ, viên
chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
Nghị định số 116/2010/NĐ-CP .
h) Căn cứ tiến độ khi
nhà nước điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, hoặc thực hiện cơ chế xã
hội hóa, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên sẽ điều chỉnh và có quy định
riêng theo nguyên tắc NSNN giảm cấp chi thường xuyên các cơ sở sự nghiệp y tế đối
với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ và được áp dụng định mức theo
Khoản 4 Điều này.
4. Định mức phân bổ dự
toán các đơn vị sự nghiệp công lập:
Bao gồm các đơn vị sự nghiệp
công lập văn hóa thông tin (gồm cả Báo Bắc Giang, Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh),
phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, y tế (gồm cả Ban Bảo vệ chăm sóc sức
khỏe cán bộ tỉnh), giáo dục, đào tạo, dạy nghề, sự nghiệp kinh tế, chi đảm bảo
xã hội, sự nghiệp khác:
a) Đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư:
Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt
hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí NSNN được cấp có thẩm quyền ban hành và theo
giá do cơ quan có thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
b) Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí chi thường xuyên (do giá, phí dịch
vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí):
- Quỹ tiền lương: NSNN đảm bảo
quỹ lương và các khoản có tính chất lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền
giao với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động: Đơn vị tự đảm
bảo từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
c) Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp):
- Quỹ tiền lương theo số
biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở
theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Trên 40 biên chế
|
19
|
2
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
20,5
|
3
|
Dưới 21 biên chế
|
22
|
d) Căn cứ vào tổng mức
chi thường xuyên năm 2017 tính theo định mức phân bổ trên và tiến độ điều chỉnh
giá, phí dịch vụ đúng theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ, việc phân bổ dự toán của đơn vị được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , yêu cầu tăng cường tính tự chủ, giảm dần
mức hỗ trợ từ NSNN cho đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với lộ trình điều chỉnh
giá, phí dịch vụ sự nghiệp công.
đ) Tiêu chí phân bổ
thêm đối với lĩnh vực thể dục thể thao, đảm bảo xã hội:
- Phân bổ kinh phí tập huấn
theo chế độ quy định đối với vận động viên theo số vận động viên đạt thành tích
cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung
ương tổ chức.
- Phân bổ kinh phí thực hiện
chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết:
mức 500.000 đồng/đối tượng.
5. Đối với các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
cấp có thẩm quyền công nhận là hội đặc thù:
Đối với các đơn vị được UBND
tỉnh giao biên chế hàng năm, định mức tính theo định mức đơn vị sự nghiệp công
lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
Riêng đối với các hội có
tính chất đặc thù được UBND tỉnh công nhận, NSNN hỗ trợ kinh phí thù lao đối với
người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội theo Quyết định
số 497/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 6.
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho cấp huyện, cấp xã
1. Định mức phân bổ
ngân sách chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể cấp huyện:
a) Định mức chi quản
lý nhà nước, đảng, đoàn thể được phân bổ như sau:
- Quỹ tiền lương theo số
biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế thực tế có mặt, biên chế
chưa tuyển dụng và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP) với mức
lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Định mức chi hoạt động thường
xuyên:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Khối quản lý nhà nước
|
|
1.1
|
Vùng đô thị, trung du
|
25
|
1.2
|
Vùng núi
|
27
|
1.3
|
Vùng cao
|
29
|
2
|
Khối Đảng, đoàn thể
|
|
2.1
|
Vùng đô thị, trung du
|
30
|
2.2
|
Vùng núi
|
32,4
|
2.3
|
Vùng cao
|
34,8
|
3
|
Hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2010/NĐ-CP
|
15
|
Định mức chi thường xuyên
trên đã bao gồm:
- Kinh phí hoạt động thường
xuyên bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin
liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu);
- Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi
cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt động tiếp dân, một
cửa, xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
- Các khoản chi mua sắm tài
sản, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
b) Ngoài định mức
trên, các huyện, thành phố được hỗ trợ thêm một khoản kinh phí để chi cho các nội
dung đặc thù của cấp huyện, thành phố(bao gồm cả chi hỗ trợ hoạt động của HĐND
huyện theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của HĐND tỉnh, hoạt động
của các huyện ủy, thành ủy, UBND huyện):
- Vùng đô thị, trung du: 600
triệu đồng/huyện, thành phố/năm;
- Vùng núi: 660 triệu đồng/huyện/năm;
- Vùng cao: 720 triệu đồng/huyện/năm.
2. Định mức phân bổ
ngân sách cấp xã:
a) Đối với cán bộ,
công chức cấp xã:
- Quỹ tiền lương theo số
biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế thực tế có mặt và biên
chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Định mức chi hoạt động thường
xuyên:
+ Vùng đô thị, trung du: 17
triệu đồng/biên chế/năm;
+ Vùng núi: 18 triệu đồng/biên
chế/năm;
+ Vùng cao: 20 triệu đồng/biên
chế/năm. Định mức trên đã bao gồm:
+ Kinh phí hoạt động thường
xuyên của bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông
tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu);
+ Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn, chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám
sát đầu tư cộng đồng, chi hoạt động tiếp dân, hòa giải cơ sở, chi hoạt động
công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Chấp hành
Trung ương về việc ban hành quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ
chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở;
+ Các khoản chi mua sắm tài
sản, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
b) Ngoài định mức
trên, các xã, phường, thị trấn được hỗ trợ thêm một khoản kinh phí để chi cho
các nội dung đặc thù của cấp xã (bao gồm cả chi hỗ trợ hoạt động của HĐND xã
theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của HĐND tỉnh, hoạt động của
Đảng ủy, UBND xã): 50 triệu đồng/xã/năm.
c) Đối với cán bộ hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố:
- Mức phụ cấp được thực hiện
theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh “Quy định số
lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố”;
- Hỗ trợ kinh phí đóng BHXH
cho cán bộ hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tham gia BHXH bắt
buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất: NSNN đóng bằng 14% mức lương cơ sở. Số lượng
cán bộ hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tham gia đóng BHXH thực
hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của HĐND tỉnh “Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố tỉnh Bắc
Giang”.
d) Mức khoán kinh phí
hoạt động đối với MTTQ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội ở cấp
xã: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Chữ thập đỏ, Hội Người cao tuổi
(bao gồm cả hỗ trợ hoạt động của Ban Công tác mặt trận; tổ chức chính trị - XH;
tổ chức xã hội ở thôn, tổ dân phố): 66 triệu đồng/xã/năm. Trong đó:
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc:
12 triệu đồng/xã/năm;
- Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân: 10 triệu đồng/xã/tổ
chức/năm;
- Hội Người Cao tuổi, Hội Chữ
thập đỏ: 7 triệu đồng/xã/hội/năm;
Ngoài mức khoán trên, các tổ
chức chính trị - xã hội (Ban Công tác mặt trận; chi hội Nông dân, chi hội Phụ nữ,
chi hội Cựu chiến binh, Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) ở thôn thuộc
các xã đặc biệt khó khăn được bổ sung 2 triệu đồng/tổ chức/năm theo Thông tư số
49/2012/TT-BTC .
đ) Chế độ thù lao đối
với trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh.
e) Hỗ
trợ kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân: 2 triệu đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Hàng năm ngân sách cấp tỉnh
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện nhiệm vụ ứng dụng khoa học
và công nghệ của cấp huyện.
4. Định mức chi sự
nghiệp văn hóa, thông tin:
a) Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính
Vùng
|
Cấp huyện, thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
8.670
|
4.590
|
- Vùng núi
|
12.140
|
6.430
|
- Vùng cao
|
17.340
|
9.180
|
Thành phố Bắc Giang được
tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
b)
Chỉ tiêu bổ sung: Kinh phí thực hiện cuộc vận động
toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư với mức 3 triệu đồng/năm/khu
dân cư; khu dân cư thuộc xã thuộc vùng khó khăn phân bổ mức 5 triệu đồng/năm/khu
dân cư theo Thông tư số 144/2014/TTLT-BTC-BVHTT&DL ngày 30/9/2014 của Liên
bộ Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Chi sự nghiệp phát
thanh truyền hình:
a) Cấp huyện, thành
phố:
- Phân bổ theo số lượng cơ sở
truyền thanh, truyền hình:
+ Đài truyền thanh, truyền
hình các huyện: Việt Yên, Hiệp Hoà, thành phố Bắc Giang: 880 triệu đồng/đài/năm;
+ Đài truyền thanh, truyền
hình các huyện: Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên: 1.144 triệu đồng/đài/năm;
+ Đài truyền thanh, truyền
hình các huyện: Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động: 1.373 triệu đồng/đài/năm.
- Đối với các huyện miền núi
- vùng cao có trạm phát lại phát thanh truyền hình được phân bổ: 330 triệu đồng/huyện.
b) Đài truyền thanh cấp
xã, phường, thị trấn:
+ Các xã trung du: 50 triệu
đồng/xã/năm;
+ Các xã miền núi: 60 triệu
đồng/xã/năm;
+ Các xã vùng cao: 75 triệu
đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp thể dục, thể thao:
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính
Vùng
|
Cấp huyện, thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
4.250
|
2.040
|
- Vùng núi
|
5.100
|
2.450
|
- Vùng cao
|
6.800
|
3.270
|
Thành phố Bắc Giang được
tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
7. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
a) Định mức tính theo
dân số:
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính
Vùng
|
Cấp huyện, thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
8.600
|
3.740
|
- Vùng núi
|
9.890
|
4.490
|
- Vùng cao
|
12.470
|
5.990
|
Định mức trên đã bao gồm:
Kinh phí trợ cấp, cứu trợ đột xuất và kinh phí hỗ trợ mai táng phí cho các đối
tượng Bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ- CP ngày 27/2/2010 của Chính
phủ.
b) Định mức chi phân
bổ theo tiêu chí bổ sung:
- Kinh phí thực hiện trợ cấp
thường xuyên, kinh phí hỗ trợ BHYT cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Kinh phí thực hiện chế độ
điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quy định số
130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ; Quy định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981
của Hội đồng Bộ trưởng.
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp
cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Định mức phân bổ
chi quốc phòng:
a) Định mức chi hoạt
động quân sự địa phương
- Cấp huyện, thành phố: 460
triệu đồng/huyện/năm;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
32 triệu đồng/xã/năm.
Định mức trên bao gồm: Chi
thường xuyên; chi giáo dục quốc phòng; chi xét nghiệm ma túy - HIV; chi hội
thi, hội thao; chi công tác tuyển quân; chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng; chi
vật chất huấn luyện; chi khen thưởng, mua báo và các khoản chi khác.
b) Ngoài định mức
trên, hàng năm ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố kinh
phí dự bị động viên, diễn tập theo kế hoạch của tỉnh; các xã bổ sung kinh phí
huấn luyện dân quân, chi diễn tập và các khoản phụ cấp của cán bộ dân quân tự vệ;
trang phục dân quân tự vệ.
9. Định mức phân bổ
chi an ninh:
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính
Vùng
|
Cấp huyện, thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
3.500
|
4.020
|
- Vùng núi
|
3.330
|
3.810
|
- Vùng cao
|
3.500
|
4.020
|
Thành phố Bắc Giang được
tính tăng 50% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
Ngoài số kinh phí phân bổ như
trên, các xã, thị trấn bổ sung kinh phí chi trang phục theo Nghị định số
73/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
công an xã.
10. Mức phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế:
a) Mức phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế của các cấp ngân sách địa phương được tính bằng tỷ lệ (%) của 11
lĩnh vực chi (Bao gồm: chi sự nghiệp giáo dục; chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề;
chi sự nghiệp y tế; chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể; chi sự
nghiệp VH-TT; chi sự nghiệp PT-TH; chi sự nghiệp TD-TT; chi đảm bảo xã hội; chi
quốc phòng; chi an ninh; chi sự nghiệp KH-CN) đã được tính theo định mức phân bổ
dự toán chi ngân sách ở trên. Cụ thể như sau:
- Ngân sách cấp huyện: Tỷ lệ
9%; Ngân sách thành phố: tỷ lệ 15%;
- Ngân sách cấp xã, thị trấn
thuộc huyện: Tỷ lệ 3%; ngân sách xã, phường thuộc thành phố Bắc Giang: Tỷ lệ
5%.
b) Đối với đô thị:
Phân bổ thêm 46.500 triệu đồng/đô thị loại II/năm; 8.500 triệu đồng/đô thị loại
IV/năm.Định mức trên đã bao gồm kinh phí quy hoạch.
11. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp môi trường:
Trên cơ sở tổng dự toán chi
sự nghiệp môi trường Trung ương phân bổ cho địa phương trong đó ngân sách cấp tỉnh
14%; ngân sách cấp huyện, thành phố 86%.
Chi sự nghiệp môi trường của
ngân sách cấp huyện, thành phố được phân bổ theo các tiêu chí sau:
a) Dành 48% phân bổ
theo dân số đô thị và mật độ dân số cụ thể:
- Đô thị loại II đến loại IV
hệ số 2; vùng còn lại hệ số 1.
- Về hệ số theo mật độ dân số:
trên 2.000 người/km2 hệ số 15; trên 1.000-2.000 người/km2
hệ số 6; trên 750-1000 người/km2 hệ số 2,5; trên 500-750 người/km2
hệ số 1,8; từ 500 người/km2 trở xuống hệ số 1.
b) Dành 40% phân bổ
cho các yếu tố tác động môi trường của sản xuất công nghiệp theo giá trị sản xuất
công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện
|
x 40% x
|
Giá trị SXCN trên địa bàn huyện A
|
Giá trị SXCN toàn tỉnh
|
(Trong đó giá trị sản xuất công
nghiệp của huyện A và giá trị sản xuất công nghiệp của toàn tỉnh lấy theo số liệu
thực hiện 2015).
c) Dành 5%phân bổ đảm
bảo môi trường khu bảo tồn thiên nhiên theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện
|
x 5% x
|
Diện tích khu bảo tồn thiên nhiên của huyện A (ha)
|
Tổng diện tích khu bảo tồn thiên nhiên toàn tỉnh (ha)
|
d) Dành 7% phân bổ
cho các yếu tố tác động từ rừng tự nhiên đảm bảo môi trường, thực hiện theo diện
tích rừng tự nhiên trên địa bàn từng huyện theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện
|
x 7% x
|
Diện tích rừng tự nhiên của huyện A (ha)
|
Tổng diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh (ha)
|
12. Mức phân bổ chi thường
xuyên khác ngân sách các huyện, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn:
Các cấp ngân sách địa
phương: Cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn phân bổ theo
tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo mức phân bổ
dự toán ngân sách.
Điều 7.
Dự phòng ngân sách
Căn cứ vào khả năng NSNN, tỷ
lệ dự phòng ngân sách các cấp từ 2- 4% tổng chi ngân sách.
Điều 8.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
1. Các chế độ chính
sách đã tính năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, không thay đổi kinh phí (do
tăng mức, mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách) các huyện, thành phố chủ động
bố trí ngân sách địa phương để thực hiện; trường hợp có thừa thiếu kinh phí so
với mức đã bố trí năm đầu thời kỳ ổn định, các địa phương có báo cáo kết quả thực
hiện để các ngành có liên quan xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Các chính sách
(kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số
86/2015/NĐ-CP , hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, kinh phí mua thẻ
bảo hiểm y tế cho đối tượng hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình) căn cứ đối tượng thực tế, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các địa phương theo quy định.
3. Khi có đơn vị hành
chính mới được thành lập trực thuộc tỉnh theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội, mức hỗ trợ như sau:
a) Đối với thành phố,
thị xã mới thành lập được hỗ trợ 17.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
b) Đối với huyện mới
thành lập: thuộc vùng cao hỗ trợ 17.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi -
vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu được hỗ trợ 13.600 triệu đồng/đơn vị/năm;
huyện thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 10.200 triệu đồng/đơn vị/năm.
Đối với xã, phường, thị trấn
mới thành lập: thuộc vùng cao được hỗ trợ 3.400 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền
núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu được hỗ trợ 2.720 triệu đồng/đơn
vị/năm; xã, phường, thị trấn thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 2.380 triệu đồng/đơn
vị/năm.